Theory and exercises for passive
Chia sẻ bởi Phan Diễm Trinh |
Ngày 11/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: Theory and exercises for passive thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
PASSIVE VOICE
Ngoại động từ
Nội động từ
- Diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật
- Danh từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp
- Eg: The cat killed the mouse
- Diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện nó
- Không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo.
Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm này sẽ đóng vai trò là trạng ngữ chứ không phải tân ngữ trực tiếp
- Eg: Birds fly
She walks in the garden
I. NGUYÊN TẮC BIẾN ĐỔI: chỉ biến đổi câu chủ động thành câu bị động khi nó là ngoại động từ
B1: Xác định S và V.
B2: Chuyển O của câu CĐ thành S của câu BĐ. Nếu trong câu có 2 O thì ta có thể chuyển thành 2 câu BĐ nhưng thường dùng O chỉ người để chuyển.
B3: Chia dạng của "TO BE" cho thích hợp với S mới. Thì, dạng của "To be" chính bằng thì, dạng của V chính trong câu CĐ.
B4: V thường đưa về dạng P2
B5: Các thành phần khác của câu giữ nguyên
B6: Nếu cần nhấn mạnh chủ thể gây ra hành động thì ta để nó sau giới từ "By". Nếu sau "By" là các đối tượng chung chung, đại từ phiếm chỉ thì bỏ: they, we, he, she, people, someone, everyone, anyone, ...
Chú ý:
* Nếu trong câu CĐ có các V là phrasal verb (cụm động từ) = V + prep thì giới từ phải được giữ nguyên trong câu BĐ (luôn đi cùng V).
Eg: - To be covered with/ in N: che phủ, bao bọc (N chỉ chất liệu)
- To be filled with: lấp đầy, tràn đầy
- Sb/ sth surprise sb => sb + to be + surprised at/ by + sth/sb
- To be worried/ upset about sth: lo lắng, đau khổ.
- Sb/ sth interest sb => sb + to be + interested in sth/sb
- Sb/ sth tire sb => sb + to be + tired of/ from sb/sth: chán sth (mệt mỏi bởi sth)
* Nếu chủ thể hành động trực tiếp gây ra hành động thì dùng by, nếu gián tiếp thì dùng with
Eg: The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
* Nếu câu có “No” đứng đầu, đổi câu bình thường
II. VỚI CÂU HỎI
1. YES – NO QUESTION.
Nguyên tắc
Ví dụ
Did they tell you the news?
B1: Đổi câu hỏi thành câu kể
They told you the news
B2: Đổi câu kể thành câu bị động
You were told the news
B3: Đổi câu bị động thành câu hỏi
Were you told the news?
2. WH-QUESTION: thực hiện các bước biến đổi như với yes – no question nhưng có thêm bước 4
B4: Đặt từ để hỏi vào đầu câu.
III. CHÚ Ý:
Trong câu bị động, có 04 dạng cần biến đổi chủ yếu như sau:
1. Dạng đơn giản:
S + V => S + be + Ved/ PII
2. Dạng tiếp diễn:
S + be + V-ing => S + be + BEING + Ved/ PII
3. Dạng hoàn thành:
S + have/ has/ had + Ved/ PII => S + have/ has/ had + BEEN + Ved/ PII
4. Động từ khuyết thiếu (can, may, must, should, ought to...) và to be going to, will.
S + can/ may/ will/... + V => S + can/ may/ will/... + BE + Ved/ PII
III. CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA CÂU BỊ ĐỘNG
Active
Passive
S1 + V1 that S2 + V2
- People think that sports play an inportant part in our life
It + be + V1(P2) that + S2 + V2
S2 + be + V1(P2) to V2 (nguyên thể)
- It is said that sports play an important ...
- Sports are said to play an im portant ...
It is possible to do sth
- It is possible to type the letter now
Sth can be P2
- The letter can be typed now
Câu yêu cầu
- Open your book
- Don`t take off your shoes
(Don`t/ doesn`t) Let sth be + P2
- Let your book be opened
- Don`t let your shoes taken off
Câu mệnh lệnh
- Close your book
- Don`t touch this button
Ngoại động từ
Nội động từ
- Diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật
- Danh từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp
- Eg: The cat killed the mouse
- Diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện nó
- Không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo.
Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm này sẽ đóng vai trò là trạng ngữ chứ không phải tân ngữ trực tiếp
- Eg: Birds fly
She walks in the garden
I. NGUYÊN TẮC BIẾN ĐỔI: chỉ biến đổi câu chủ động thành câu bị động khi nó là ngoại động từ
B1: Xác định S và V.
B2: Chuyển O của câu CĐ thành S của câu BĐ. Nếu trong câu có 2 O thì ta có thể chuyển thành 2 câu BĐ nhưng thường dùng O chỉ người để chuyển.
B3: Chia dạng của "TO BE" cho thích hợp với S mới. Thì, dạng của "To be" chính bằng thì, dạng của V chính trong câu CĐ.
B4: V thường đưa về dạng P2
B5: Các thành phần khác của câu giữ nguyên
B6: Nếu cần nhấn mạnh chủ thể gây ra hành động thì ta để nó sau giới từ "By". Nếu sau "By" là các đối tượng chung chung, đại từ phiếm chỉ thì bỏ: they, we, he, she, people, someone, everyone, anyone, ...
Chú ý:
* Nếu trong câu CĐ có các V là phrasal verb (cụm động từ) = V + prep thì giới từ phải được giữ nguyên trong câu BĐ (luôn đi cùng V).
Eg: - To be covered with/ in N: che phủ, bao bọc (N chỉ chất liệu)
- To be filled with: lấp đầy, tràn đầy
- Sb/ sth surprise sb => sb + to be + surprised at/ by + sth/sb
- To be worried/ upset about sth: lo lắng, đau khổ.
- Sb/ sth interest sb => sb + to be + interested in sth/sb
- Sb/ sth tire sb => sb + to be + tired of/ from sb/sth: chán sth (mệt mỏi bởi sth)
* Nếu chủ thể hành động trực tiếp gây ra hành động thì dùng by, nếu gián tiếp thì dùng with
Eg: The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.
* Nếu câu có “No” đứng đầu, đổi câu bình thường
II. VỚI CÂU HỎI
1. YES – NO QUESTION.
Nguyên tắc
Ví dụ
Did they tell you the news?
B1: Đổi câu hỏi thành câu kể
They told you the news
B2: Đổi câu kể thành câu bị động
You were told the news
B3: Đổi câu bị động thành câu hỏi
Were you told the news?
2. WH-QUESTION: thực hiện các bước biến đổi như với yes – no question nhưng có thêm bước 4
B4: Đặt từ để hỏi vào đầu câu.
III. CHÚ Ý:
Trong câu bị động, có 04 dạng cần biến đổi chủ yếu như sau:
1. Dạng đơn giản:
S + V => S + be + Ved/ PII
2. Dạng tiếp diễn:
S + be + V-ing => S + be + BEING + Ved/ PII
3. Dạng hoàn thành:
S + have/ has/ had + Ved/ PII => S + have/ has/ had + BEEN + Ved/ PII
4. Động từ khuyết thiếu (can, may, must, should, ought to...) và to be going to, will.
S + can/ may/ will/... + V => S + can/ may/ will/... + BE + Ved/ PII
III. CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA CÂU BỊ ĐỘNG
Active
Passive
S1 + V1 that S2 + V2
- People think that sports play an inportant part in our life
It + be + V1(P2) that + S2 + V2
S2 + be + V1(P2) to V2 (nguyên thể)
- It is said that sports play an important ...
- Sports are said to play an im portant ...
It is possible to do sth
- It is possible to type the letter now
Sth can be P2
- The letter can be typed now
Câu yêu cầu
- Open your book
- Don`t take off your shoes
(Don`t/ doesn`t) Let sth be + P2
- Let your book be opened
- Don`t let your shoes taken off
Câu mệnh lệnh
- Close your book
- Don`t touch this button
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Diễm Trinh
Dung lượng: 135,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)