TH7.

Chia sẻ bởi Quang Thành | Ngày 27/04/2019 | 49

Chia sẻ tài liệu: TH7. thuộc Sinh học 12

Nội dung tài liệu:

HỆ THỐNG TOÀN BỘ KIẾN THỨC SINH HỌC PHỔ THÔNG

CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ CƠ CHẾ DI TRUYỀN Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ
(ADN – ARN – PRÔTÊIN)
PHẦN I. CẤU TRÚC ADN
I. Tính số nuclêôtit của ADN hoặc của gen.
1. Đối với mỗi mạch của gen:
- Trong ADN, 2 mạch bổ sung nhau, nên số nu và chiều dài của 2 mạch bằng nhau.
A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2 + G2 = 
- Trong cùng một mạch, A và T cũng như G và X, không liên kết bổ sung nên không nhất thiết phải bằng nhau. Sự bổ sung chỉ có giữa 2 mạch: A của mạch này bổ sung với T của mạch kia, G của mạch này bổ sung với X của mạch kia. Vì vậy, số nu mỗi loại ở mạch 1 bằng số nu loại bổ sung mạch 2.
A1 = T2 ; T1 = A2 ; G1 = X2 ; X1 = G2
2. Đối với cả 2 mạch:
- Số nu mỗi loại của ADN là số nu loại đó ở cả 2 mạch:
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
Chú ý:khi tính tỉ lệ %
%A = % T =  = …..
%G = % X = =…….
Ghi nhớ: Tổng 2 loại nu khác nhóm bổ sung luôn luôn bằng nửa số nu của ADN hoặc bằng 50% số nu của ADN: Ngược lại nếu biết:
+ Tổng 2 loại nu = N / 2 hoặc bằng 50% thì 2 loại nu đó phải khác nhóm bổ sung
+ Tổng 2 loại nu khác N/ 2 hoặc khác 50% thì 2 loại nu đó phải cùng nhóm bổ sung
3. Tổng số nu của ADN (N)
Tổng số nu của ADN là tổng số của 4 loại nu A + T + G+ X. Nhưng theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) A= T, G=X. Vì vậy, tổng số nu của ADN được tính là:
N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2(A+ G)
Do đó A + G =  hoặc %A + %G = 50%
4. Tính số chu kì xoắn (C)
Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nu = 20 nu. khi biết tổng số nu (N) của ADN:
N = C x 20 => C = 
5. Tính khối lượng phân tử ADN (M):
Một nu có khối lượng trung bình là 300 đvc. khi biết tổng số nu suy ra
M = N x 300 đvc
6. Tính chiều dài của phân tử ADN (L):
Phân tử ADN là 1 chuỗi gồm 2 mạch đơn chạy song song và xoắn đều đặn quanh 1 trục. vì vậy chiều dài của ADN là chiều dài của 1 mạch và bằng chiều dài trục của nó. Mỗi mạch có  nuclêôtit, độ dài của 1 nu là 3,4 A0
L = . 3,4A0
Đơn vị thường dùng:
1 micrômet = 10 4 angstron (A0)
1 micrômet = 103 nanômet (nm)
1 mm = 103 micrômet = 106 nm = 107 A0
II. Tính số liên kết Hiđrô và liên kết Hóa Trị Đ – P
Số liên kết Hiđrô (H)
+ A của mạch này nối với T ở mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô
+ G của mạch này nối với X ở mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô
Vậy số liên kết hiđrô của gen là: H = 2A + 3 G hoặc H = 2T + 3X

Số liên kết hoá trị (HT)
a) Số liên kết hoá trị nối các nu trên 1 mạch gen:  - 1
Trong mỗi mạch đơn của gen, 2 nu nối với nhau bằng 1 lk hoá trị, 3 nu nối nhau bằng 2 lk hoá trị …  nu nối nhau bằng  - 1
b) Số liên kết hoá trị nối các nu trên 2 mạch gen: 2( - 1)
Do số liên kết hoá trị nối giữa các nu trên 2 mạch của ADN: 2( - 1)
c) Số liên kết hoá trị đường – photphát trong gen (HTĐ-P)
Ngoài các liên kết hoá trị nối giữa các nu trong gen thì trong mỗi nu có 1 lk hoá trị gắn thành phần của H3PO4 vào thành phần đường. Do đó số liên kết hoá trị Đ – P trong cả ADN là:
HTĐ-P = 2( - 1) + N = 2 (N – 1)
_____________________________________________________________________________

PHẦN II. CƠ CHẾ TỰ NHÂN ĐÔI CỦADN
I. TÍNH SỐ NUCLÊÔTIT TỰ DO CẦN DÙNG
1.Qua 1 lần tự nhân đôi (tự sao, tái sinh, tái bản)
+
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Quang Thành
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)