Th1

Chia sẻ bởi Cao Nguyen Son | Ngày 04/11/2018 | 74

Chia sẻ tài liệu: th1 thuộc Power Point

Nội dung tài liệu:

Ngày soạn: 18/02/2011
Ngày dạy:
Người soạn: Nguyễn Thị Thu Huyền
Tiết: 50
Tuần: 25

Tên bài: Bài thực hành 7: EM TẬP TRÌNH BÀY VĂN BẢN

I. Mục tiêu:
- Luyện tập các kĩ năng tạo văn bản mới, gõ nội dung văn bản và lưu văn bản.
- Luyện tập các kĩ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn.
II. Phương pháp:
- Hướng dẫn học sinh, cho học sinh thực hiện theo nhóm, dùng phương pháp thử sai để tìm kết quả
III. Chuẩn bị
- Giáo viên: Phòng máy vi tính
- Học sinh: sách, tập, viết.
III. Tiến trình lên lớp
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
NỘI DUNG

Hoạt động 1: Ổn định và kiểm tra bài cũ (10’)
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ:
? Định dạng đoạn văn bản là gì?














? Cho biết tác dụng của các nút lệnh sau: , , 



- HS trả lời:
- Định dạng đoạn văn bản là thay đổi tính chất của toàn đoạn văn bản. các tính chất:
+ Kiểu căn lề
+ Vị trí lề của cả đoạn văn
+ Khoảng cách lề của dòng đầu tiên
+ Khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc dưới
+ Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn
- Nút  dùng để……Căn thẳng lề trái…
- Nút  dùng để……căn giữa…
- Nút  dùng để……căn thẳng hai lề…



Hoạt động 2: Nội dung (30’)
b) Thực hành
? Em hãy nêu cách lưu một văn bản ?
- GV nhận xét: các bước để lưu một văn bản:
+ Nháy nút lệnh Save trên thanh công cụ định dạng
+ Gõ tên tệp văn bản vào ô File Name
+ Nháy nút Save để lưu
? Quy tắc gõ văn bản trong Word?
- GV nhận xét:
+ Các dấu ngắt câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là khoảng trắng nếu còn nội dung.
+ Các dấu mở ngoặc và các dấu nháy phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và các dấu nháy phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
+ Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống.
+ Em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn mới.

- GV yêu cầu HS thực hành theo các yêu cầu sau:
* Tiêu đề:
+ Căn giữa trang
+ Phông chữ Airal
+ Kiểu chữ Chữ đậm
+ Mãu chữ: màu đỏ
+ Cỡ chữ 20
* Nội dung văn bản:
+ Các đoạn nội dung căn thẳng hai lề
+ Các đoạn nội dung có dòng đầu thụt lề
+ Phông chữ Time New Roman
+ Kiểu chữ Chữ thường
+ Mãu chữ: màu đen
+ Cỡ chữ 14
+ Kí tự đầu tiên cảu đoạn nội dung thứ nhất có cỡ chữ 16, kiểu chữ đậm




- HS trả lời:
+ Nháy nút lệnh Save trên thanh công cụ định dạng
+ Gõ tên tệp văn bản vào ô File Name
+ Nháy nút Save để lưu



- HS trả lời:
+ Các dấu ngắt câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là khoảng trắng nếu còn nội dung.
+ Các dấu mở ngoặc và các dấu nháy phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và các dấu nháy phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
+ Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống.
+ Em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn mới.



- HS thực hành theo các yêu cầu của GV

Nội dung
b) Định dạng văn bản
- Gõ và định dạng đoạn văn theo mẫu trong SGK/93 (chỉ thực hành với phần nội dung)
- Lưu văn bản với tên Tre xanh

Hoạt động 3: Củng cố
- GV: Để định dạng văn bản chúng ta phải định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản
- GV yêu cầu HS cần nắm vững các định dạng văn bản, cách định dạng văn bản
- GV yêu cầu HS xem lại quy tắc gõ tiếng việt, cách lưu 1 văn bản




Giáo viên hướng dẫn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Cao Nguyen Son
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)