TH12_GA_Bai_06_Bieu_mau

Chia sẻ bởi Vũ Trường | Ngày 25/04/2019 | 69

Chia sẻ tài liệu: TH12_GA_Bai_06_Bieu_mau thuộc Tin học 12

Nội dung tài liệu:

Thời lượng: 1 tiết Ngày soạn:
Tiết thứ: 1 Người soạn:
Chương II: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Bài 6: BIỂU MẪU

MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Kiến thức:
Biết được khái niệm biểu mẫu, công dụng của biểu mẫu;
Biết các chế độ làm việc với biểu mẫu: chế độ trang dữ liệu, chế độ thiết kế, chế độ biểu mẫu;
Kỹ năng:
Biết cách tạo biểu mẫu đơn giản và dùng chế độ thiết kế để chỉnh sửa cấu trúc dữ liệu;
Biết sử dụng biểu mẫu để nhập và chỉnh sửa dữ liệu.
PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Phương pháp: Thuyết trình vấn đáp.
Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng.
LƯU Ý SƯ PHẠM:
Biểu mẫu cũng có thể được hỗ trợ bằng các phần tử đồ họa (hình ảnh, nút lệnh, …) làm cho dữ liệu trên biểu mẫu dễ hiểu, được nhập nhanh, chính xác, tự nhiên hơn.
Để tạo biểu mẫu, có thể lấy thông tin từ các bảng hoặc các mẫu hỏi.
Tuy nhiên, vì HS chưa được học kĩ về mẫu hỏi nên GV không cần nhấn mạnh vào điều này. Cụ thể trong SGK chỉ nói đến việc chọn bảng dữ liệu nguồn trong mục Table/Queries mà không nói là chọn trong danh sách các bảng và mẫu hỏi.
GV hướng dẫn HS các bước thực hiện các thao tác liên quan đến biểu mẫu.
NỘI DUNG BÀI GIẢNG:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Thời gian

Ổn định tổ chức lớp:
Chào thầy/cô, chỉnh đốn trang phục.
Cán bộ lớp báo cáo sỉ số.
Ghi bài.
3’

Kiểm tra bài cũ:
Hãy liệt kê các thao tác cơ bản khi làm việc với bảng?

ĐÁP ÁN
Các thao tác cơ bản khi làm việc với bảng:
Cập nhật dữ liệu:
Thêm (Add): nháy nút New Record ( (( ).
Chỉnh sửa (Edit): ở chế độ hiển thị trang dữ liệu của bảng có thể sửa giá trị các bản ghi hiện thời.
Xóa (delete) bản ghi hiện thời: nháy nút ( (( ) .
Sắp xếp và lọc dữ liệu: sắp tăng, giảm theo trường (ở chế độ hiển thị trang dữ liệu của bảng), lọc ra các bản ghi thỏa mãn một số điều kiện (có hai cách: lọc theo ô dữ liệu đang chọn, lọc theo mẫu).
Tìm kiếm đơn giản: tìm kiếm các bản ghi có giá trị của một trường (hoặc một phần của trường) là một cụm từ nào đó.
Thay thế.
In dữ liệu.


Nội dung bài mới:
Bài 6:
BIỂU MẪU

GV: Em hiểu thế nào là biểu mẫu?
HS: Trả lời câu hỏi

GV: Nhắc lại sơ lược khái niệm biểu mẫu (Form) cho HS biết :
Biểu mẫu là một đối tượng của Access chủ yếu được dùng để nhập và sửa dữ liệu.

Mặc dù có thể dùng bảng để thực hiện nhập và sửa dữ liệu trực tiếp nhưng đối với người sử dụng nói chung thì cách này không được thuận tiện.
Trong biểu mẫu, dễ dàng bố trí các trường theo cách hợp lí hơn, ngoài ra cũng có thể không hiện thị tất cả các trường và có thể hiển thị các trường từ nhiều bảng khác nhau.

GV: Giới thiệu hình 35 SGK50 và chỉ rõ những ưu việt của việc nhập dữ liệu thông qua biểu mẫu so với nhập trực tiếp:
Bố trí các trường sáng sủa hơn - thậm chí có thể gộp nhóm theo nội dung và đặt tiêu đề cho mỗi nhóm cũng như tiêu đề chung cho biểu mẫu;
Dùng phông chữ tiếng Việt;
Có các nút lệnh giúp di chuyển thuận tiện giữa các bản ghi…


GV: Ở các phần trên chúng ta nói nhiều đến tính năng cũng như tác dụng của biểu mẫu vậy để tạo một biểu mẫu ta phải thực hiện như thế nào?

Gõ tên biểu mẫu. Có thể chọn Open the form to view or enter information để xem hoặc nhập dữ liệu hoặc chọn Modify the form’s design để sửa đổi thiết kế biểu mẫu. Cuối cùng nháy nút Finish để kết thúc. (H.25b).

GV: Có hai chế độ làm việc với biểu mẫu thường dùng: chế độ biểu mẫu và chế độ thiết kế.


Để xem hay sửa đổi thiết kế cũ:

Trong chế độ này có thể chỉnh sửa sử dụng hộp công cụ (Tool box) để trình bày, sửa biểu mẫu (H.28). Sau khi mở chế độ thiết kế, chọn View/Tool box để xuất hiện hộp công cụ.






{ Mở rộng thêm }

GV: Trong một mẫu biểu A nếu chứa một mẫu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Vũ Trường
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)