Thi Hien tai don (ly thuyet)

Chia sẻ bởi Trần Thị Thùy Linh | Ngày 18/10/2018 | 36

Chia sẻ tài liệu: Thi Hien tai don (ly thuyet) thuộc Tiếng Anh 7

Nội dung tài liệu:

THÌ HIỆN TẠI
I – HIỆN TẠI ĐƠN :
A. Cấu trúc : I / We / You / They / N plural + V infinitive without to
He / She / It / N singular/N uncountable + Vs/es

B. Cách sử dụng :
1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên, lặp đi lặp lại ở hiện tại.

Eg : He watches TV every night.
She usually goes swimming on Sundays.

2. Diễn tả một chân lý, một sự thực hiển nhiên, bất biến, những quy luật mang tính khoa học.

Eg : Water boils at 100 degrees Celsius.
The sun rises in the East.

3. Dùng Hiện tại đơn khi nói về những tình huống mang tính ổn định và lâu dài.
Eg : We live in Hanoi.
Kate speaks English very well.

4. Diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai. Cách dùng này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc những kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.

Eg : The train leaves Liverpool at 11.30p.m.
What time does the film begin ?

5. Dùng Hiện tại đơn để đưa ra những chỉ dẫn, hướng dẫn hoặc dạng mệnh lệnh thức, yêu cầu.
Eg : Walk down the street to the corner and then turn right.
Pour all ingredients into a mixing bowl and mix until smooth.
Turn off the lights before going out.

C. Một vài chú ý :
1. Thì Hiện tại đơn được dùng trong một số loại câu :
a. Câu sau các cụm từ chỉ thời gian : when, after, before, till, until, as soon as, unless,….
Eg : When the rain stops, we’ll go out.
I’ll call you back as soon as I return home.

b. Câu điều kiện loại 0 : Khi kết quả của điều kiện là luôn đúng
Eg : If you heat water to 100 degrees Celsius, it boils.

c. Câu điều kiện loại 1 : Giả định cho những điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Eg : If you finish your homework, I’ll bring you to the zoo.
If it rains, we’ll stay at home.

2. Các trạng từ thường dùng với Hiện tại đơn :
a. Các trạng từ chỉ tần suất :
Always (luôn luôn), usually (thường thường), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), occasionally (thỉnh thoảng), seldom (ít khi), now and then, not often, hardly ever, rarely, never…

b. Các trạng từ khác :
Every day / week / month / year Once a week
Daily, weekly, … Twice a week

( Vị trí của trạng từ : Trước động từ thường hoặc sau động từ “to be”, động từ khuyết thiếu.
Eg : He often goes to the theatre.
He is never late.

3. Các nguyên tắc để chia động từ đối với ngôi thứ 3 số ít và Nsingular :
a. Hầu hết các động từ đều thêm s.
Eg : ask ( asks
hate ( hates
b. Với các động từ có tận cùng là : -s, -ss, -sh, -ch, -x, -z, -o ta thêm es vào sau động từ.
Eg : go ( goes wash ( washes
watch ( watches kiss ( kisses
c. Những động từ tận cùng là y, trước đó là một phụ âm thì đổi y ( i rồi thêm es
Eg : study ( studies try ( tries
copy ( copies carry ( carries

4. Đối với các đại từ bất định :
Every thing / body / one
Something / body / one + Vs/es
Nothing / body / one

II – HIỆN TẠI TIẾP DIỄN :
A. Cấu trúc: I am
He / She / It is + V –ing
We / You / They are

B. Cách sử dụng :
1. Diễn tả hành động đang thực sự xảy ra tại thời điểm nói .

Eg : I’m listening to the radio now.

2. Diễn tả hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải thực sự xảy ra ngay lúc nói.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thùy Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)