THE PAST SIMPLE TENSE

Chia sẻ bởi Lê Tấn Tài | Ngày 18/10/2018 | 38

Chia sẻ tài liệu: THE PAST SIMPLE TENSE thuộc Tiếng Anh 7

Nội dung tài liệu:

I. Usage: ( cách dùng )
Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, đã kết thúc trong quá khứ và có thời gian xác định rõ ràng. Lưu ý: Có khi thời gian được hiểu ngầm giữa người nói và người nghe.
II. Conjugation: ( Cách chia )
A. Affirmative form (Thể khẳng định)
Động từ ở quá khứ bao gồm 2 loại: động từ to be và động từ thường (ordinary verb).
1. Động từ to be:
was: dùng cho các ngôi I - She - He- It và các danh từ số ít như: Mai, my friend, her doctor…
were: dùng cho các ngôi You- We- They và các danh từ số nhiều như: their books, his friends, she and I…
EX: I was at school yesterday morning.
He and I were happy at the birthday party last weekend.
2. Động từ thường cũng được chia làm 2 loại: có quy tắc (regular verb) và bất quy tắc (irregular verb).
2-a/ Động từ có quy tắc là các động từ có thể thêm đuôi "-ed" vào sau.
EX: play—played watch—watched help—helped talk—talked
Want—wanted borrow—borrowed learn—learned look—looked
Lưu ý về cách thêm "-ed" cho động từ có quy tắc. Thông thường các động từ chỉ cần thêm "-ed" vào sau. Tuy nhiên:
a/ Những động từ tận cùng là –e ta chỉ thêm d vào:
EX: Dance—danced decide—decided hope--hoped
b/ Một số động từ kết thúc bởi một phụ âm+y ta cần đổi y thành i rồi mới thêm "-ed".
EX: Study—studied cry—cried try—tried hurry—hurried
c/ Nhưng các động từ kết thúc bằng nguyên âm+y thì không đổi y thành i :
EX: play—played stay—stayed
d/ Luật gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm –ed:
d-1/ Những động từ 1 vần kết thúc bằng nguyên âm+phụ âm:
EX: Stop—stopped fit—fitted plan—planned slip--slipped
d-2/ Những động từ 2 vần trở lên kết thúc bằng nguyên âm+phụ âm và có trọng âm rơi vào vần cuối:
EX: Prefer—preferred regret—regretted permit--permitted
d-3/ Những động từ 2 vần trở lên kết thúc bằng nguyên âm+l tiếng Mỹ không gấp đôi nhưng tiếng Anh gấp đôi:
EX: Travel—travelled cancel—cancelled
d-4/ Những động từ thỏa các luật trên nhưng tận cùng là: -w, -y thì không gấp đôi:
Stay—stayed play—played allow—allowed sew--sewed
2-b/ Động từ bất quy tắc là các từ không theo quy tắc thêm "-ed" vào. Xem cột 2 của bản chia động từ bất qui tắc.
EX: Eat—ate have—had give—gave see-saw send--sent
B. Negative form (thể phủ định). Ta mượn trợ did not hoặc didn’t và động từ chính trong câu phải trở về hình thức nguyên mẫu không to.
S+was/were+not+C hoặc S+wasn’t/weren’t+C
S+did not+V0+O hoặc S+didn’t+ V0+O
EX: We weren’t at school last Sunday. They didn’t go to work last weeken.
C. Interrogative form (Thể nghi vấn ). Ta mượn trợ did hoặc didn’t và động từ chính trong câu phải trở về hình thức nguyên mẫu không to.
Was/Were (not) + S + C?
Did (Didn’t) + S + V0+ O?
EX: Were you here yesterday? Did you see Ann two days ago?

* Các động từ bất quy tắc thông dụng:  
Dạng nguyên mẫu
(Infinitive)
Dạng quá khứ
(V2)
Dạng quá khứ hoàn thành
(V3)

awake = đánh thức
awoke
awoken

be (xem bài độngừ TO BE)
was, were
been

beat =đánh, thắng
beat
beaten

become = trở thành
became
become

begin = bắt đầu
began
begun

bend = bẻ cong
bent
bent

bet = cá, đánh cuộc
bet
bet

bid =đấu giá
bid
bid

bite = cắn
bit
bitten

blow = thổi
blew
blown

break = làm vỡ
broke
broken

bring =đem lại
brought
brought
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Tấn Tài
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)