Thì hiện tại hoàn thành!!!!
Chia sẻ bởi Trương ngọc ÂU |
Ngày 18/03/2024 |
9
Chia sẻ tài liệu: Thì hiện tại hoàn thành!!!! thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các bạn
đã đếnVới bài giảng
Teacher : huỳnh đức
Ai cũng biết tiếng anh là vô cùng quan trọng trong cuộc sống phải không nào . Bây giờ chúng ta sẽ đến với thì hại não nhất ^_^!
Thôi , không luyên thuyên nữa
chúng ta sẽ bắt đầu
Đó là: bài học về thì hiện tại hoàn thành
Lên thôi!
Định nghĩa về thì này!
I. KHÁI NIỆM
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.
Cấu trúc của thì
II. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Cách sử dụng
III. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
➣ Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
E.g.: I’ve done all my homework. / Tôi đã làm hết bài tập về nhà.
➣Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
E.g. 1: They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)
E.g. 2: She has lived in Tokyo all her life. (Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)
Lưu ý : Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2.
E.g.:
She has been living in Tokyo all her life.
It’s been raining for hours.
➣ Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
E.g.:
He has written three books and he is working on another book.( Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)
I’ve played the guitar ever since I was a teenager.( Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ.)
Chú ý!
➣ Chúng ta thường sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:
They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)
I have worked here since I left school. ( Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường.)
Đây nữa nè!
➣Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
E.g.1: My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)
E.g.2: Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Sử dụng never cho trường hợp tiêu cực)
➣Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
E.g.1: I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)
E.g. 2: Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. (Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)
Lưu ý đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TOBE : BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.
Trong các thì tiếng Anh, "thì hiện tại hoàn thành" và "thì quá khứ đơn" là 2 thì rất nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Chính vì vậy, các bạn lưu ý thật kỹ để sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý trong ngữ cảnh nhé!
Dấu hiệu nhận biết
IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Xong phần nầy mới vui
*** Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:
- already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
- already: cũng có thể đứng cuối câu.
E.g.: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
E.g.: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
E.g.: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
Phần vui là bài tập
BÀI TẬP
Sau khi học kiến thức ngữ pháp cơ bản về thì hiện tại hoàn thành các bạn nên làm bài tập dưới đây để củng cố vững chắc hơn, hiểu và biết cách áp dụng tốt nhất nhé!
Đố các chế làm được nhé
Bài tập 1: Đọc các tình huống, sử dụng các động từ dưới đây và viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành:
arrive - break – fall - go - up - grow - improve – lose
1. Tom is looking for his key. He can`t find it.
= Tom has lost his key.
2. Lisa can`t walk and her leg is in plaster.
Lisa .................... . .... ............................................ .
3. Last week the bus fare was £1 .80. Now it is £2.
The bus fare ........................................ .............. ..
4. Maria`s English wasn`t very good. Now it is better.
Her English .............................................................. .
5. Dan didn`t have a beard before. Now he has a beard.
Dan ..........................................................................
6. This morning I was expecting a letter. Now I have it.
The letter .................................................................
7. The temperature was 20 degrees. Now it is only 12.
The .................................................... ........................... ..
Đáp án đê,ai mua đáp án đê!
^_^
2, Lisa has broken her leg.
3, The bus fare has gone up.
4, Her English has improved.
5, Dan has grown a beard.
6, The letter has arrived.
7, The temperature has fallen.
Úi giời ơi!
Kết thúc tiết học
Chúc quý bạn hs vui vẻ
Nghe nhạc cuối tiết cho vui
^_^!
Có 6 bài thui nha
mong quý bạn thông cảm
đã đếnVới bài giảng
Teacher : huỳnh đức
Ai cũng biết tiếng anh là vô cùng quan trọng trong cuộc sống phải không nào . Bây giờ chúng ta sẽ đến với thì hại não nhất ^_^!
Thôi , không luyên thuyên nữa
chúng ta sẽ bắt đầu
Đó là: bài học về thì hiện tại hoàn thành
Lên thôi!
Định nghĩa về thì này!
I. KHÁI NIỆM
Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó.
Cấu trúc của thì
II. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Cách sử dụng
III. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
➣ Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.
E.g.: I’ve done all my homework. / Tôi đã làm hết bài tập về nhà.
➣Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.
E.g. 1: They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)
E.g. 2: She has lived in Tokyo all her life. (Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)
Lưu ý : Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2.
E.g.:
She has been living in Tokyo all her life.
It’s been raining for hours.
➣ Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm
E.g.:
He has written three books and he is working on another book.( Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)
I’ve played the guitar ever since I was a teenager.( Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ.)
Chú ý!
➣ Chúng ta thường sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:
They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)
I have worked here since I left school. ( Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường.)
Đây nữa nè!
➣Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)
E.g.1: My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)
E.g.2: Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Sử dụng never cho trường hợp tiêu cực)
➣Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói
E.g.1: I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)
E.g. 2: Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. (Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)
Lưu ý đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TOBE : BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.
Trong các thì tiếng Anh, "thì hiện tại hoàn thành" và "thì quá khứ đơn" là 2 thì rất nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Chính vì vậy, các bạn lưu ý thật kỹ để sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý trong ngữ cảnh nhé!
Dấu hiệu nhận biết
IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
Xong phần nầy mới vui
*** Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:
- already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.
- already: cũng có thể đứng cuối câu.
E.g.: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)
- Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.
E.g.: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)
- so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
E.g.: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)
Phần vui là bài tập
BÀI TẬP
Sau khi học kiến thức ngữ pháp cơ bản về thì hiện tại hoàn thành các bạn nên làm bài tập dưới đây để củng cố vững chắc hơn, hiểu và biết cách áp dụng tốt nhất nhé!
Đố các chế làm được nhé
Bài tập 1: Đọc các tình huống, sử dụng các động từ dưới đây và viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành:
arrive - break – fall - go - up - grow - improve – lose
1. Tom is looking for his key. He can`t find it.
= Tom has lost his key.
2. Lisa can`t walk and her leg is in plaster.
Lisa .................... . .... ............................................ .
3. Last week the bus fare was £1 .80. Now it is £2.
The bus fare ........................................ .............. ..
4. Maria`s English wasn`t very good. Now it is better.
Her English .............................................................. .
5. Dan didn`t have a beard before. Now he has a beard.
Dan ..........................................................................
6. This morning I was expecting a letter. Now I have it.
The letter .................................................................
7. The temperature was 20 degrees. Now it is only 12.
The .................................................... ........................... ..
Đáp án đê,ai mua đáp án đê!
^_^
2, Lisa has broken her leg.
3, The bus fare has gone up.
4, Her English has improved.
5, Dan has grown a beard.
6, The letter has arrived.
7, The temperature has fallen.
Úi giời ơi!
Kết thúc tiết học
Chúc quý bạn hs vui vẻ
Nghe nhạc cuối tiết cho vui
^_^!
Có 6 bài thui nha
mong quý bạn thông cảm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương ngọc ÂU
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)