Thì hiện tại tiếp diễn

Chia sẻ bởi Vũ Thị Kim Oanh | Ngày 11/10/2018 | 45

Chia sẻ tài liệu: thì hiện tại tiếp diễn thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Thời hiện tại tiếp diễn:
I - FORM  *CHÚ Ý NHỮNG VẤN ĐỀ SAU:
      V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, ... Khi thêm -ing sau động từ, có những trường hợp đặc biệt sau: a/ Nếu như đông từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing. ex: Ride - Riding (lái - đang lái) b/ Nếu động từ tận cùng có 2 chữ EE, ta thêm -ing bình thường, không bỏ E. ex: See - Seeing. (nhìn - đang nhìn). c/ Nếu động từ tận cùng là IE, chúng ta đổi IE thành Y rồi mới thêm -ing ex: Die - Dying. (chết - đang... ).
d/ Nếu động từ 1 am tiet ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm U-E-O-A-I (UỂ OẢI),, ta phải gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING:          cut        - cutting                    run       - running
ex: Stop - ở đây ta có O là một nguyên âm, đứng trước phụ âm P ở tận cùng của câu, vì thế chúng ta gấp đôi phụ âm P lên. Sau đó thêm -ing. Stop - Stopp - Stopping Các trường hợp khác ta thêm -ing sau động từ bình thường. II - CÁCH DÙNG: 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ở thời điểm đang nói. ex: I am reading. ( Tôi đang đọc) 2. Một hành động xảy ra có tính chất tạm thời. ex: She is working (cô ấy đang làm việc) 3. Một hành động lúc nào cũng xảy ra liên tục. (thường có thêm usually, always... trong câu). ex: I am usually thinking of you (tôi thường nghĩ về bạn).
a. Chỉ một việc đang xảy ra ngay lúc nói chuyện/hiện hành.
Ví dụ: I am reading an English book now.
b. Chỉ việc xảy ra trong tương lai (khi có trạng từ chỉ tương lai).
Ví dụ: I am going to call on Mr. John tomorrow.
            I am meeting her at the cinema tonight.
III - THẮC MẮC Trong phần trước ( Simple Present) chúng ta đã được tìm hiểu sơ qua về các thành phần trong câu, chúng ta đã phần nào hình dung được thế nào là chia động từ, chủ từ, động từ TOBE, trợ động từ TODO, (O). Vì vậy, bài lần này rất nhẹ nhàng. Trong thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta sẽ được gặp một gương mặt mới: V-ing. 1. V-ing là gì? V là verb. V-ing đơn giản là động từ thêm đuôi -ing. Trong Tiếng Anh, Người ta quy ước: động từ + ing = đang diễn ra hành động đó. Ví dụ: - Drink: uống. - Drinking: đang uống. - I am drinking water (tôi đang uống nước).
*     Công thức:  
 
Những ĐT Ko chia ở HTTD
- know - understand
- keep - be
- see - hear
- hope - wish
- smell - seem
- need - consider
- expect - sound
- agree - notice
- look - start
- begin - finish
- stop - taste
- enjoy - love/ like
- want - prefer
- fall - wonder
- have to - feel .....
Recognization
- now - at the moment/ this time
- at the present - listen !
- look ! - do you hear?
- keep silent ! = Be quiet! - pay attention to !
- don’t make noise: - today
- hurry up! - still
- don’t talk in class - where + be + s ? ...........
























I. Put the verb into the correct form.
1. “ You ( work)......................... hard today.” - Yes, I have a lot to do
2. I ( look) ........................... Christine. Do you know where she is?
3. It ( get
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Thị Kim Oanh
Dung lượng: 105,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)