Than lan bong

Chia sẻ bởi Lý Minh Tuấn | Ngày 18/03/2024 | 11

Chia sẻ tài liệu: than lan bong thuộc Sinh học

Nội dung tài liệu:

Trường Đại học Sài Gòn
Khoa SP KHTN
Lớp DSI 1081
Bài thuyết trình
Chương 8
LỚP BÒ SÁT (REPTILIA)
Giảng viên : Dư Lý Thùy Hương
Thực hiện: Nhóm 4
A. Đặc điểm chung bò sát:
Bò sát là động vật có xương sống biến nhiệt song có màng ối, đầu tiên chính thức sống trên cạn, hoàn toàn không lệ thuộc vào môi trường. Tuy nhiên, vẫn có hiện tượng thích nghi thứ sinh ở nước : Tổ tiên sống hoàn toàn ở cạn, con cháu mở rộng địa bàn sống ở môi trường nước rồi sống hẳn và thích nghi với môi trường nước.
- Cơ thể được bao phủ bởi vảy sừng hoặc bởi những tấm xương bì, ít tuyến da.
- Bộ xương hóa cốt hoàn toàn
- Có sườn chính thức và chi 5 ngón thích nghi với vận chuyển nhanh
- Hệ thần kinh trung ương phát triển.
- Có đủ 12 dây thần kinh
- Mắt có 2 mí trên, dưới và màng nhày bảo vệ mắt khỏi khô
- Tai trong phát triển. Cơ quan jacopson khá phát triển
- Cơ quan hô hấp hoàn toàn bằng phổi
- Hệ tuần hoàn : tim có 3 ngăn, trừ cá sấu 4 ngăn.
- Đã có vách ngăn tâm thất chưa hoàn toàn
- Hậu thận
- Là động vật biến nhiệt
- Phân tính. Con đực có cơ quan giao cấu.
- Thụ tinh trong
I. Hình dạng cơ thể:
B_Cấu tạo hoạt động sống, sinh sản và phát
triển của Thằn lằn bóng đuôi dài
( MABUYA LONGICAUDATA)
- Đầu hình tam giác thuôn dài, có nhiều tấm vảy lớn đối xứng ghép sát nhau.
- Có cổ cử động theo nhiều phía.
- Thân dài mềm mại, đuôi dài, có những vảy nhỏ, tròn, bóng, xếp tỳ lên nhau như vảy cá.
- Có 4 chi yếu, ngằn, nằm ngang
- Mỗi chi có 5 ngón, đầu ngón có vuốt sừng
- Chi trước nhờ có vuốt sắc đã cố định thân vào giá thể có tác dụng kéo thân về phía trước, chi sau đẩy thân tiến lên, nhờ đó mà thằn lằn bò được.
II. Vỏ da: Da thằn lằn bóng khô, ít tuyến
- Da thằn lằn bóng khô, ít tuyến.
- Lớp biểu bì có tầng bên ngoài hóa sừng, tạo thành vảy, bảo vệ cơ thể không bị thoát hơi nước và cách nhiệt.
- Có hiện tượng lột xác
Vảy
Xương bì
Sắc tố melanin
Khớp nối linh động
Lớp biểu bì
Lớp bì
Cấu tạo vỏ da của bò sát (theo Hickman)
III. Bộ xương:
1. Cột sống:
Phần cổ : gồm 8 đốt, 2 đốt đầu làm đốt chống và trục nên đầu cử động được nhiều hướng.
Phần ngực và phần thắt lưng : gồm 18 đốt. Có 5 đốt sống ngực mang sườn dài khớp với xương mỏ ác làm thành lồng ngực chính thức. Bảo vệ nội quan và hô hấp
Phần chậu : 2 đốt có sườn khớp với xương chậu, gắn xương chậu vào cột sống, tăng độ vững chắc cho đai hông.
Phần đuôi : gồm vài chục đốt nên dài, tăng lực ma sát vào đất. Có hiện tượng tự cắt
III. Bộ xương:
2. Sọ:
- Hóa xương gần hết, hộp sọ có nền hẹp và cao hơn sọ ếch đồng, làm hộp sọ rộng hơn.
- Sọ có 1 lồi cầu chẩm và có xương vuông khớp động với sọ
III. Bộ xương:
3. Đai và các chi tự do :
Đai vai : Xương mỏ ác và sườn khớp với những đốt sống ngực tạo thành lồng ngực.
Đai hông : đai hông nhẹ nhưng vẫn vững chắc.
Chi tự do : kích thước x. cổ chân và x. bàn chân của chi sau giảm, làm giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất.
Còn có khớp gian cổ ở trung gian
giữa 2 hàng x. cổ chân, tăng sự linh
hoạt của khớp cổ và bàn chân.
IV. Hệ cơ

- Phân hóa thành nhiều nhóm cơ riêng biệt là do sự phát triển của chi kiểu năm ngón và sự phân hóa cột sống thành nhiều phần.

- Sự xuất hiện của xương sườn đi đôi với sự xuất hiện của cơ gian sườn ( intercostale) có vai trò quan trọng trong sự hô hấp bằng phổi.
V. Hệ tiêu hóa

Răng hình nón mọc trên x. hàm khi gãy có thể thay nhiều lần, giúp giữ mồi.
Màng nhày miệng và thành thực quản có nhiều tuyến tiết chất nhờn làm trơn thức ăn.
Thực quản biệt lập với dạ dày.
Dạ dày có cơ khỏe, thành dạ dày có tuyến vị, dạ dày phân biệt với ruột non.
Gan lớn tiết mật vào túi mật và dịch tụy từ tụy tạng hình lá đổ vào ruột non.
Ruột bít manh tràng ít phát triển, nằm giữa ruột non và ruột già.
Ruột thẳng đổ phân vào huyệt, thằn lằn có khe huyệt nằm ngang.
VI. Hệ hô hấp

- Da khô với lớp vảy sừng dày nên thằn lằn chỉ hô hấp bằng phổi.
- Hệ hô hấp gồm: khí quản dài và 2 phế quản đi vào 2 lá phổi.
- Mặt trong phổi có nhiều nếp nhăn tạo thành những ngăn làm tăng diện tích trao đổi khí ở phổi lên rất nhiều so với ếch đồng.
- Cử động hô hấp được thực hiện bằng sự co giãn của cơ gian sườn làm thay đổi thể tích của khoang ngực và khoang bụng giúp cho sự thông khí có kết quả.
- Nhịp thở của thằn lằn thay đổi phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Nhiệt độ tăng làm cường độ trao đổi chất tăng => nhịp thở tăng và ngược lại.
VII . Hệ tuần hoàn
1. Tim

- Có xoang tĩnh mạch nhỏ hơn so với ếch đồng.
- Máu trong tim vẫn là máu pha.
- Trong tâm thất có hình thành một vách hụt chưa hoàn chỉnh nhưng vẫn làm tỷ lệ máu pha trộn trong tâm thất giảm.
- Nửa trái tim chứa nhiều động mạch máu hơn, nửa phải tim chứa nhiều máu tĩnh mạch hơn.
VII . Hệ tuần hoàn
2. Hệ động mạch
Hệ động mạch
VII . Hệ tuần hoàn
3. Hệ tĩnh mạch
VIII. Hệ thần kinh
Bán cầu não lớn, vòm não nguyên thủy vẫn còn mỏng nhưng đã phát triển rộng, có khả năng phân tích và tổng hợp cảm giác.
Não giữa : gồm 2 thùy thị giác, là trung tâm xử lí và phối hợp những thông tin về thị giác.
Tiểu não : là 1 tấm mỏng nhưng vẫn dày hơn ếch đồng => ảnh hưởng đến hình thức di chuyển của thằn lằn.
Có đủ 12 dây thần kinh.
IX. Giác quan
1. Thính giác

- Tai có cấu tạo tương tự như tai ếch đồng.
- Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ ở 2 bên đầu ( bảo vệ và hướng âm thanh)
- Tai trong đã xuất hiện ốc tai.
IX. Giác quan
2. Thị giác

- Mắt có 3 mi.
- Có các cơ vân nằm trong mi thể điều tiết mắt. Di chuyển nhân mắt, làm nhân mắt đổi hình.
- Trên màng mạch có 1 mấu có nhiều mạch máu gọi là lược ( pecten)
IX. Giác quan
3. Khứu giác

Ngăn hô hấp rộng.
Có cơ quan giacopson: là 2 ống dọc thông với nhau, chứa đầy chất lỏng, đổ ra 2 lỗ ở phía trước 2 lỗ mũi trong của thằn lằn. Đây là cơ quan cảm giác hóa học, có thể cảm giác được mùi của những chất lọt vào miệng.
X. Hệ bài tiết

- Thận là thận sau.
- Ống dẫn niệu thứ cấp, do ống Vonpho phân hóa và đổ thẳng vào xoang huyệt.
- Bóng đái thông thẳng với xoang huyệt.
- Nước tiểu đặc có màu trắng đục, thành phần chủ yếu là axit uric.
- Nước tiểu đặc là do xoang huyệt có khả năng hấp thụ lại nước trong phân.
XI. Hệ sinh dục
1. Cơ quan sinh dục đực
- Gồm 2 tinh hoàn nằm lệch nhau đổ tinh trùng vào tinh hoàn phụ do thận giữa biến thành, sau đó đổ vào ống dẫn tinh ( ống Vonpho ), rồi đổ vào xoang huyệt.
- Bộ phận giao cấu là 2 túi rỗng nằm dưới da ở 2 bờ khe huyệt. Khi bị kích thích máu dồn tới làm túi cương lên và lộn ra ngoài.
XI. Hệ sinh dục
2. Cơ quan sinh dục cái
- Gồm 1 đôi buồng trứng dạng túi rỗng, đổ trứng vào phễu của ống dẫn trứng rồi đổ vào xoang huyệt.
- Trứng chứa nhiều noãn hoàng bảo đảm cho trứng nở trực tiếp thành con không qua giai đoạn biến thái.
+ Trứng được bao bọc bởi vỏ dai ( chống thoát nước, sự va chạm cơ học, sự xâm nhập của vi khuẩn )
+ Khi chín, trứng rụng vào xoang cơ thể rồi vào phễu.
+ Sự thụ tinh xảy ra ở phía trên ống dẫn trứng phía dưới phễu
Thằn lằn bóng cái đẻ từ 5-10 trứng vào các hốc đất khô ráo.
XI. Hệ sinh dục
3. Sự hình thành các màng phôi

Màng ối bao phủ xoang ối, chứa dịch ối => giúp phôi không bị khô, các điều kiện sống ổn định, giảm sự va chạm cơ học.
Túi niệu: đảm bảo chức năng hô hấp và bài tiết của phôi.
Màng serosa – màng lót trong màng dai của trứng góp phần cùng với màng dai bảo vệ phôi.
Một số hình loài khác
thank for listening
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lý Minh Tuấn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)