Thành phần hóa học trong cơ thể người
Chia sẻ bởi Đặng Phú Thanh |
Ngày 23/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: thành phần hóa học trong cơ thể người thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
SINH HỌC ĐẠI CƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
BỘ MÔN SINH
(¯`·.¤»«¤.·´¯):
GVHD: Cao Thị Tài Nguyên
Võ Thị Xuân Hương
Võ Lan Anh
Nguyễn Thành Trung
Hà Kim Cương
Trần Thị Tuyết Ly
Thạch Minh Tâm
Nguyễn Thị Kim Quyên
CHƯƠNG I.
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CƠ THỂ NGƯỜI.
PHẦN 1. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC CỦA CƠ THỂ.
PHẦN 2. CÁC PHÂN TỬ CỦA CHẤT SỐNG.
I. CÁC CHẤT VÔ CƠ.
II. CÁC CHẤT HỮU CƠ.
1. Cacbohydrate.
2. Lipid.
3. Protein.
4. Acid nucleic.
5. Porphyrin và một số dẫn xuất.
6. Enzim.
III. CÁC KHÍ HÒA TAN.
MỤC TIÊU:
Kể được tên một số Porphyrin và một số dẫn xuất của nó.
Nêu được cấu trúc, cơ chế tác động, đặc tính, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme. Vai trò của Enzyme.
Kể được tên các khí hòa tan và vai trò của nó đối với cơ thể
5. PORPHYRIN VÀ MỘT SỐ DẪN XUẤT
Ở trong tế bào động vật cũng như tế bào thực vật có một số hợp chất nitơ dạng vòng, trong các chất đó porphyrin và một số dẫn xuất của nó có vai trò quan trọng, những chất quan trọng nhất là
Hem: là một porphyrin chứa sắt.
Chlorophyl: là một porphyrin chứa magie.
Vitamin B12: là một dẫn xuất của porphyrin có chứa Co
Một số enzyme như cytochromosidase và cytochrom là dẫn xuất của porphyrin
Cấu tạo hóa học của porphyrin bắt nguồn từ vòng pyrol.
CẤU TẠO CỦA PORPHYRIN
Pyrol
Porphin: bốn vòng pyrol liên kết với nhau qua 4 cầu nối methenyl (-CH=)
Pyrol
Porphin
Porphyrin: porphin + gốc hóa học (tại các vị trí 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8)
Tùy theo thành phần các nhóm thế mà ta có các loại porphyrin khác nhau :
Ví dụ: Porphyrin IX
BACK
DẪN XUẤT CỦA PORPHYRIN
M là kim loại (Fe, Co, Mg…)
PORPHYRIN
HEM
Là porphyrin chứa Fe
PORPHYRIN IX
Chlorophyl:
Là porphyrin chứa Mg
VITAMIN B12:
Là một dẫn xuất porphyrin chứa Co
6. ENZYME
Enzyme là những chất xúc tác hữu cơ có tính đặc hiệu cao nhờ vào cấu trúc không gian ba chiều của các đại phân tử sinh học .có tác dụng hạ thấp năng lượng hoạt hóa của các phản ứng sinh học trong cơ thể làm cho phản ứng diễn ra nhanh hơn .
a.Cấu tạo của enzyme.
b.Tính đặc hiệu của enzyme.
c.Trung tâm hoạt động.
d.Cơ chế xúc tác của enzyme.
e.Các yếu tố ảnh hưởng đến enzyme.
CẤU TẠO CỦA ENZYME
BACK
Enzim TIM
Enzyme đa phần là các protein khối cầu , các enzyme đơn giản chỉ gồm có protein và các enzyme phức tạp ngoài protein còn có thêm nhóm bổ sung không phải protein như các ion kim loại hay các hợp chất hữu cơ phức tạp được gọi là coenzyme.
Khác với các chất xúc tác vô cơ , các enzyme có tính chọn lọc rất cao . Một enzyme tương tác đặc hiệu chỉ với một loại phản ứng hay là chỉ với một loại cơ chất .
TÍNH ĐẶC HIỆU CỦA ENZIM
BACK
- Đặc hiệu với một loại phản ứng: enzyme chỉ biểu hiện với cơ chất có mang một loại liên kết nhất định
Vd:Enzyme lipase do tuyến tụy tiết ra chỉ cắt liên kết ester nối glycerol và acid béo của nhiều loại lipit khác nhau.
Đặc hiệu với một loại cơ chất:enzyme chỉ biểu hiện với một loại cơ chất nhất định.
Vd: enzyme urease chỉ phân hủy urea thành ammonia và CO2 .
BACK
TRUNG TÂM HOẠT ĐỘNG
BACK
Chỉ có một vùng giới hạn của phân tử enzyme thực sự gắn với cơ chất đó là trung tâm hoạt động , nó được tạo nên do một số amino acid của enzyme
TRUNG TÂM HOẠT ĐỘNG
Chỉ có một vùng giới hạn của phân tử enzyme thực sự gắn với cơ chất đó là trung tâm hoạt động , nó được tạo nên do một số amino acid của enzyme
TRUNG TÂM HOẠT ĐỘNG
Chỉ có một vùng giới hạn của phân tử enzyme thực sự gắn với cơ chất đó là trung tâm hoạt động , nó được tạo nên do một số amino acid của enzyme
CƠ CHẾ XÚC TÁC CỦA ENZIM
Cơ chế xúc tác của enzyme đối với cơ chất diễn ra theo hai hình thức:
Mô hình ổ khóa – chìa khóa.
Mô hình cảm ứng.
Mô hình ổ khóa và chìa khóa :
Một enzyme gắn vào cơ chất giống như một chìa khóa gắn khớp vào ổ khóa
BACK
Mô hình cảm ứng :
Đối với cùng một loại phản ứng không phải lúc nào enzyme và cơ chất cũng khớp vừa vặn với nhau .Do đó khi cơ chất bám vào trung tâm hoạt động của enzyme sẽ làm trung tâm hoạt động của enzyme thay dổi hình dạng để khớp với cơ chất nhờ vào các lực liên kết của enzyme và cơ chất .
BACK
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT TÍNH CỦA ENZIM
Nhiệt độ.
Độ pH.
Nồng độ cơ chất.
Nồng độ enzyme.
Chất ức chế
III. CÁC KHÍ HÒA TAN
Không khí hòa tan trong nước do đó trong tế bào và dịch cơ thể cũng có thành phần của không khí.
Khí CO2 có rất ít trong không khí (0.03%). Trong cơ thể có nhiều hơn do các phản ứng oxy hóa các chất hữu cơ trong tế bào sinh ra. CO2 kết hợp với cho acid cacbonic, chất này phân ly cho ion H+ làm môi trường trở nên acid.
CO2 + H2O ↔ H2 CO3 ↔ H+ + HCO3-
Khi cơ thể hoạt động mạnh, các phản ứng oxy hóa tiến hành mạnh mẽ CO2 được sản xuất ra nhiều làm cho môi trường trở nên acid (pH<7) cơ thể phải điều chỉnh pH. Một trong những biện pháp điều chỉnh là làm tăng nhịp độ thở, thải nhiều CO2 ra ngoài qua đường hô hấp, do đó pH lại tăng lên, cơ thể bớt acid.
Ngược lại nếu vì nguyên nhân nào đó cơ thể kiềm, pH tăng trên 7 thì nhịp thở chậm lại, giữ CO2 để hạ pH xuống
Oxy có 20.96% trong khí trời nên hòa tan nhiều trong tế bào, tham gia vào các phản ứng oxy hóa tạo năng lượng cần thiết cho hoạt động của sinh vật.
Nito có 78,1% trong khí trời nên hòa tan nhiều trong các mô sinh vật, nhưng không tham gia vào chuyển hóa vì là khí trơ
TÀI LIỆU:
http://vi.wikipedia.org/wiki/Enzym
http://www.scribd.com/doc/2174323/hoa-y1-hk2
http://www.ykhoanet.com/duoc/vitamin/23_020.htm
http://vi.wikipedia.org/wiki/Di%E1%BB%87p_l%E1%BB%A5c
Cung co
1/Cấu tạo hóa học của porphyrin ?
a/gồm bốn vòng pyrol liên kết với nhau
b/porphin liên kết với các góc hóa học
c/porphin liên kết với kim loại
d/tất cả điều sai
B
2/dẫn xuất của porphyrin là gì ?
a/porphin liên kết với gốc hóa học
b/porphyrin liên kết với các gốc hóa học
c/porphin liên kết với kim loại
d/porphyrin liên kết với kim loại
D
3/heme là gì ?
a/là dẫn xuất của porphyrin
b/porphyrin liên kết với Mg
c/porphyrin lien kết với Co
d/porphyrin lien kết với Fe
D
4/enzyme có bản chất là ?
a/ARN
b/protein
c/AND
d/tất cả điều sai
B
5/Cơ chế xúc tác của enzyme diễn ra theo mấy hình thức ?
a/3
b/4
c/2
d/5
C
C
C
6/hoạt tính của enzyme tăng khi ?
a/tăng nhiệt độ
b/tăng nồng độ cơ chất
c/tăng nồng độ enzyme
d/tất cả điều sai
B
THE END
THE END
THANK FOR YOUR LISTENING
THANK FOR YOUR LISTENING
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
BỘ MÔN SINH
(¯`·.¤»«¤.·´¯):
GVHD: Cao Thị Tài Nguyên
Võ Thị Xuân Hương
Võ Lan Anh
Nguyễn Thành Trung
Hà Kim Cương
Trần Thị Tuyết Ly
Thạch Minh Tâm
Nguyễn Thị Kim Quyên
CHƯƠNG I.
THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CƠ THỂ NGƯỜI.
PHẦN 1. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC CỦA CƠ THỂ.
PHẦN 2. CÁC PHÂN TỬ CỦA CHẤT SỐNG.
I. CÁC CHẤT VÔ CƠ.
II. CÁC CHẤT HỮU CƠ.
1. Cacbohydrate.
2. Lipid.
3. Protein.
4. Acid nucleic.
5. Porphyrin và một số dẫn xuất.
6. Enzim.
III. CÁC KHÍ HÒA TAN.
MỤC TIÊU:
Kể được tên một số Porphyrin và một số dẫn xuất của nó.
Nêu được cấu trúc, cơ chế tác động, đặc tính, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme. Vai trò của Enzyme.
Kể được tên các khí hòa tan và vai trò của nó đối với cơ thể
5. PORPHYRIN VÀ MỘT SỐ DẪN XUẤT
Ở trong tế bào động vật cũng như tế bào thực vật có một số hợp chất nitơ dạng vòng, trong các chất đó porphyrin và một số dẫn xuất của nó có vai trò quan trọng, những chất quan trọng nhất là
Hem: là một porphyrin chứa sắt.
Chlorophyl: là một porphyrin chứa magie.
Vitamin B12: là một dẫn xuất của porphyrin có chứa Co
Một số enzyme như cytochromosidase và cytochrom là dẫn xuất của porphyrin
Cấu tạo hóa học của porphyrin bắt nguồn từ vòng pyrol.
CẤU TẠO CỦA PORPHYRIN
Pyrol
Porphin: bốn vòng pyrol liên kết với nhau qua 4 cầu nối methenyl (-CH=)
Pyrol
Porphin
Porphyrin: porphin + gốc hóa học (tại các vị trí 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8)
Tùy theo thành phần các nhóm thế mà ta có các loại porphyrin khác nhau :
Ví dụ: Porphyrin IX
BACK
DẪN XUẤT CỦA PORPHYRIN
M là kim loại (Fe, Co, Mg…)
PORPHYRIN
HEM
Là porphyrin chứa Fe
PORPHYRIN IX
Chlorophyl:
Là porphyrin chứa Mg
VITAMIN B12:
Là một dẫn xuất porphyrin chứa Co
6. ENZYME
Enzyme là những chất xúc tác hữu cơ có tính đặc hiệu cao nhờ vào cấu trúc không gian ba chiều của các đại phân tử sinh học .có tác dụng hạ thấp năng lượng hoạt hóa của các phản ứng sinh học trong cơ thể làm cho phản ứng diễn ra nhanh hơn .
a.Cấu tạo của enzyme.
b.Tính đặc hiệu của enzyme.
c.Trung tâm hoạt động.
d.Cơ chế xúc tác của enzyme.
e.Các yếu tố ảnh hưởng đến enzyme.
CẤU TẠO CỦA ENZYME
BACK
Enzim TIM
Enzyme đa phần là các protein khối cầu , các enzyme đơn giản chỉ gồm có protein và các enzyme phức tạp ngoài protein còn có thêm nhóm bổ sung không phải protein như các ion kim loại hay các hợp chất hữu cơ phức tạp được gọi là coenzyme.
Khác với các chất xúc tác vô cơ , các enzyme có tính chọn lọc rất cao . Một enzyme tương tác đặc hiệu chỉ với một loại phản ứng hay là chỉ với một loại cơ chất .
TÍNH ĐẶC HIỆU CỦA ENZIM
BACK
- Đặc hiệu với một loại phản ứng: enzyme chỉ biểu hiện với cơ chất có mang một loại liên kết nhất định
Vd:Enzyme lipase do tuyến tụy tiết ra chỉ cắt liên kết ester nối glycerol và acid béo của nhiều loại lipit khác nhau.
Đặc hiệu với một loại cơ chất:enzyme chỉ biểu hiện với một loại cơ chất nhất định.
Vd: enzyme urease chỉ phân hủy urea thành ammonia và CO2 .
BACK
TRUNG TÂM HOẠT ĐỘNG
BACK
Chỉ có một vùng giới hạn của phân tử enzyme thực sự gắn với cơ chất đó là trung tâm hoạt động , nó được tạo nên do một số amino acid của enzyme
TRUNG TÂM HOẠT ĐỘNG
Chỉ có một vùng giới hạn của phân tử enzyme thực sự gắn với cơ chất đó là trung tâm hoạt động , nó được tạo nên do một số amino acid của enzyme
TRUNG TÂM HOẠT ĐỘNG
Chỉ có một vùng giới hạn của phân tử enzyme thực sự gắn với cơ chất đó là trung tâm hoạt động , nó được tạo nên do một số amino acid của enzyme
CƠ CHẾ XÚC TÁC CỦA ENZIM
Cơ chế xúc tác của enzyme đối với cơ chất diễn ra theo hai hình thức:
Mô hình ổ khóa – chìa khóa.
Mô hình cảm ứng.
Mô hình ổ khóa và chìa khóa :
Một enzyme gắn vào cơ chất giống như một chìa khóa gắn khớp vào ổ khóa
BACK
Mô hình cảm ứng :
Đối với cùng một loại phản ứng không phải lúc nào enzyme và cơ chất cũng khớp vừa vặn với nhau .Do đó khi cơ chất bám vào trung tâm hoạt động của enzyme sẽ làm trung tâm hoạt động của enzyme thay dổi hình dạng để khớp với cơ chất nhờ vào các lực liên kết của enzyme và cơ chất .
BACK
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT TÍNH CỦA ENZIM
Nhiệt độ.
Độ pH.
Nồng độ cơ chất.
Nồng độ enzyme.
Chất ức chế
III. CÁC KHÍ HÒA TAN
Không khí hòa tan trong nước do đó trong tế bào và dịch cơ thể cũng có thành phần của không khí.
Khí CO2 có rất ít trong không khí (0.03%). Trong cơ thể có nhiều hơn do các phản ứng oxy hóa các chất hữu cơ trong tế bào sinh ra. CO2 kết hợp với cho acid cacbonic, chất này phân ly cho ion H+ làm môi trường trở nên acid.
CO2 + H2O ↔ H2 CO3 ↔ H+ + HCO3-
Khi cơ thể hoạt động mạnh, các phản ứng oxy hóa tiến hành mạnh mẽ CO2 được sản xuất ra nhiều làm cho môi trường trở nên acid (pH<7) cơ thể phải điều chỉnh pH. Một trong những biện pháp điều chỉnh là làm tăng nhịp độ thở, thải nhiều CO2 ra ngoài qua đường hô hấp, do đó pH lại tăng lên, cơ thể bớt acid.
Ngược lại nếu vì nguyên nhân nào đó cơ thể kiềm, pH tăng trên 7 thì nhịp thở chậm lại, giữ CO2 để hạ pH xuống
Oxy có 20.96% trong khí trời nên hòa tan nhiều trong tế bào, tham gia vào các phản ứng oxy hóa tạo năng lượng cần thiết cho hoạt động của sinh vật.
Nito có 78,1% trong khí trời nên hòa tan nhiều trong các mô sinh vật, nhưng không tham gia vào chuyển hóa vì là khí trơ
TÀI LIỆU:
http://vi.wikipedia.org/wiki/Enzym
http://www.scribd.com/doc/2174323/hoa-y1-hk2
http://www.ykhoanet.com/duoc/vitamin/23_020.htm
http://vi.wikipedia.org/wiki/Di%E1%BB%87p_l%E1%BB%A5c
Cung co
1/Cấu tạo hóa học của porphyrin ?
a/gồm bốn vòng pyrol liên kết với nhau
b/porphin liên kết với các góc hóa học
c/porphin liên kết với kim loại
d/tất cả điều sai
B
2/dẫn xuất của porphyrin là gì ?
a/porphin liên kết với gốc hóa học
b/porphyrin liên kết với các gốc hóa học
c/porphin liên kết với kim loại
d/porphyrin liên kết với kim loại
D
3/heme là gì ?
a/là dẫn xuất của porphyrin
b/porphyrin liên kết với Mg
c/porphyrin lien kết với Co
d/porphyrin lien kết với Fe
D
4/enzyme có bản chất là ?
a/ARN
b/protein
c/AND
d/tất cả điều sai
B
5/Cơ chế xúc tác của enzyme diễn ra theo mấy hình thức ?
a/3
b/4
c/2
d/5
C
C
C
6/hoạt tính của enzyme tăng khi ?
a/tăng nhiệt độ
b/tăng nồng độ cơ chất
c/tăng nồng độ enzyme
d/tất cả điều sai
B
THE END
THE END
THANK FOR YOUR LISTENING
THANK FOR YOUR LISTENING
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Phú Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)