Tenses

Chia sẻ bởi Lý Đắc Định | Ngày 19/10/2018 | 34

Chia sẻ tài liệu: Tenses thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

Một số thì hay dùng trong tiếng anh

I. Thì hiện tại đơn giản
1. Các từ nhận biết
often; usually; frequently: thường
always; constantly: luôn luôn
sometimes; occasionally: thỉnh thoảng
seldom; rarely ít khi, hiếm khi
every + (thời gian) mỗi .....
2. Dạng của động từ
a. .Động từ để nguyên khi đứng sau các đại từ: (I; you; we; they hoặc danh từ số nhiều)
b. Động từ thêm (s; es hoặc ies) khi đứng sau các đại từ: (he; she; it hoặc danh từ số ít)
* Động từ thêm (E S ) khi chữ cái tận cùng của động từ là: O ; S ; X CH ; SH
VD: go --> goes do --> does
watch --> watches brush --> brushes
* Động từ thêm ( IES ) khi chữ cái cuối cùng của động từ là ( Y ) và trước ( Y ) là phụ âm
VD: study --> studies
Chú ý: Khi trước ( Y ) là một nguyên âm thì ta không làm như vậy mà ta chỉ cần thêm ( S )
VD: Play --> plays; stay --> stays
* Các trường hợp còn lại thì ta thêm ( S ) vào sau động từ.
Chú ý : Trong câu hỏi và câu phủ định thì đồng từ để nguyên thể ( tức không thay đổi)

II. Thì hiện tại tiếp diễn
1. Các từ nhận biết
Now; right now; at the moment; at present,
Các câu mệnh lệnh ở đầu có dấu ! ( Look ! ; Be quiet !; Be careful !)
2. Dạng của động từ
I + am
He; She; It; danh từ số ít + is V- ing
We; You; They; danh từ số nhiều + are

III. Thì quá khứ đơn giản
1. Các từ nhận biết
yesterday; ago
Last + thời gian
In / on + thời gian trong quá khứ ( in 1945 / on May 19th 2004 )
2. Dạng của động từ
V-ed
Nếu là động từ bất qui tắc thì ta phải học thuộc lòng. ( có thể tham khảo một số nhóm động từ giống nhau ở phần cuối tài liệu này)

III. Thì quá khứ tiếp diễn
1. Các từ nhận biết:

Thời gian + yesterday
At this time yesterday
At that time
2. Dạng của động từ
I, he, she, it, danh từ số ít + was
V-ing
We, you , they, danh từ số nhiều + were
IV. thì hiện tại hoàn thành
1. Các từ nhận biết
* Những từ đứng liền trước phân từ hai của động từ:
Just; already; never; ever
* Những từ thường đứng cuối câu:
Yet; recently
* Những từ thường đứng trước từ chỉ thời gian:
For + ( khoảng thời gian, tức là có số lượng thời gian) _VD: for 2 years; for a day
Since + (Mốc thời gian) - VD: since 1998; since last year; since he came. ...
* Những từ thường đứng đầu hoặc cuối câu:
so far = until = up to now = up to the present = cho đến bây giờ

Chú ý : các từ này chỉ được dùng với thì hiện tại hoàn thành trong các câu dơn .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lý Đắc Định
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)