Tham khảo 21 đề thi HSG 10, 11
Chia sẻ bởi Lê Thị Tho |
Ngày 26/04/2019 |
76
Chia sẻ tài liệu: Tham khảo 21 đề thi HSG 10, 11 thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
Kì THI CHọN HSG LớP 10 THPT NĂM HọC 2010-2011
Đề THI MÔN: VậT Lý
(Dành cho học sinh THPT không chuyên)
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1:
Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu, xuất phát trên đỉnh một máng nghiêng dài 10m và trong giây thứ năm nó đi được quãng đường bằng 36cm. Hãy tính:
Gia tốc của bi khi chuyển động trên máng.
Thời gian để vật đi hết 1 mét cuối cùng trên máng nghiêng.
Câu 2:
Trên mặt phẳng ngang nhẵn có một chiếc nêm với góc nêm α. Vật nhỏ khối lượng m trượt xuống với gia tốc có hướng hợp với mặt phẳng ngang góc β (1), gia tốc trọng trường g. Xác định khối lượng của nêm và gia tốc trong chuyển động tương đối của vật đối với nêm. Bỏ qua mọi ma sát.
Câu 3:
Một vật có trọng lượng P=100N được giữ đứng yên trên mặt phẳng nghiêng góc α bằng lực F có phương nằm ngang (hình 2). Biết tanα=0,5 và hệ số ma sát trượt μ=0,2. Lấy g=10m/s2.
Tính giá trị lực F lớn nhất.
Tính giá trị lực F nhỏ nhất
Câu 4:
Một quả cầu nặng m=100g được treo ở đầu một sợi dây nhẹ, không co dãn, dài l=1m (đầu kia của dây cố định). Truyền cho quả cầu ở vị trí cân bằng một vận tốc đầu v0 theo phương ngang. Khi dây treo nghiêng góc α =30o so với phương thẳng đứng thì gia tốc của quả cầu có phương ngang. Cho g=10m/s2, bỏ qua mọi ma sát.
Tìm vận tốc v0.
Tính lực căng dây và vận tốc của vật tại vị trí có góc lệch ( = 40o
Câu 5:
Vật có khối lượng M = 0,5kg được treo vào đầu dưới của lò xo nhẹ có độ cứng K = 100N/m, đầu trên lò xo treo vào giá cố định, chiều dài tự nhiên của lò xo là l0 = 30cm. Một vật nhỏ có khối lượng m = 100g chuyển động theo phương ngang với vận tốc v0 = 6m/s tới va chạm đàn hồi với vật M đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Hãy xác định độ cao (so với vị trí cân bằng) của vật M và độ giãn của lò xo khi M lên tới điểm cao nhất. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy g = 10m/s2.
------------------HẾT--------------------
(Giám thị không giải thích gì thêm)
Họ tên thí sinh ...........................................................................................Số báo danh..........................
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC KÌ THI HSG LỚP 10 MÔN VẬT LÝ TỈNH VĨNH PHÚC
NĂM HỌC 2010 – 2011
Câu 1 (3 điểm):
a) Quãng đường vật đi được sau 4s và sau 5s đầu tiên là:
(1đ)
( Quãng đường bi đi được trong giây thứ năm là:
l5 = S5 - S4 = 4,5a = 36cm ( a = 8cm/s2 (0,5đ)
b) Gọi thời gian để vật đi hết 9m đầu và 10m đầu là t9, t10 ta có:
(1đ)
Thời gian để vật đi hết 1m cuối là: (0,5đ)
Câu 2 (1,5 điểm):
- Xét chuyển động của vật trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất.
+) Các lực tác dụng lên vật như hình vẽ.
+) Gọi : gia tốc của vật đối với nêm
: gia tốc của nêm đối với đất
- Phương trình ĐLH viết cho vật:
- Phương trình ĐLH viết cho nêm:
(0,25đ)
+) Giải hệ:
Từ (1) và (3) có:
Từ (2) và (3) có: (0,25đ)
- Sử dụng định lý hàm số sin trong tam giác gia tốc ta có: (0,25đ)
- Từ (4) thay vào (6) (0,25đ)
- Tìm được : (0,25đ)
- Từ (4), (5) và (6) tìm được: (0,25đ)
Câu 3 (2 điểm):
a) Lực F có giá trị lớn nhất khi vật có xu hướng đi lên. Khi đó các lực tác dụng lên vật như hình vẽ. Do vật cân bằng nên (0,25đ)
Chiếu lên phương mặt phẳng nghiêng và phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng ta được:
(0,5đ)
Thay số ta được: (0,25đ)
b) Lực F có giá trị nhỏ nhất khi vật có xu hướng
ĐỀ CHÍNH THỨC
Kì THI CHọN HSG LớP 10 THPT NĂM HọC 2010-2011
Đề THI MÔN: VậT Lý
(Dành cho học sinh THPT không chuyên)
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1:
Một viên bi chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu, xuất phát trên đỉnh một máng nghiêng dài 10m và trong giây thứ năm nó đi được quãng đường bằng 36cm. Hãy tính:
Gia tốc của bi khi chuyển động trên máng.
Thời gian để vật đi hết 1 mét cuối cùng trên máng nghiêng.
Câu 2:
Trên mặt phẳng ngang nhẵn có một chiếc nêm với góc nêm α. Vật nhỏ khối lượng m trượt xuống với gia tốc có hướng hợp với mặt phẳng ngang góc β (1), gia tốc trọng trường g. Xác định khối lượng của nêm và gia tốc trong chuyển động tương đối của vật đối với nêm. Bỏ qua mọi ma sát.
Câu 3:
Một vật có trọng lượng P=100N được giữ đứng yên trên mặt phẳng nghiêng góc α bằng lực F có phương nằm ngang (hình 2). Biết tanα=0,5 và hệ số ma sát trượt μ=0,2. Lấy g=10m/s2.
Tính giá trị lực F lớn nhất.
Tính giá trị lực F nhỏ nhất
Câu 4:
Một quả cầu nặng m=100g được treo ở đầu một sợi dây nhẹ, không co dãn, dài l=1m (đầu kia của dây cố định). Truyền cho quả cầu ở vị trí cân bằng một vận tốc đầu v0 theo phương ngang. Khi dây treo nghiêng góc α =30o so với phương thẳng đứng thì gia tốc của quả cầu có phương ngang. Cho g=10m/s2, bỏ qua mọi ma sát.
Tìm vận tốc v0.
Tính lực căng dây và vận tốc của vật tại vị trí có góc lệch ( = 40o
Câu 5:
Vật có khối lượng M = 0,5kg được treo vào đầu dưới của lò xo nhẹ có độ cứng K = 100N/m, đầu trên lò xo treo vào giá cố định, chiều dài tự nhiên của lò xo là l0 = 30cm. Một vật nhỏ có khối lượng m = 100g chuyển động theo phương ngang với vận tốc v0 = 6m/s tới va chạm đàn hồi với vật M đang đứng yên ở vị trí cân bằng. Hãy xác định độ cao (so với vị trí cân bằng) của vật M và độ giãn của lò xo khi M lên tới điểm cao nhất. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy g = 10m/s2.
------------------HẾT--------------------
(Giám thị không giải thích gì thêm)
Họ tên thí sinh ...........................................................................................Số báo danh..........................
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC KÌ THI HSG LỚP 10 MÔN VẬT LÝ TỈNH VĨNH PHÚC
NĂM HỌC 2010 – 2011
Câu 1 (3 điểm):
a) Quãng đường vật đi được sau 4s và sau 5s đầu tiên là:
(1đ)
( Quãng đường bi đi được trong giây thứ năm là:
l5 = S5 - S4 = 4,5a = 36cm ( a = 8cm/s2 (0,5đ)
b) Gọi thời gian để vật đi hết 9m đầu và 10m đầu là t9, t10 ta có:
(1đ)
Thời gian để vật đi hết 1m cuối là: (0,5đ)
Câu 2 (1,5 điểm):
- Xét chuyển động của vật trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất.
+) Các lực tác dụng lên vật như hình vẽ.
+) Gọi : gia tốc của vật đối với nêm
: gia tốc của nêm đối với đất
- Phương trình ĐLH viết cho vật:
- Phương trình ĐLH viết cho nêm:
(0,25đ)
+) Giải hệ:
Từ (1) và (3) có:
Từ (2) và (3) có: (0,25đ)
- Sử dụng định lý hàm số sin trong tam giác gia tốc ta có: (0,25đ)
- Từ (4) thay vào (6) (0,25đ)
- Tìm được : (0,25đ)
- Từ (4), (5) và (6) tìm được: (0,25đ)
Câu 3 (2 điểm):
a) Lực F có giá trị lớn nhất khi vật có xu hướng đi lên. Khi đó các lực tác dụng lên vật như hình vẽ. Do vật cân bằng nên (0,25đ)
Chiếu lên phương mặt phẳng nghiêng và phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng ta được:
(0,5đ)
Thay số ta được: (0,25đ)
b) Lực F có giá trị nhỏ nhất khi vật có xu hướng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Tho
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)