Thanh tra toan dien CSGD

Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Huy | Ngày 02/05/2019 | 23

Chia sẻ tài liệu: thanh tra toan dien CSGD thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Thanh tra
toàn diện cơ sở giáo dục
Thanh tra toàn diện cơ sở giáo dục (nhà trường): là xem xét, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường theo quy định của Luật giáo dục, Điều lệ nhà trường, quy chế tổ chức và hoạt động của các cơ sở giáo dục khác do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành và những quy định khác có liên quan.

Hoạt động thanh tra
Đoàn Thanh tra gồm có Trưởng đoàn và có từ 5 đến 20 thành viên.
Thời hạn thanh tra: Cuộc thanh tra do Sở hoặc phòng GD&ĐT thanh tra không quá 5 ngày (tính từ ngày công bố Quyết định thanh tra).
Trình tự thủ tục thanh tra:
- Công tác chuẩn bị:
+ Tập hợp thông tin về đơn vị được thanh tra, thu thập các VB quy phạm pháp luật có liên quan.
+ Lập kế hoạch thanh tra.
+ Trình người có thẩm quyền ra Quyết định thanh tra.
+ Họp Đoàn Thanh tra.
- Tiến hành thanh tra:
+ Công bố QĐ thanh tra, thông báo kế hoạch thanh tra.
+ Nghe báo cáo của lãnh đạo đơn vị.
+ Kiểm tra hồ sơ về công tác quản lý của cơ sở giáo dục, các tổ chuyên môn, tổ chức đoàn thể.
+ Kiểm tra hoạt động sư phạm của nhà giáo: hồ sơ chuyên môn, dự giờ.
+ Hội ý Đoàn, tổng hợp kết quả thanh tra từng bộ phận.
+ Thông báo dự thảo báo cáo kết quả thanh tra.
- Kết thúc thanh tra:
+ Tập hợp hồ sơ cuộc thanh tra và lưu trữ theo quy định.
+ Trưởng đoàn báo cáo bằng văn bản với người ra QĐ thanh tra.
+ Người ra QĐ thanh tra ra văn bản kết luận thanh tra.
- Sau thanh tra:
+ Thông báo kết luận thanh tra.
+ Người ra QĐ thanh tra có kế hoạch chỉ đạo theo dõi việc thực hiện các kiến nghị của Đoàn Thanh tra.

Thông tư 43/2006/TT-BGD&ĐT ngày 20/10/2006 của Bộ GD&ĐT quy định và hướng dẫn chung về thanh tra toàn diện cơ sở giáo dục gồm có 04 nội dung:
1. Tổ chức cơ sở giáo dục.
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật.
3. Thực hiện kế hoạch giáo dục.
4. Công tác quản lý của thủ trưởng.
Tuy nhiên, do đặc thù của từng ngành học, cấp học mà nội dung thanh tra toàn diện nhà trường có những diểm khác nhau và có tiêu chí đánh giá khác nhau.
Thanh tra
toàn diện cơ sở giáo dục
( Trường Phổ thông nói chung)
Thanh tra toàn diện cơ sở giáo dục
A/ Nội dung kiểm tra: Có 04 nội dung kiểm tra:
1 .Tổ chức cơ sở giáo dục
-Tổng số cán bộ quản lý:.........Đủ; Thừa..........; Thiếu........
-Tổng số giáo viên:.. Thừa..... (Môn....), Thiếu..... Môn........)
- Số giáo viên trong biên chế:.......................Giáo viên.
- Số giáo viên hợp đồng:................................Giáo viên.
- Trình độ đào tạo: Trên ĐH: .; ĐH: .; Cao đẳng: ..; TH:...
- Chưa đạt chuẩn: .....Đạt chuẩn:.......Vượt chuẩn:......

- Tổng số nhân viên: .........Thừa.......... Thiếu
- Trình độ đào tạo:.; Đại học: ...; Cao đẳng: ..; TH: Chưa đạt chuẩn...... Đạt chuẩn.....Vượt chuẩn...............
Danh hiệu thi đua: Lao động tiên tiến, Chiến sĩ thi đua các cấp:..đ/c
+ Giáo viên dạy giỏi các cấp:..........đ/c
Xếp loại:...........................................
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật.
- Diện tích khuôn viên:...m2
- Thủ tục pháp lý về quyền sử dụng đất đai.
- Số phòng học:.........../tổng số lớp. Trang thiết bị trong phòng học
-Phòng làm việc:....... Trang thiết bị trong phòng làm việc...
- Phòng chức năng:.........phòngY tế:..............
- Phòng học bộ môn:..................................
- Phòng chứa thiết bị:...m2.
Công tác quản lý, sử dụng, bảo quản, sắp xếp
- Phòng thí nghiệm, thực hành:........Trang thiết bị trong phòng thí nghiệm, thực hành

- Phòng thư viện:.. Trang thiết bị trong thư viện...
Sách trong thư viện:..........
- Nhà đa chức năng:....................
- Phòng máy vi tính:.....phòng; Số máy tính:.....chiếc; Số máy tính sử dụng được:..........chiếc.
- Tình trạng trang bị và sử dụng máy vi tính, việc kết nối mạng internet và khai thác, sử dụng:....
- Sân chơi: .
Bãi tập, Bể bơi
- Dụng cụ thể dục thể thao....
- Khu vệ sinh
- Khu để xe:...................................
- Khu vực bán trú (Nếu có):........................................
- Cảnh quan trường học: cổng trường, tường rào, vườn hoa, cây xanh, vệ sinh học đường, công trình cấp thoát nước và môi trường sư phạm.
- Kinh phí dành cho hoạt động giáo dục, giảng dạy.
Xếp loại:........................................................
3.thực hiện kế hoạch giáo dục.
Có 04 nội dung kiểm tra:
3.1- Kế hoạch phát triển giáo dục:
- Thực hiện chỉ tiêu tuyển sinh, số lượng học sinh từng lớp, khối lớp và toàn trường.
Tổng số HS:...... Kế hoạch: ... Thực hiện: ..... đạt..........%
Trong đó:
Khối.......... Kế hoạch: .......Thực hiện: ....... đạt.........
Khối.......... Kế hoạch: .......Thực hiện: ....... đạt..........%
Khối.......... Kế hoạch: .......Thực hiện: ....... đạt..........%
Khối.......... Kế hoạch: .......Thực hiện: ....... đạt..........%
Khối.......... Kế hoạch: .......Thực hiện: ....... đạt..........%
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục và tham gia xoá mù chữ trong cộng đồng.
3.2- Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh.
- Thực hiện nội dung, chương trình, kế hoạch giáo dục đạo đức trong và ngoài giờ lên lớp (Chú ý việc chấp hành luật giao thông, bảo vệ an toàn đường sắt...)
- Hoạt động giáo dục đội viên, đoàn viên của các đoàn thể.
- Hoạt động của giáo viên chủ nhiệm.
- Việc kết hợp giữa cơ sở giáo dục, gia đình và xã hội.
- Kết quả hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh (lấy kết quả của học kỳ I hoặc năm học trước thời điểm thanh tra)
Khối lớp: Tốt, Khá, Trung bình, Yếu, Kém, Số lượng, Tỷ lệ
3.3- Hoạt động và chất lượng giảng dạy, học tập các môn văn hoá:
- Thực hiện quy định về chương trình, nội dung, kế hoạch giảng dạy các môn văn hoá (Chú ý phát hiện việc tăng giảm số tiết học; thay đổi tiến độ thực hiện chương trình; tự ý thêm bớt các kỳ thi, kiểm tra; thực hiện quy định về học 2 buổi/ngày, về môn tự chọn nếu có)
Kết quả học tập của học sinh: Tỷ lệ học sinh giỏi, khá, trung bình, yếu, kém. (lấy kết quả của học kỳ I hoặc năm học trước thời điểm thanh tra)
Khối lớp: Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu, Kém. Số lượng, Tỷ lệ
- Chuyển cấp (lên lớp 6, lớp 10).........................
Kết quả thi tốt nghiệp.(3 năm liền kề thời điểm thanh tra) Cụ thể từng năm học
Kết quả thi học sinh giỏi cấp huyện........ .cấp tỉnh (3 năm liền kề thời điểm thanh tra). Cụ thể từng năm học
- Thực hiện qui chế chuyên môn về kiểm tra, thi, đánh giá xếp loại học lực.
- Chất lượng giảng dạy của giáo viên qua dự giờ thăm lớp và tình hình đổi mới phương pháp giảng dạy, đặc biệt là việc bảo đảm yêu cầu thí nghiệm, thực hành.
+ Chất lượng bài soạn theo hướng đổi mới..............
+ Trình độ nắm yêu cầu nội dung, chương trình, kiến thức............
+ Phương pháp và kỹ năng giảng dạy..........................
+ Việc sử dụng thiết bị dạy học và làm mới đồ dùng dạy học........
* Tổng số giáo viên được thanh tra......Loại xuất sắc:...
Loại khá.......loại trung bình.........loại kém.........
3.4- Chất lượng các hoạt động giáo dục khác:
Thực hiện quy định về chương trình, nội dung, kế hoạch các hoạt động:
- Giáo dục thể chất.............................
- Giáo dục thẩm mỹ...................................
- Giáo dục lao động, hướng nghiệp dạy nghề.......
- Giáo dục quốc phòng..............................
- Giáo dục ngoài giờ lên lớp.......................
4. Công tác quản lý của thủ trưởng cơ sở giáo dục.
Có 09 nội dung kiểm tra:
4.1- Xây dựng kế hoạch năm học.
- Kế hoạch toàn diện.....................................
- Kế hoạch hoạt động học kỳ- tháng.........................
- Kế hoạch nghiên cứu khoa học phục vụ xã hội.......
4.2- Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Bố trí sử dụng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo.............
- Thực hiện qui chế dân chủ, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong cơ sở giáo dục...............................
- Quản lý kỷ luật lao động:..................................
- Việc tuân thủ quy định về dạy thêm học thêm..
- Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước
- Bồi dưỡng chuyên môn, ngoại ngữ tin học cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Công tác KT của Thủ trưởng cơ sở giáo dục theo qui định: Mỗi năm học, thủ trưởng phải tiến hành KT toàn diện 100% hoạt động của các tổ (khối) chuyên môn, kiểm tra toàn diện 100% tổng số GV. Xem xét hồ sơ kiểm tra và việc xử lý kết quả kiểm tra của thủ trưởng.
+ Số GV được Thủ trưởng trực tiếp kiểm tra toàn diện, chuyên đề.
+ Số tổ (khối) chuyên môn giáo viên được kiểm tra toàn diện theo Quyết định của thủ trưởng..........................
- Công tác khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên và nhân viên theo quy định.
4.3- Quản lý hành chính, tài chính, tài sản của đơn vị.
- Công tác quản lý hành chính: việc cập nhật, soát xét, quản lý các hồ sơ, sổ sách theo quy định.
- Quản lý thu chi, sử dụng các nguồn tài chính; xây dựng, sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất và thiết bị.
4.4- Thực hiện chế độ chính sách của Nhà nước đối với cán bộ: (Công khai tài chính, tài sản, khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, sử dụng các loại quỹ ngoài ngân sách và các luật lệ khác do Nhà nước ban hành).
4.5- Công tác tham mưu với cơ quan quản lý cấp trên, với chính quyền địa phương và công tác xã hội hoá giáo dục
4.6- Quản lý và tổ chức giáo dục học sinh.
- Số lượng học sinh đầu năm học: tỷ lệ bỏ học và nguyên nhân bỏ học)
Khối: Số lượng học sinh đầu năm: Số lượng học sinh bỏ học: Tỷ lệ: Nguyên nhân
- Phối hợp công tác giữa cơ sở giáo dục với các đoàn thể quần chúng, Ban đại diện cha mẹ học sinh...........
- Khen thưởng kỷ luật học sinh:..................
- Xét duyệt kết quả đánh giá, xếp loại học sinh, danh sách học sinh lưu ban, bỏ học và danh sách học sinh lên lớp.
- Quản lý, hướng dẫn việc học thêm theo qui định, tránh quá tải.
- Quản lý lớp học 02 buổi trên ngày và bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm ( nếu có)
- Các loại sổ sách quy định:
+ Sổ đăng bộ................................................
+ Sổ gọi tên ghi điểm..........................................
+ Sổ ghi đầu bài.....................................................
+ Học bạ học sinh.........................................
+ Sổ quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ:............
+ Sổ theo dõi phổ cập giáo dục...............................
+ Sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến..........
+ Sổ quản lý tài chính....................................
+ Sổ quản lý tài sản........................................
+ Sổ nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của hội đồng trường
+ Kế hoạch hoạt động năm học..........................
+ Hồ sơ thi đua của nhà trường..............................
+ Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên......
+ Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật học sinh...................
+ Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản và công văn...................
+ Hồ sơ quản lý thiết bị dạy học và thực hành thí nghiệm
+ Hồ sơ theo dõi sức khoẻ học sinh.................
- Việc quản lý, lưu trữ hồ sơ tổ (khối) chuyên môn..........
- Việc quản lý các loại hồ sơ: (Tuyển sinh, tốt nghiệp)
4.7. Các nhiệm vụ khác được giao.

4.8. Kết quả đánh giá chất lượng giáo dục, đào tạo và kết quả kiểm định chất lượng giáo dục, đào tạo (nếu có).

4.9. Phối hợp công tác giữa đơn vị với các đoàn thể quần chúng (Quan tâm đời sống vật chất, tinh thần CB, GV, NV thưởng, phụ cấp lương, các chế độ qui định của Nhà nước và địa phương)
Xếp loại: .............................................

Nhận xét đánh giá chung:
(Những ưu điểm, những tồn tại và những kiến nghị của đoàn đối với đơn vị và với cấp trên)
Xếp loại chung đơn vị:......
Hướng dẫn đánh giá xếp loại

1. Nguyên tắc chung:
- Đánh giá cơ sở giáo dục phải lấy chất lượng giáo dục và công tác quản lý của Thủ trưởng làm trọng tâm, trên cơ sở xếp loại từng nội dung để xếp loại chung,
- Đánh giá trên cơ sở xác định mức độ thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị và công tác quản lý cuả Thủ trưởng theo các văn bản quy định nhưng có tính đến hoàn cảnh của địa phương và điều kiện thực tế của đơn vị
- Xếp loại từng mặt và xếp loại chung theo 4 mức: Tốt, khá, đạt yêu cầu, chưa đạt yêu cầu.
- Khi đánh giá, cần lấy ý kiến của chính quyền địa phương, của GV, học sinh và cha mẹ học sinh nhưng lấy kết quả kiểm tra trực tiếp làm căn cứ chủ yếu.
2. Tiêu chí đánh giá từng nội dung.
2.1. Đánh giá về tổ chức cơ sở giáo dục.
Tốt: Cán bộ, GV, nhân viên đảm bảo đủ số lượng theo quy định, hợp lý về số lượng giữa các môn, có 100% giáo viên đạt chuẩn và có 70% được xếp loại khá, tốt trở lên, không có giáo viên không đạt yêu cầu, không có cán bộ, giáo viên, nhân viên vi phạm kỷ luật.
Khá: Đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên đủ về số lượng. Có từ 90% đến dưới 100% giáo viên đạt chuẩn và 50% đến dưới 70% được xếp loại khá, tốt không có giáo viên chưa đạt yêu cầu, tỷ lệ giữa các bộ môn tương đối hợp lý, không có cán bộ, GV, nhân viên vi phạm kỷ luật.
Đạt yêu cầu: Đội ngũ cán bộ, GV, nhân viên đủ về số lượng có từ 80% đến dưới 90% giáo viên đạt chuẩn và 30% đến dưới 50% được xếp loại khá, tốt, có không quá 50% xếp loại chưa đạt yêu cầu, tỷ lệ GV ở một số môn học còn chưa thật hợp lý.
Chưa đạt yêu cầu: những trường hợp còn lại.
Chú ý: Đối với những địa phương còn khó khăn về giáo viên nội dung này không đánh giá xếp loại chỉ nhận xét để ghi nhận thực trạng.
2.2. Đánh giá về cơ sở vật chất kỹ thuật.
Tốt: Có đủ cơ sở vật chất và thiết bị theo quy định của Điều lệ nhà trường, chất lượng tốt, có quy hoạch hợp lý, có môi trường sư phạm xanh, sạch, đẹp.
Chú ý: Đối với những địa phương còn nhiều khó khăn khách quan có thể xếp loại tốt đối với những trường có nhiều biện pháp tích cực nổi bật có hiệu quả cao trong việc xây dựng, khai thác, sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất đạt kết quả cao so với điều kiện chung ở địa phương.
Khá: Cơ sở vật chất và thiết bị cơ bản đủ theo quy định, có chất lượng khá, quy hoạch hợp lý, đảm bảo môi trường sư phạm cảnh quan tương đối sạch, đẹp.
Chú ý: Với những địa phương còn có nhiều khó khăn khách quan có thể xếp loại khá đối với những trường có nhiều biện pháp tích cực trong việc xây dựng, bảo vệ, sử dụng cơ sở vật chất đạt kết quả khá so với điều kiện chung ở địa phương.
Đạt yêu cầu: Cơ sở vật chất và thiết bị đảm bảo được các yêu cầu cơ bản, tối thiểu:
- Đơn vị phải có tường bao quanh, cổng đơn vị.
- Có đủ phòng học học hai ca trên ngày.
- Sân chơi bãi tập.
- Khu vệ sinh, khu để xe.
- Phòng làm việc của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, văn phòng.
- Đủ cơ sở vật chất phục vụ cho giảng dạy, học tập ở mức tối thiểu.
- Có thư viện, phòng thiết bị.
Chưa đạt yêu cầu: Cơ sở vật chất chưa đảm bảo yêu cầu tối thiểu, chất lượng thấp.
2.3. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch giáo dục.
2.3.1. Đánh giá việc thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục.
Tốt: Thực hiện đúng, đủ các quy định theo kế hoạch, có nhiều biện pháp tích cực đạt kết quả cao trong việc tham gia phổ cập giáo dục theo quy định, tham gia xoá mù chữ trong cộng đồng đạt chỉ tiêu được giao.
Khá: Thực hiện đúng, đủ các quy định theo kế hoạch, tham gia phổ cập giáo dục, tham gia xoá mù chữ trong cộng đồng đạt chỉ tiêu được giao
Đạt yêu cầu: cơ bản thực hiện đúng các quy định theo kế hoạch, tham gia phổ cập giáo dục, tham gia xoá mù chữ trong cộng đồng có cố gắng nhưng kết quả đạt được chưa cao.
Chưa đạt yêu cầu: không thực hiện được các yêu cầu tối thiểu, kết quả thấp.
2.3.2. Đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ giáo dục đạo đức, giảng dạy các môn văn hoá và các hoạt động giáo dục khác.
Xếp theo từng mặt giáo dục, mỗi mặt xếp như sau:
Tốt: Chấp hành đầy đủ, đúng quy định, có nhiều biện pháp tích cực có hiệu quả, kết quả chất lượng giáo dục đạt cao so với yêu cầu chung hoặc trong phạm vi địa phương.
Khá: Chấp hành đầy đủ và đúng quy định, kết quả chất lượng giáo dục đạt tương đối cao so với yêu cầu chung hoặc trong phạm vi địa phương.
Đạt yêu cầu: Chấp hành tương đối đủ các quy định, các yêu cầu tối thiểu về các biện pháp giáo dục, kết quả giáo dục đạt mức trung bình so với yêu cầu chung hoặc trong phạm vi địa phương.
Chưa đạt yêu cầu: Không chấp hành đầy đủ các quy định và các yêu cầu tối thiểu về các biện pháp giáo dục, kết quả giáo dục thấp.
2.3.3. Xếp loại chung về việc thực hiện các nhiệm vụ (nội dung 3):
Tổng hợp xếp loại 4 nhiệm vụ nói ở mục 3 để xếp loại chung việc thực hiện các nhiệm vụ của nhà trường được xếp loại nào thì 3 nội dung 3.2, 3.3, 3.4 đều phải được xếp loại đó trở lên, nội dung 3.1 có thể thấp hơn một bậc.

2.4 Đánh giá công tác quản lý của Thủ trưởng.
Tốt:
- Thực hiện tốt việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch có hiệu quả, công tác kiểm tra, quản lý tài chính, tài sản, thực hiện dân chủ hoá; các yêu cầu khác làm đầy đủ theo quy định.
- Kết quả giáo dục của đơn vị cơ sở giáo dục; loại tốt hoặc đã làm chuyển biến chất lượng từ đạt yêu cầu lên khá; các nội dung về điều kiện như phân công, sử dụng đội ngũ, xây dựng, bảo quản cơ sở vật chất và kế hoạch phát triển giáo dục của trường đạt loại khá trở lên.

Khá: - Thực hiện đầy đủ việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch có hiệu quả, công tác kiểm tra, quản lý tài chính, tài sản và thực hiện dân chủ hoá đạt kết quả khá, các yêu cầu khác làm đầy đủ theo quy định.
- Kết quả chất lượng giáo dục, đào tạo của trường đạt loại khá hoặc đã làm chuyển biến chất lượng từ chưa đạt yêu cầu lên đạt yêu cầu; các nội dung về phân công, sử dụng đội ngũ, cơ sở vật chất và kế hoạch phát triển giáo dục của trường đạt yêu cầu trở lên.
Đạt yêu cầu:
- Thực hiện đầy đủ việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch, công tác kiểm tra, quản lý tài chính, tài sản và thực hiện dân chủ hoá không có gì sai sót lớn. Việc phân công sử dụng đội ngũ, bảo quản cơ sở vật chất đạt yêu cầu.
- KÕt qu¶ chÊt l­îng gi¸o dôc cña tr­êng ®¹t yªu cÇu, c¸c néi dung vÒ ®iÒu kiÖn, c¬ së vËt chÊt vµ kÕ ho¹ch ph¸t triÓn cã thÓ ch­a ®¹t yªu cÇu.
Ch­a ®¹t yªu cÇu:
- C¸c néi dung: kÕ ho¹ch, kiÓm tra, qu¶n lý tµi chÝnh, tµi s¶n, thùc hiÖn d©n chñ ho¸ ®¹t thÊp,
- ChÊt l­îng gi¸o dôc ch­a ®¹t yªu cÇu.
3. XÕp lo¹i ®¬n vÞ:
Tèt: Thùc hiÖn c¸c nhiÖm vô cña ®¬n vÞ vµ c«ng t¸c qu¶n lý cña Thñ tr­ëng xÕp lo¹i tèt, 2 néi dung cßn l¹i xÕp lo¹i kh¸ trë lªn.
Cô thÓ: Néi dung 3 vµ 4 xÕp lo¹i tèt, néi dung 1 vµ 2 xÕp lo¹i kh¸ trë lªn.
Khá: Thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị và công tác quản lý của Thủ trưởng xếp loại khá trở lên, 2 nội dung còn lại xếp loại đạt yêu cầu trở lên.
Đạt yêu cầu: Thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị và công tác quản lý của Thủ trưởng xếp loại đạt yêu cầu, 2 nội dung còn lại có thể chưa đạt yêu cầu.
Cụ thể: Nội dung 3 và 4 xếp loại đạt yêu cầu trở lên, nội dung 1 và 2 có thể xếp loại chưa đạt.
Chưa đạt yêu cầu: các trường hợp còn lại. ......................................................................................
(Căn cứ Thông tư số 43/2006/TT-BGD&ĐT ngày 20/10/2006 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn thanh tra toàn diện nhà trường, cơ sở giáo dục khác và thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo)
Thanh tra
toàn diện cơ sở giáo dục
( Trường Mầm non)
A. Néi dung kiÓm tra:
Cã 04 néi dung kiÓm tra:
I. §éi ngò vµ c¬ së vËt chÊt.
Cã 02 néi dung kiÓm tra:
1 . §éi ngò c¸n bé qu¶n lý, gi¸o viªn, nh©n viªn
2. C¬ së vËt chÊt thiÕt bÞ:
- S©n ch¬i: ......V­ên ch¬i:....................
- ThiÕt bÞ tr­êng líp, ®å dïng, ®å ch¬i, trong líp, ngoµi trêi...
- Nguån n­íc s¹ch: Khu vùc b¸n tró

II. Kế hoạch phát triển giáo dục. Có 04 nội dung kiểm tra:
1. Thực hiện chỉ tiêu kế hoạch số lượng trẻ được huy động ra lớp, tỷ lệ huy động so với độ tuổi, so với kế hoạch được giao.
Toàn trường:........................Cháu. Trong đó
2.Việc phân chia các nhóm, lớp theo đúng quy chế hiện hành.
3. Tỷ lệ trẻ đến trường, lớp hàng ngày, hàng tháng và tỷ lệ trẻ SDD:
- Tỷ lệ chuyên cần: ........................................................
- Tỷ lệ bé khoẻ: .............................................................
4. Công tác tuyên truyền phổ biến kiến thức nuôi dạy con cho các bậc cha mẹ.
Xếp loại:............................................

Lưu ý: Đánh giá kế hoạch phát triển giáo dục có căn cứ vào số lượng trẻ từ 0 đến 5 tuổi hàng năm được huy động ra lớp trên địa bàn do trường quản lý.
III.Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
1. Chăm sóc nuôi dưỡng.
1.1. Việc thực hiện chế độ sinh hoạt trong ngày ở trường mầm non.
1.2. Chăm sóc sức khoẻ cho trẻ.
+ Số trẻ được theo dõi bằng biểu đồ phát triển:
+ Đạt tỷ lệ ..........%

+ Số trẻ được tổ chức khám sức khoẻ, tổ chức tiêm chủng theo định kỳ: Đạt tỷ lệ: ...........%
+ Việc thực hiện các biện pháp phòng bệnh cho trẻ.
1.3. Kết quả tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng, tăng giảm so với đầu năm học hoặc năm học trước.
1.4. Việc tổ chức, nuôi dưỡng trẻ tại trường, lớp theo các chế độ quy định của nhà trẻ, mẫu giáo.
1.5. Thực hiện giữ gìn, đảm bảo vệ sinh cá nhân, vệ sinh dinh dưỡng và vệ sinh môi trường, vệ sinh phòng bệnh,....
1.6. Việc đảm bảo an toàn cho trẻ ở trường mầm non.
Xếp loại:..............................................

2. Về giáo dục.
2.1. Thực hiện chương trình theo quy định:
2.2. Thực hiện các hoạt động học tập, vui chơi, tham quan, ngày hội, ngày lễ....theo quy định của chương trình.
2.3. Các biện pháp chỉ đạo và thực hiện để nâng cao chất lượng giáo dục trẻ.
2.4. Kết quả đạt được ở trẻ về các mặt: thể lực, phát triển nhận thức, hành vi, nền nếp (thông qua các hoạt động của trẻ)...
Xếp loại:..................................................................
IV. Công tác quản lý của hiệu trưởng.
Có 07 nội dung kiểm tra:
1- Xây dựng kế hoạch năm học.
- Kế hoạch toàn diện...................................
- Kế hoạch hoạt động học kỳ- tháng................................
- Kế hoạch nghiên cứu khoa học phục vụ xã hội: Kế hoạch thực hiện chuyên đề:
2- Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Bố trí sử dụng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo.............
- Thực hiện qui chế dân chủ, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong cơ sở giáo dục......................................
- Quản lý kỷ luật lao động:...........................................
- Việc tuân thủ quy định về dạy thêm học thêm.......
- Việc thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước.........................
- Bồi dưỡng chuyên môn, ngoại ngữ tin học cho cán bộ, GV, nhân viên.
- Công tác kiểm tra của Thủ trưởng cơ sở giáo dục theo qui định: Mỗi năm học, thủ trưởng phải tiến hành kiểm tra toàn diện 100% hoạt động của các tổ (khối) chuyên môn, kiểm tra toàn diện 100% tổng số giáo viên. Xem xét hồ sơ kiểm tra và việc xử lý kết quả kiểm tra của hiệu trưởng.
+ Số giáo viên Thủ trưởng trực tiếp kiểm tra toàn diện, chuyên đề:
+ Số tổ (khối) chuyên môn giáo viên được kiểm tra toàn diện theo Quyết định của thủ trưởng
- Công tác khen thưởng, kỷ luật đối với giáo viên và nhân viên theo quy định.
3- Quản lý hành chính, tài chính, tài sản của đơn vị.
- Công tác quản lý hành chính: việc cập nhật, soát, xét, quản lý các hồ sơ, sổ sách theo quy định.
- Quản lý thu chi, sử dụng các nguồn tài chính; xây dựng, sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất và thiết bị.
4- Thực hiện chế độ chính sách của Nhà nước đối với cán bộ:
(Công khai tài chính, tài sản, khen thưởng, kỷ luật, nâng lương, sử dụng các loại quỹ ngoài ngân sách và các luật lệ khác do Nhà nước ban hành).
5- Công tác tham mưu với cơ quan quản lý cấp trên, với chính quyền địa phương và công tác xã hội hoá giáo dục
- Phối hợp công tác giữa cơ sở giáo dục với các đoàn thể quần chúng, Ban đại diện cha mẹ học sinh- Quản lý lớp học và bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm ( nếu có)
- Các loại sổ sách quy định:
+ Sổ quản lý tài chính................................
+ Sổ theo dõi các nguồn thu:
+ Sổ quản lý tài sản...........................
+ Sổ nghị quyết

+ Hồ sơ thi đua của nhà trường.......................
+ Hồ sơ kiểm tra, đánh giá giáo viên và nhân viên+ Sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản và công văn
+ Hồ sơ theo dõi sức khoẻ học sinh- Việc quản lý, lưu trữ hồ sơ tổ (khối) chuyên môn................
6. Các nhiệm vụ khác được giao.
7. Phối hợp công tác giữa đơn vị với các đoàn thể quần chúng
(Quan tâm đời sống vật chất, tinh thần CB, GV, NV thưởng, phụ cấp lương, các chế độ qui định của Nhà nước và địa phương)
Xếp loại: .............................................

Nhận xét đánh giá chung:
(Những ưu điểm, những tồn tại và những kiến nghị của đoàn đối với đơn vị và với cấp trên)

Xếp loại chung đơn vị:......
Hướng dẫn đánh giá xếp loại nhà trường

I . Mục đích
1- Đánh giá toàn diện nhà trường trên cơ sở đối chiếu mục tiêu, chương trình, kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục của trường Mầm non và các chỉ thị hướng dẫn của Bộ.
2- Qua thanh tra giúp Hiệu trưởng và tập thể sư phạm nhận rõ ưu, khuyết điểm của nhà trường, nêu ra các kiến nghị phù hợp để thực hiện tốt các yêu cầu của mục tiêu, chương trình, kế hoạch đào tạo của trường Mầm non. Mặt khác đưa ra các kiến nghị với các cấp quản lý giáo dục và các ngành có liên quan nhằm điều chỉnh bổ sung chủ trương, biện pháp đã đưa ra hoặc đáp ứng yêu cầu cấp bách của cơ sở.
II. Đánh giá xếp loại
1. Nguyên tắc:
- Đánh giá nhà trường trên cơ sở đối chiếu với yêu cầu của các quy định, có tính đến điều kiện thực tế, vừa căn cứ vào hoạt động của tập thể sư phạm vừa đánh giá kết quả thực tế đã đạt được.
- Đánh giá nhà trường toàn diện nhưng lấy việc thực hiện nhiệm vụ về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ làm trọng tâm. Trên cơ sở xếp loại từng nhiệm vụ để xếp loại chung, không cộng chia trung bình.
- Khi đánh giá nhà trường cần dựa vào kết quả thanh tra, cần có sự tham khảo ý kiến của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương, các đoàn thể và các ý kiến của giáo viên, cha mẹ các cháu. Song ý kiến của đoàn thanh tra là quyết định.
- Xếp loại từng nhiệm vụ xếp loại nhà trường theo 4 mức: Tốt, Khá, Trung bình, Kém.
2. Xếp loại từng nhiệm vụ:
2.1- Thực hiện kế hoạch phát triển số lượng
a. Loại tốt:
- Đạt và vượt chỉ tiêu kế hoạch được gia
- Tỷ lệ trẻ ra lớp so với độ tuổi nhà trẻ, mẫu giáo đạt tỷ lệ cao ở trong Tỉnh (do Sở giáo dục - Đào tạo quy định cụ thể)
- Chia nhóm, lớp theo quy định.
- Quản lý tốt số lượng trẻ hàng ngày, đảm bảo trẻ đi học đều đặn: từ 80% trở lên (riêng miền núi từ 70% trở lên).
- Làm tốt công tác tuyên truyền các bậc cha mẹ.
b. Loại khá:
- Đạt chỉ tiêu kế hoạch được giao. Giữ vững và phát triển số lượng.
- Tỷ lệ trẻ ra lớp so với độ tuổi đạt vào loại tương đối cao so với trong Tỉnh (Do Sở giáo dục - Đào tạo quy định)
- Phân chia nhóm, lớp hợp lý theo đúng quy định.
- Tỷ lệ trẻ đến lớp chuyên cần 70 - 79% (miền núi từ 60% trở lên)
- Làm tốt công tác tuyên truyền hướng dẫn các bậc cha mẹ
c. Loại Trung bình:
- Thực hiện kế hoạch giao đạt từ 90% trở lên, duy trì, giữ vững số nhóm lớp so với năm học trước.
- Tỷ lệ trẻ ra lớp so với độ tuổi đạt ở mức trung bình trong tỉnh.
- Có sự phân chia các nhóm lớp hợp lý.
- Tỷ lệ trẻ đến lớp chuyên cần từ 60-69%, miền núi từ 50% trở lên.
- Có làm công tác tuyên truyền hướng dẫn các bậc cha mẹ.
d. Loại Kém:
- Chỉ tiêu, kế hoạch giao đạt dưới 80%, không duy trì được số lượng so với năm trước.
- Tỷ lệ trẻ ra lớp so với độ tuổi quá thấp.
- Công tác tuyên truyền yếu.
2.2- Thực hiện nhiệm vụ về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ.
a. Loại tốt:
- Về chăm sóc, nuôi dưỡng:
+ Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt trong ngày ở trường Mầm non.
+ 100% trẻ ra lớp được theo dõi biểu đồ và tiêm chủng, miền núi 90% trở lên. Thường có biện pháp can thiệp kịp thời trẻ suy dinh dưỡng. Tỷ lệ suy dinh dưỡng giảm so với đầu năm học.
+ Đảm bảo chất lượng nuôi dưỡng tốt. Số trẻ được ăn đạt tỷ lệ cao so với trường trong tỉnh.
+ Thực hiện tốt việc chăm sóc và an toàn cho trẻ.
- Về giáo dục:
+ Thực hiện đầy đủ, có chất lượng chương trình chăm sóc giáo dục trẻ theo quy định.
+ Trường có nhiều biện pháp tích cực, sáng tạo để nâng cao chất lượng.
+ Kết quả 80% trẻ đạt yêu cầu của độ tuổi. Miền núi 70% trở lên.
b. Loại khá:
- Chăm sóc, nuôi dưỡng:
+ Thực hiện đầy đủ chế độ sinh hoạt trong ngày ở trường Mầm non.
+ 90% số trẻ được theo dõi biểu đồ sức khoẻ và tiêm chủng
+ Có biện pháp can thiệp đối với trẻ suy dinh dưỡng. Tỷ lệ suy dinh dưỡng giảm so với đầu năm học.
+ Có tổ chức ăn tại nhóm, lớp đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng.
+ Thực hiện tốt chăm sóc vệ sinh và đảm bảo an toàn cho trẻ.
- Về giáo dục:
+ Thực hiện đầy đủ chương trình chăm sóc giáo dục trẻ theo quy định.
+ Kết quả giáo dục từ 70% trở lên số trẻ đạt yêu cầu chuẩn độ tuổi. Miền núi 60% trở lên.
c. Loại Trung bình:
- Về chăm sóc, nuôi dưỡng:
+ 80% số trẻ được theo dõi biểu đồ sức khoẻ và tiêm chủng.
+ Có tổ chức cho trẻ ăn tại nhóm, lớp.
+ Có biện pháp chống suy dinh dưỡng.
+ Đảm bảo vệ sinh và an toàn cho trẻ.
- Về giáo dục:
+ 80% số lớp mẫu giáo và 30% số nhóm trẻ được dạy theo chương trình quy định.
+ Kết quả giáo dục từ 60% trở lên số trẻ đạt yêu cầu chuẩn của độ tuổi. Miền núi 50% trở lên.


d. Lo¹i ch­a ®¹t yªu cÇu:
- Tû lÖ suy dinh d­ìng cao, kh«ng gi¶m.
- VÖ sinh kÐm.
- Kh«ng thùc hiÖn ®Çy ®ñ ch­¬ng tr×nh quy ®Þnh.
- KÕt qu¶ chÊt l­îng thÊp so víi yªu cÇu.
3.3- §éi ngò vµ c¬ së vËt chÊt:
C¨n cø vµo t×nh h×nh cô thÓ tõng ®¬n vÞ vµ c¸c yªu cÇu ®èi víi tõng lo¹i tr­êng ®Ó ®¸nh gi¸ xÕp lo¹i cho phï hîp víi thùc tÕ ®Þa ph­¬ng.
4.3 - Công tác quản lý của Hiệu trưởng:
a. Loại tốt:
- Thực hiện tốt các khâu: Kế hoạch, phân công, sử dụng, bồi dưỡng và quản lý công tác giáo viên, nhân viên, công tác kiểm tra, chăm lo đời sống giáo viên, tài chính, công tác tham mưu, các khâu khác làm đầy đủ
- Chất lượng giáo dục chăm sóc và giáo dục trẻ đạt loại tốt.
b. Loại khá:
- Thực hiện đầy đủ các khâu: Kế hoạch, phân công, sử dụng, bồi dưỡng và quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, tài chính, công tác KTr, công tác tham mưu, các khâu khác làm đầy đủ.
- Chất lượng chăm sóc và GD trẻ đạt loại khá.
c. Loại Trung bình:
- Thực hiện đầy đủ các khâu: Kế hoạch, phân công, sử dụng, bồi dưỡng và quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, tài chính, công tác kiểm tra, các khâu khác không có sai sót lớn.
- Chất lượng GD chăm sóc và giáo dục trẻ được xếp loại đạt yêu cầu.
d. Loại Kém:
- Thực hiện các khâu đều yếu.
- Chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ chưa đạt yêu cầu.

Xếp loại nhà trường:
- Loại tốt: Chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ phải đạt loại tốt, 3 nội dung còn lại có 2 đạt loại khá và 1 ĐYC.
- Loại khá: Chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ phải đạt loại khá, 3 nội dung còn lại đạt yêu cầu trở lên.
- Loại trung bình: Chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ phải đạt yêu cầu, 3 nội dung còn lại có thể CĐYC.
- Loại Kém: Chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ CĐYC.
Chú ý: Xếp loại nhà trường, xếp loại Hiệu trưởng không nhất thiết trùng nhau. ......................................................................................
(Căn cứ Thông tư số 43/2006/TT-BGD&ĐT ngày 20/10/2006 của Bộ GD&ĐT về việc hướng dẫn thanh tra toàn diện nhà trường, cơ sở giáo dục khác và thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Huy
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)