Theory inversion
Chia sẻ bởi Phạm Nguyễn Thái Hà |
Ngày 19/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Theory inversion thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
Inversion
Khi 1 từ hoặc 1 cụm từ đặc biệt đứng đầu câu, ta phải thực hiện Đảo ngữ (Inversion). Cách thành lập In version tương tự cách thành lập câu hỏi. Có 10 dạng cơ bản:
I. Đảo ngữ trong 3 loại câu Điều kiện
II. Đảo ngữ với No và Not
1. No money will I lend you from now on
-> I will lend you no money from now on
2. I won`t lend you any money from now on
-> Not any money will I lend you from now on
III. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, , Little =Hardly (ever), No longer, Rarely= Seldom
1. I will never speak to him again -> Never will I speak to him again
2. She hardly ever goes out at night -> Hardly (ever) does she go out at night.
3. He didn’t understand what I said to him -> Little did he understand what I said to him
V. Đảo ngữ với: No sooner + had + S + V (ed/PII) + than + S + V (ed/PI) (Vừa mới …… thì …..)
Hardly/Barely, Scarcely............. when/before............
1. As soon as he got home, it rained -> No sooner had he got home than it rained
V. Đảo ngữ với Only (chỉ đảo mệnh đề sau):
1. Only after + N/ mệnh đề thường + MDDChỉ sau khi
Eg: Only after seeing her did I realize that she was a teacher
2. Only once + mệnh đề đảo: Chỉ một lần
3. Only when + mệnh đề thường + mệnh đề đảo: Chỉ khi.......
4. Only then/ Only later + mệnh đề đảo: Chỉ sau này
5. Only by + Ving + mệnh đề đảo: Chỉ bằng cách
6. Only if + mệnh đề thường + mệnh đề đảo: Chỉ nếu
7. Only in that/ this way + mệnh đề đảo Chỉ bằng cách này/ đó
8. Only because + mệnh đề thường + mệnh đề đảo
9. Only with + N + mệnh đề đảo
VI. Đảo ngữ với Not until / till then (later): Đảo vế sau
1. Not until / till + Mốc t/gian/ Mệnh đề thường + Mệnh đề đảo: Mãi đến khi
= It + to be + not until + Mốc t/gian/ Mệnh đề thường + that + Mệnh đề thường
Eg: Not until I asked a passer-by did I know where I was
= It was not until I asked a passer-by that I knew where I was
2. Not until / till then / later + Mệnh đề đảo: Mãi sau này
Eg: Not untill then did I recognize him
VII. Đảo ngữ với các cụm giới từ có "" No ": At no time ( Chưa từng bao giờ); In no way (Không còn cách nào); On no condition (tuyệt đối không); On no account (Không vì bất cứ lý do gì); In / Under no circumstances (Không vì bất cứ hoàn cảnh nào)
VIII. Đảo ngữ với Neither / nor và so
Eg: 1. They don`t like meat, and neither do I
2. She can play the guitar, and so can I
IX. Đảo ngữ với Not only, but also
Not only + mệnh đề đảo + but ........ also ……….
but ………………….. as well.
Eg: He is not only good at English but he can also draw very well.
-> Not only is he good at English but ..................................................
X. Đảo ngữ với So + adj / adv that và Such + be + Noun + that
Eg: 1. He worked so hard that he forgot his lunch
-> So hard did he work , that he for got his lunch.
2. The play is so popular that the theatre is likely to be full every night.
-> Such is the popularity of the play that .........................................................
NOTE: Trong trường hợp : Be + so much / great -> such + be + Noun
Eg: The force of the storm was so great that trees were uprootefd
-> Such was the force of the storm that trees were uprooted
Practical Exercises
I
Khi 1 từ hoặc 1 cụm từ đặc biệt đứng đầu câu, ta phải thực hiện Đảo ngữ (Inversion). Cách thành lập In version tương tự cách thành lập câu hỏi. Có 10 dạng cơ bản:
I. Đảo ngữ trong 3 loại câu Điều kiện
II. Đảo ngữ với No và Not
1. No money will I lend you from now on
-> I will lend you no money from now on
2. I won`t lend you any money from now on
-> Not any money will I lend you from now on
III. Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, , Little =Hardly (ever), No longer, Rarely= Seldom
1. I will never speak to him again -> Never will I speak to him again
2. She hardly ever goes out at night -> Hardly (ever) does she go out at night.
3. He didn’t understand what I said to him -> Little did he understand what I said to him
V. Đảo ngữ với: No sooner + had + S + V (ed/PII) + than + S + V (ed/PI) (Vừa mới …… thì …..)
Hardly/Barely, Scarcely............. when/before............
1. As soon as he got home, it rained -> No sooner had he got home than it rained
V. Đảo ngữ với Only (chỉ đảo mệnh đề sau):
1. Only after + N/ mệnh đề thường + MDDChỉ sau khi
Eg: Only after seeing her did I realize that she was a teacher
2. Only once + mệnh đề đảo: Chỉ một lần
3. Only when + mệnh đề thường + mệnh đề đảo: Chỉ khi.......
4. Only then/ Only later + mệnh đề đảo: Chỉ sau này
5. Only by + Ving + mệnh đề đảo: Chỉ bằng cách
6. Only if + mệnh đề thường + mệnh đề đảo: Chỉ nếu
7. Only in that/ this way + mệnh đề đảo Chỉ bằng cách này/ đó
8. Only because + mệnh đề thường + mệnh đề đảo
9. Only with + N + mệnh đề đảo
VI. Đảo ngữ với Not until / till then (later): Đảo vế sau
1. Not until / till + Mốc t/gian/ Mệnh đề thường + Mệnh đề đảo: Mãi đến khi
= It + to be + not until + Mốc t/gian/ Mệnh đề thường + that + Mệnh đề thường
Eg: Not until I asked a passer-by did I know where I was
= It was not until I asked a passer-by that I knew where I was
2. Not until / till then / later + Mệnh đề đảo: Mãi sau này
Eg: Not untill then did I recognize him
VII. Đảo ngữ với các cụm giới từ có "" No ": At no time ( Chưa từng bao giờ); In no way (Không còn cách nào); On no condition (tuyệt đối không); On no account (Không vì bất cứ lý do gì); In / Under no circumstances (Không vì bất cứ hoàn cảnh nào)
VIII. Đảo ngữ với Neither / nor và so
Eg: 1. They don`t like meat, and neither do I
2. She can play the guitar, and so can I
IX. Đảo ngữ với Not only, but also
Not only + mệnh đề đảo + but ........ also ……….
but ………………….. as well.
Eg: He is not only good at English but he can also draw very well.
-> Not only is he good at English but ..................................................
X. Đảo ngữ với So + adj / adv that và Such + be + Noun + that
Eg: 1. He worked so hard that he forgot his lunch
-> So hard did he work , that he for got his lunch.
2. The play is so popular that the theatre is likely to be full every night.
-> Such is the popularity of the play that .........................................................
NOTE: Trong trường hợp : Be + so much / great -> such + be + Noun
Eg: The force of the storm was so great that trees were uprootefd
-> Such was the force of the storm that trees were uprooted
Practical Exercises
I
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Nguyễn Thái Hà
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)