Thì hiện tại hoàn thành
Chia sẻ bởi Phạm Thị Như Quỳnh |
Ngày 19/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Thì hiện tại hoàn thành thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
THE PRESENT PERFECT TENSE
( Thì hiện tại hoàn thành )
FORMATION ( Cách thành lập )
Thường có các trạng ngữ đi theo : Since ( từ), for ( được ), just ( vừa ), already ( rồi ), recently ( gần đây ),once, twice, three times ( một lần, hai lần, ba lần ), never ( chưa từng ), ever ( đã từng…chưa ), yet ( chưa ), for a long time, for age ( lâu lắm rồi ).
I/ Affirmative form. Thể khẳng định.
S + HAVE/HAS + V3/V-ed + O
I, you , we, they, you + HAVE
He, she, it + HAS
Ex : Tôi đã học 3 tiếng Anh được 3 năm.
I have learnt English for three years.
Cô ta đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1975.
She has lived in Ho Chi Minh city since nineteen seventy five.
Daisy đã ở đây được 2 năm.
Daisy has been in here for 2 years.
II/ Negative form. Thể khẳng định.
S + HAVE/HAS + NOT + V3/V-ed + O
Have not = Haven’t
Has not = Hasn’t
Tôi chưa làm bài tập nhà.
I haven’t done my homework yet .
Bà Lan không gặp tôi lâu lắm rồi.
Mrs. Lan hassn’t seen me for a long time.
Họ không sống ở đây lâu rồi.
They haven’t been here for age.
III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi )
HAVE/HAS + S + V3/V-ed + O ?
A : Bạn vừa mua một căn nhà mới à ?
Have you just bought a new house ?
B : Vâng, phải
Yes , I have
C : Anh của bạn đến Úc chưa ?
Has your older brother gone to Australia yet ?
D : Vâng, có đến
Yes , he has
E : Các bạn làm bài tập nhà chưa ?
Have you finished your homework yet ?
F : chưa , chưa làm
No , we haven’t
USAGE ( Cách sử dụng )
1)Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại nhưng không biết rõ thới gian ta dùng : SINCE, FOR, ALREADY.
Cô ta học bài được 2 giờ.
She has studied her lesson for two years.
Ông Tom đến đây từ 1965.
Mr. Tom has come here since nineteen sixty five
Tôi ăn điểm tâm rồi.
I have already had breakfast.
I have had breakfast already.
2)Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra ta dùng : JUST, RECENTLY
Mary vừa học bài xong
Mary has just studied her lesson .
Gần đây tôi đã gặp anh ta.
I have seen him recently .
3)Diễn tả một hành động lập đi lập lại nhiều lần: ONCE, TWICE, THREE TIMES.
Tôi đã xem bộ phim này hai lần.
I have seen this film twice .
4) Diễn tả một hành động chưa từng xảy ra ta dùng : NEVER, EVER. YET.
Bạn có từng xem bộ phim này chưa ?
Have you ever seen this film yet ?
Tôi chưa từng xem bộ phim này
I have never seen this film .
Cách đặt câu hỏi
What
Where
When
How
Which + HAVE/HAS + S + V3/V-ed + O ?
How long
Who
Whose
Ex : Bạn vừa đi đâu về vậy ?
Where have you just gone home ?
Tôi vừa đi chợ về.
I have gone home from market
Ex : Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi ?
How long have you learnt English ?
Tôi học nó dược 3 năm .
I have learnt it for three years..
Ex : Cô ta vừa làm gì ?
What has she just done ?
Cô ta vừa xem phim xong
She has just seen a film.
Nguyễn Đào Trung
Good luck to you
( Thì hiện tại hoàn thành )
FORMATION ( Cách thành lập )
Thường có các trạng ngữ đi theo : Since ( từ), for ( được ), just ( vừa ), already ( rồi ), recently ( gần đây ),once, twice, three times ( một lần, hai lần, ba lần ), never ( chưa từng ), ever ( đã từng…chưa ), yet ( chưa ), for a long time, for age ( lâu lắm rồi ).
I/ Affirmative form. Thể khẳng định.
S + HAVE/HAS + V3/V-ed + O
I, you , we, they, you + HAVE
He, she, it + HAS
Ex : Tôi đã học 3 tiếng Anh được 3 năm.
I have learnt English for three years.
Cô ta đã sống ở thành phố Hồ Chí Minh từ năm 1975.
She has lived in Ho Chi Minh city since nineteen seventy five.
Daisy đã ở đây được 2 năm.
Daisy has been in here for 2 years.
II/ Negative form. Thể khẳng định.
S + HAVE/HAS + NOT + V3/V-ed + O
Have not = Haven’t
Has not = Hasn’t
Tôi chưa làm bài tập nhà.
I haven’t done my homework yet .
Bà Lan không gặp tôi lâu lắm rồi.
Mrs. Lan hassn’t seen me for a long time.
Họ không sống ở đây lâu rồi.
They haven’t been here for age.
III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi )
HAVE/HAS + S + V3/V-ed + O ?
A : Bạn vừa mua một căn nhà mới à ?
Have you just bought a new house ?
B : Vâng, phải
Yes , I have
C : Anh của bạn đến Úc chưa ?
Has your older brother gone to Australia yet ?
D : Vâng, có đến
Yes , he has
E : Các bạn làm bài tập nhà chưa ?
Have you finished your homework yet ?
F : chưa , chưa làm
No , we haven’t
USAGE ( Cách sử dụng )
1)Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ kéo dài đến hiện tại nhưng không biết rõ thới gian ta dùng : SINCE, FOR, ALREADY.
Cô ta học bài được 2 giờ.
She has studied her lesson for two years.
Ông Tom đến đây từ 1965.
Mr. Tom has come here since nineteen sixty five
Tôi ăn điểm tâm rồi.
I have already had breakfast.
I have had breakfast already.
2)Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra ta dùng : JUST, RECENTLY
Mary vừa học bài xong
Mary has just studied her lesson .
Gần đây tôi đã gặp anh ta.
I have seen him recently .
3)Diễn tả một hành động lập đi lập lại nhiều lần: ONCE, TWICE, THREE TIMES.
Tôi đã xem bộ phim này hai lần.
I have seen this film twice .
4) Diễn tả một hành động chưa từng xảy ra ta dùng : NEVER, EVER. YET.
Bạn có từng xem bộ phim này chưa ?
Have you ever seen this film yet ?
Tôi chưa từng xem bộ phim này
I have never seen this film .
Cách đặt câu hỏi
What
Where
When
How
Which + HAVE/HAS + S + V3/V-ed + O ?
How long
Who
Whose
Ex : Bạn vừa đi đâu về vậy ?
Where have you just gone home ?
Tôi vừa đi chợ về.
I have gone home from market
Ex : Bạn học tiếng Anh được bao lâu rồi ?
How long have you learnt English ?
Tôi học nó dược 3 năm .
I have learnt it for three years..
Ex : Cô ta vừa làm gì ?
What has she just done ?
Cô ta vừa xem phim xong
She has just seen a film.
Nguyễn Đào Trung
Good luck to you
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Như Quỳnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)