THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Hà | Ngày 20/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:


THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH



* Công thức thể khẳng định:
S + HAVE / HAS + Động từ ở dạng quá khứ phân từ.
- Giải thích:
+ Nếu chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là danh từ, ngữ danh từ số nhiều ta dùng HAVE
+ Nếu chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là danh từ, ngữ danh từ số ít, ta dùng HAS
+ Dạng quá khứ hoàn thành của một động từ đa số được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.
Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng có những quy tắc cần biết:
1. Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE  --> DATED, LIVE  --> LIVED...) 
2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY  --> TRIED, CRY  --> CRIED...)
3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngoài W và Y, ta viết phụ âm cuối đó thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP  --> STOPPED, TAP  -->TAPPED, COMMIT  --> COMMITTED...)
4. Tất cả những động từ khác không rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường.
- Thí dụ:
+ I HAVE  FINISHED DINNER. = Tôi mới ăn tối xong.
* Công thức thể phủ định:
S + HAVEN’T / HASN’T+ Động từ ở dạng quá khứ phân từ.
+ Nếu ta thay NOT trong công thức trên bằng NEVER, ý nghĩa phủ định sẽ mạnh hơn (từ CHƯA thành CHƯA BAO GIỜ) 
- Thí dụ:
YOU HAVEN`T ANSWERED MY QUESTION. = Anh vẫn chưa trả lời câu hỏi của tôi.
HE HASN`T BEEN HERE BEFORE. = Trước giờ anh ta chưa đến đây. 
* Công thức thể nghi vấn:
HAVE / HAS + S + Động từ ở dạng quá khứ phân từ ?
* Khi nào ta dùng thì hiện tại hoàn thành:
- Nói về sự trải nghiệm đã trải qua rồi hay chưa.
- Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong qua khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại
- Diễn tả một hành động đã xảy ra trong hiện tại và có để lại kết quả hay hậu quả trong hiện tại.
- Chú ý phân biệt 2 câu sau:
+ HE HAS GONE TO SINGAPORE = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta không có ở đây đâu, anh ta đi Singapore chưa về).
+ HE HAS BEEN TO SINGAPORE  = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nói anh ta đã được dịp đi Singapre trước đây, hiện tại anh ta không nhất thiết phải đang ở Singapre) 

QUÁ KHỨ ĐƠN
 QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI TO BE
* Công thức thể khẳng định:
S + WAS / WERE + ........
+ Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng WAS.
+ Nếu chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là số nhiều nói chung, ta dùng WERE. 
* Công thức thể phủ định: thêm NOT sau WAS hoặc WERE
+ Công thức thể nghi vấn: đem WAS hoặc WERE ra trước chủ ngữ
QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
* Công thức thể khẳng định:
S + Động từ ở dạng quá khứ + ................
- Giải thích:
+ Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đó.
* Công thức thể phủ định:
  S + DIDN’T + Động từ nguyên mẫu + .....................
+ Chủ ngữ có thể là bất kỳ chủ ngữ nào, số ít hay số nhiều không cần quan tâm.
+ Công thức thể nghi vấn:
DID + S + Động từ nguyên mẫu + ................ ?
+ Cách trả lời câu hỏi YES - NO thì quá khứ đơn:
Trả lời YES: YES, S + DID Trả lời NO: NO, S + DIDN`T
+ Có thể thêm từ WH trước công thức trên để có câu hỏi WH với thì quá khứ đơn.
* Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn?
- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong quá khứ.
- Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong một giai đoạn nào đó trong quá khứ.
* Trạng từ thường dùng cho Thì Quá Khứ Đơn:
YESTERDAY = hôm qua LAST NIGHT = tối hôm qua
LAST WEEK = tuần trước (có thể thay WEEK bằng MONTH (tháng), YEAR(năm), DECADE(thập niên), CENTURY...)
TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (có thể thay TWO DAYS bằng một ngữ danh từ về thời gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 tiếng đồng hồ, 300 YEARS AGO = cách đây 300 năm...)




* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Hà
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)