THÊM HÌNH ẢNH VAO MINH HỌA
Chia sẻ bởi Trương Thị Kim Dư |
Ngày 06/11/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: THÊM HÌNH ẢNH VAO MINH HỌA thuộc Tin học 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 23/8/2010
Tiết: 01
Bài dạy:
TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.
Biết khái niệm mạng máy tính.
Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.
Kỹ năng:
Phân biệt được qua hình vẽ: các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình mạng ngang hàng và mô hình khách chủ.
Thái độ:
học tập vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên: giáo án, tranh ảnh.
Học sinh: đọc bài trước, sách giáo khoa, vở ghi chép.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tình hình lớp (1 phút)
Ổn định trật tự lớp.
Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
Kiểm tra bài cũ: (xen kẽ trong quá trình học)
Giảng bài mới:
Thời gian
Hoạt động
của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
10 phút
Hoạt động 1:
1. Vì sao cần mạng máy tính:
- Mạng máy tính ra đời đáp ứng nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
- Những người sử dụng mạng có thể cùng chia sẻ các tài nguyên bao gồm: đĩa cứng, ổ CD-ROM, máy in, …
Ngày nay máy tính có thể giúp ta thực hiện nhiều công việc như soạn thảo văn bản, hỗ trợ tính toán, lập trình để giải các bài toán, các phần mềm phục vụ học tập, giải trí.
Tuy nhiên, người ta vẫn cần có mạng vì những mục đích gì?
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Học sinh lắng nghe và ghi chép.
Phát biểu ý kiến xây dựng bài.
15 phút
Hoạt động 2:
2. Khái niệm mạng máy tính:
a. Mạng máy tính là gì?
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, các thiết bị phần cứng, …
b. Các thành phần của mạng:
- Thiết bị đầu cuối: máy tính, máy in, … kết nối với nhau tạo thành mạng.
- Môi trường truyền dẫn: cho phép tín hiệu được truyền qua đó như: dây dẫn, sóng điện từ, …
- Các thiết bị kết nối mạng: vỉ mạng, hub, bộ chuyển mạch, …
- Giao thức truyền thông: (Protocol) là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin trên mạng.
Khi máy tính ra đời và càng ngày làm được nhiều việc hơn thì nhu cầu trao đổi và xử lí thông tin cũng tăng dần và việc kết nối mạng là một tất yếu.
Hướng dẫn HS đọc SGK và tìm hiểu khái niệm mạng máy tính.
Nêu các thành phần của một mạng máy tính?
Học sinh lắng nghe và ghi chép.
Đọc sách giáo khoa, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Quan sát hình ảnh minh hoạ.
15 phút
Hoạt động 3:
3. Phân loại mạng máy tính
a) Dựa trên môi trường truyền dẫn:
- Mạng có dây: sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn.
- Mạng không dây: sử dụng môi trường truyền dẫn không dây.
b) Dựa trên phạm vi sử dụng:
- Mạng cục bộ (LAN): phạm vi hẹp như văn phòng, toà nhà, trường học, công ty, …
- Mạng diện rộng (WAN): phạm vi rộng như tỉnh, quốc gia, toàn cầu. Thông thường mạng WAN là tập hợp các mạng LAN.
Mô hình mạng WAN
Có nhiều tiêu chí để phân loại mạng: theo môi trường truyền thông, theo góc độ phân bố địa lý, theo chức năng.
? Cần bao nhiêu máy tính để kết nối thành 1 mạng? Khoảng cách giữa các máy là bao nhiêu?
Mô hình mạng LAN
Phòng CNTT ở trường ta là một mạng LAN. Kết nối nhiều mạng cục bộ gọi là mạngWAN (Bộ, Sở, kết nối mạng của nhiều trường, nhiều Sở …)
Lắng nghe và ghi chép nội dung bài học.
Các nhóm thảo luận và trả lời:
-2 máy trở lên
-Xa bao nhiêu cũng được
Lắng nghe và ghi nhớ.
4 phút
Hoạt động 4:
Củng cố kiến thức:
- Mạng máy tính và ích lợi của mạng máy tính.
- Các thành phần cơ bản
- phân loại mạng máy tính.
1. mạng máy tính là gì? Ích
Tiết: 01
Bài dạy:
TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH
I/ MỤC TIÊU
Kiến thức:
Biết nhu cầu mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.
Biết khái niệm mạng máy tính.
Biết một số loại mạng máy tính, các mô hình mạng.
Kỹ năng:
Phân biệt được qua hình vẽ: các mạng LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình mạng ngang hàng và mô hình khách chủ.
Thái độ:
học tập vui chơi lành mạnh, có ích trên mạng Internet.
II/ CHUẨN BỊ
Giáo viên: giáo án, tranh ảnh.
Học sinh: đọc bài trước, sách giáo khoa, vở ghi chép.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Ổn định tình hình lớp (1 phút)
Ổn định trật tự lớp.
Kiểm tra sĩ số và tác phong học sinh.
Kiểm tra bài cũ: (xen kẽ trong quá trình học)
Giảng bài mới:
Thời gian
Hoạt động
của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Nội dung
10 phút
Hoạt động 1:
1. Vì sao cần mạng máy tính:
- Mạng máy tính ra đời đáp ứng nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
- Những người sử dụng mạng có thể cùng chia sẻ các tài nguyên bao gồm: đĩa cứng, ổ CD-ROM, máy in, …
Ngày nay máy tính có thể giúp ta thực hiện nhiều công việc như soạn thảo văn bản, hỗ trợ tính toán, lập trình để giải các bài toán, các phần mềm phục vụ học tập, giải trí.
Tuy nhiên, người ta vẫn cần có mạng vì những mục đích gì?
Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Học sinh lắng nghe và ghi chép.
Phát biểu ý kiến xây dựng bài.
15 phút
Hoạt động 2:
2. Khái niệm mạng máy tính:
a. Mạng máy tính là gì?
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau cho phép dùng chung các tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, các thiết bị phần cứng, …
b. Các thành phần của mạng:
- Thiết bị đầu cuối: máy tính, máy in, … kết nối với nhau tạo thành mạng.
- Môi trường truyền dẫn: cho phép tín hiệu được truyền qua đó như: dây dẫn, sóng điện từ, …
- Các thiết bị kết nối mạng: vỉ mạng, hub, bộ chuyển mạch, …
- Giao thức truyền thông: (Protocol) là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin trên mạng.
Khi máy tính ra đời và càng ngày làm được nhiều việc hơn thì nhu cầu trao đổi và xử lí thông tin cũng tăng dần và việc kết nối mạng là một tất yếu.
Hướng dẫn HS đọc SGK và tìm hiểu khái niệm mạng máy tính.
Nêu các thành phần của một mạng máy tính?
Học sinh lắng nghe và ghi chép.
Đọc sách giáo khoa, thảo luận và trả lời câu hỏi.
Quan sát hình ảnh minh hoạ.
15 phút
Hoạt động 3:
3. Phân loại mạng máy tính
a) Dựa trên môi trường truyền dẫn:
- Mạng có dây: sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn.
- Mạng không dây: sử dụng môi trường truyền dẫn không dây.
b) Dựa trên phạm vi sử dụng:
- Mạng cục bộ (LAN): phạm vi hẹp như văn phòng, toà nhà, trường học, công ty, …
- Mạng diện rộng (WAN): phạm vi rộng như tỉnh, quốc gia, toàn cầu. Thông thường mạng WAN là tập hợp các mạng LAN.
Mô hình mạng WAN
Có nhiều tiêu chí để phân loại mạng: theo môi trường truyền thông, theo góc độ phân bố địa lý, theo chức năng.
? Cần bao nhiêu máy tính để kết nối thành 1 mạng? Khoảng cách giữa các máy là bao nhiêu?
Mô hình mạng LAN
Phòng CNTT ở trường ta là một mạng LAN. Kết nối nhiều mạng cục bộ gọi là mạngWAN (Bộ, Sở, kết nối mạng của nhiều trường, nhiều Sở …)
Lắng nghe và ghi chép nội dung bài học.
Các nhóm thảo luận và trả lời:
-2 máy trở lên
-Xa bao nhiêu cũng được
Lắng nghe và ghi nhớ.
4 phút
Hoạt động 4:
Củng cố kiến thức:
- Mạng máy tính và ích lợi của mạng máy tính.
- Các thành phần cơ bản
- phân loại mạng máy tính.
1. mạng máy tính là gì? Ích
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Thị Kim Dư
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)