Thảo luận PP dạy học trực quan. ĐH SP Hà Nội

Chia sẻ bởi Mai Thi Kim Tuyen | Ngày 10/05/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Thảo luận PP dạy học trực quan. ĐH SP Hà Nội thuộc Sinh học 10

Nội dung tài liệu:

BÀI THẢO LUẬN
LÝ LUẬN DẠY HỌC
ĐẠI CƯƠNG MÔN SINH HỌC
Giảng viên: TS. Phan Thị Thanh Hội
Nhóm 6 : Nguyễn Thị Ánh
Mai Thị Kim Tuyến
Chủ Đề Số 6:
Các phương pháp dạy học sử
dụng phương tiện trực quan.
* Những nội dung chính:
1. Khái niệm
2. Phân loại
3. Ưu điểm, hạn chế
4. Yêu cầu
1. Khái niệm PP dạy học trực quan:
PP dạy học trực quan là PP: sử dụng các phương tiện trực quan(PTTQ) trong quá trình dạy học.
 Thực hiện nhiệm vụ dạy học.
PTTQ
tri giác trực tiếp kiến thức
Học sinh mới
các giác quan
PTTQ
Phân loại PTTQ:

Vật tự nhiên( hoa xuyến chi
đồng tiền, cúc đại đóa )
PTTQ Vật tượng hình (mô hình
AND, bộ xương người )
Thí nghiệm
( sd các TN từ PTTQ)
2. Phân loại PPDH trực quan:








GV thường sử dụng PPBD các PTTQ:GTMH (giải thích minh họa) và TTBP (tìm tòi bộ phận )
PP biểu diễn mẫu vật tự nhiên
PP biểu diễn các vật tượng hình
PP biểu diễn thí nghiệm
PPDH
TQ
Phân biệt BD GTMH và BD TTBP:
2. Phân loại PPDH trực quan:








GV thường sử dụng PPBD các PTTQ:GTMH (giải thích minh họa) và TTBP (tìm tòi bộ phận )
PP biểu diễn mẫu vật tự nhiên
PP biểu diễn các vật tượng hình
PP biểu diễn thí nghiệm
PPDH
TQ
2.1. PP biểu diễn mẫu vật tự nhiên
HS được trực tiếp quan sát mẫu vật do GV đưa ra
Rêu tản
hình ảnh biểu tượng về
biểu đồ học sinh hình ảnh
đồ thị tri giác màu sắc
sơ đồ cấu tạo
môi trường sống
2.2.PPBD các vật tượng hình
Hình ảnh, sự vật hiện tượng
Các sơ đồ, đồ thị,biểu đồ...

Ưu điểm: Bài giảng sinh động, hấp dẫn hơn tạo hứng thú học cho HS.
Hạn chế: Có thể gây sai lầm về : màu sắc thật, kích thước thật…

GV cần phải lưu ý cho học sinh.
2.2.PPBD các vật tượng hình:
2.3.PP biểu diễn thí nghiệm:
Các thí nghiệm giúp học sinh phát hiện các quy luật của quá trình, phán đoán mối quan hệ nhân quả.
PP thí nghiệm chia làm:
+BDTN-tái hiện thông báo
+BDTN- tìm tòi bộ phận hiệu quả nhất
+ BDTN- nghiên cứu HS chủ động
Cơ sở chung của các PPDH TQ:

Giáo viên
Học sinh
Hình thành các
khái niệm
Hướng dẫn,tổ chức
Định hướng
Tri giác
3. Ưu điểm và hạn chế:
*Ưu điểm với HS:
Trực tiếp tri giác sự vật hiện tượng dưới sự hướng dẫn của GV.
 hình thành nên biểu tượng, tư duy, hiểu bài kĩ và sâu sắc.
Giúp học sinh huy động nhiều giác quan, kết hợp với lời nói sẽ dễ ghi nhớ, nhớ lâu hơn, làm phát triển năng lực chú ý quan sát, óc tò mò khoa học của học sinh.
3. Ưu điểm:
*Với GV:
Bài giảng sinh động hơn  hứng thú học cho HS và hứng dạy hết mình cho GV.
Phát hiện được năng lực nhận thức, đặc biệt là quan sát và tư duy… kĩ năng kĩ xảo cho HS.
Thu được hiệu quả cao hơn trong dạy học.
3.Hạn chế:
Nếu ko biết tổ chức hoặc tổ chức qua loa, không hiệu quả  Phân tán chú ý,thiếu tập trung vào dấu hiệu bản chất, hạn chế sự phát triển tư duy của HS.
4.Yêu cầu của việc sử dụng PPDHTQ
YÊU CẦU
Phù hợp
mục đích
Giải thích rõ
nội dung
Chuẩn bị
chu đáo
Chỉ sử dụng
khi cần thiết
Hs phải đc
quan sát rõ
Phối hợp:
Lời nói-trình bày-
-PPTQ
Phát triển
năng lực
quan sát ở HS
4 hình thức phối hợp giữa: lời nói- trình bày- PTTQ:
1. HS: quan sát GV hướng dẫn rút ra thuộc tính
nêu ra các mối liên hệ
kết luận
2. HS nắm kiến thức cũ GV hướng dẫn HS biện luận
quan sát quy
mối liên hệ nạp
kết luận
3. GV minh họa sv-ht kết luận trình bày bằng
PTTQ
4. Củng cố và cung cấp kiến thức mới thông qua sự tương tác với HS:
HS nắm GV mô tả HS tư duy giải thích
kiến thức cũ gợi ý tổng kết lại hiện tượng
GV trình bày phương tiện trực quan khẳng định lại kiến thức.
4 hình thức phối hợp giữa: Lời nói- trình bày- PTTQ:


Cảm ơn cô giáo và các bạn
đã chú ý lắng nghe!


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mai Thi Kim Tuyen
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)