Thì hiện tại đơn
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Hoa |
Ngày 02/05/2019 |
49
Chia sẻ tài liệu: Thì hiện tại đơn thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
The simple present tense
( Thì hiện tại đơn)
Cấu trúc (form)
A. Khẳng định (affirm)
Ex:
B. Phủ định ( negative form)
Ex:
We don’t know English more
I don’t like rainfall
She doesn’t eat chicken
He doesn’t like fishing
C. Nghi vấn ( interragative form)
Ex:
Do you like football?
Do they do their homework everyday?
Does she like beer?
Does he play football every afternoon?
2. Cách dùng (usage)
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex:
- The sun rises in the East.
- I live in Vietnam
- She is a student
- The earth goes around the sun
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex:
- I often go to school by bicycle
- She gets up early every morning
- What do you do every night?
- He eats breakfast at 7 a.m every day
+ Thì hiện tại đơn dùng để diển tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình, kế hoạch đã định theo thời gian biểu.
Ex:
- The plane leaves for London at 12.30 p.m
- She departs for Tokyo tomorrow
- I’ve got the tour details here. We spend three day in Rome
3. Dấu hiệu nhận biết
Các phó từ thường được dùng chung với thì hiện tại đơn:
+ Often, usually, frequently : thường
+ Always, constantly : luôn luôn
+ Sometimes, occasionally : thỉnh thoảng
+ seldom, rarely : ít khi, hiếm khi
+ Every day/ week/ month/year : mỗi ngày/tuần/tháng/năm.
4. Cách thêm “es”
+ Đối với những động từ có tận cùng là: o, sh, s, ch, x, z.Thì ta thêm “es” vào sau động từ.
Ex:
- She teaches English
- He washes his face every morning
- He misses you so much
- She goes to school at 6.30 every morning.
+ Đối với những động từ có tận cùng là “y” và đứng trước nó là một phụ âm, thì ta đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es”.
Ex:
- He tries to help her
- She studies at Cambridge University
Exercise
I) Supply the correct verb form.
1. We seldom (eat)___ before 6:30
2. The sun (set)___ in the West
3. It (be)___ often hot in summer
4. My mother sometimes (buy)___ vegetables at this market.
5. It (rain)___ much in summer.
6. The Earth (circle)___ the sun once every 365 days.
7. Rivers usually (flow)___ to the sea.
8. Mrs. Green always (go)___ to work by bus.
9. The train (leave)___ at 700 a.m tomorrow morning.
10. I (be)___ a student.
II) Rewrite the sentences into English
1. Cô ấy thường đi học bằng xe buýt
2. Mẹ tôi ít khi đi ra ngoài vào buổi tối
3. Chúng tôi thích nhạc anh
4. Chuyến bay khởi hành lúc 7h sáng mai
5. Bạn có thích kem không?
6. Cô ấy làm gì vào mỗi buổi sáng?
7. Họ không muốn những bộ quần áo mới
8. Trời mưa nhiều vào mùa hè
9. Trời lạnh vào mùa đông
10. Anh ấy là người Mỹ phải không?
12. Cô ấy không thích đi bộ đến trường
13. Bố tôi thường chạy bộ mỗi sáng
14. Em trai tôi đi học bằng xe đạp
15. Tôi sống ở Thanh Hoa
( Thì hiện tại đơn)
Cấu trúc (form)
A. Khẳng định (affirm)
Ex:
B. Phủ định ( negative form)
Ex:
We don’t know English more
I don’t like rainfall
She doesn’t eat chicken
He doesn’t like fishing
C. Nghi vấn ( interragative form)
Ex:
Do you like football?
Do they do their homework everyday?
Does she like beer?
Does he play football every afternoon?
2. Cách dùng (usage)
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex:
- The sun rises in the East.
- I live in Vietnam
- She is a student
- The earth goes around the sun
+ Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ex:
- I often go to school by bicycle
- She gets up early every morning
- What do you do every night?
- He eats breakfast at 7 a.m every day
+ Thì hiện tại đơn dùng để diển tả hành động, sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình, kế hoạch đã định theo thời gian biểu.
Ex:
- The plane leaves for London at 12.30 p.m
- She departs for Tokyo tomorrow
- I’ve got the tour details here. We spend three day in Rome
3. Dấu hiệu nhận biết
Các phó từ thường được dùng chung với thì hiện tại đơn:
+ Often, usually, frequently : thường
+ Always, constantly : luôn luôn
+ Sometimes, occasionally : thỉnh thoảng
+ seldom, rarely : ít khi, hiếm khi
+ Every day/ week/ month/year : mỗi ngày/tuần/tháng/năm.
4. Cách thêm “es”
+ Đối với những động từ có tận cùng là: o, sh, s, ch, x, z.Thì ta thêm “es” vào sau động từ.
Ex:
- She teaches English
- He washes his face every morning
- He misses you so much
- She goes to school at 6.30 every morning.
+ Đối với những động từ có tận cùng là “y” và đứng trước nó là một phụ âm, thì ta đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es”.
Ex:
- He tries to help her
- She studies at Cambridge University
Exercise
I) Supply the correct verb form.
1. We seldom (eat)___ before 6:30
2. The sun (set)___ in the West
3. It (be)___ often hot in summer
4. My mother sometimes (buy)___ vegetables at this market.
5. It (rain)___ much in summer.
6. The Earth (circle)___ the sun once every 365 days.
7. Rivers usually (flow)___ to the sea.
8. Mrs. Green always (go)___ to work by bus.
9. The train (leave)___ at 700 a.m tomorrow morning.
10. I (be)___ a student.
II) Rewrite the sentences into English
1. Cô ấy thường đi học bằng xe buýt
2. Mẹ tôi ít khi đi ra ngoài vào buổi tối
3. Chúng tôi thích nhạc anh
4. Chuyến bay khởi hành lúc 7h sáng mai
5. Bạn có thích kem không?
6. Cô ấy làm gì vào mỗi buổi sáng?
7. Họ không muốn những bộ quần áo mới
8. Trời mưa nhiều vào mùa hè
9. Trời lạnh vào mùa đông
10. Anh ấy là người Mỹ phải không?
12. Cô ấy không thích đi bộ đến trường
13. Bố tôi thường chạy bộ mỗi sáng
14. Em trai tôi đi học bằng xe đạp
15. Tôi sống ở Thanh Hoa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Hoa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)