Tên công thức hoá học

Chia sẻ bởi Trịnh Thị Lan Anh | Ngày 11/10/2018 | 56

Chia sẻ tài liệu: tên công thức hoá học thuộc Tư liệu tham khảo

Nội dung tài liệu:

Actini (Ac) 89,1899, từ tiếng Hy Lạp “aktis” nghĩa là “tia” do nguyên tố này phát ra tia phóng xạ.
Argon (Ar) 18,1894, khí, từ tiếng Hy Lạp “argon” nghĩa là “lười biếng” hoặc “không hoạt động”.
Americi (Am) 95,1944, tên gọi để kỷ niệm America(Mỹ) là nơi đã khám phá ra (bằng con đường nhân tạo) lần đầu tiên.
Antimon (Sb) 51, thời trung cổ, ký hiệu bắt nguồn từ tiếng La tinh cổ “Stibium” tức chất rắn.
Asen (As) 33, thời trung cổ, từ tiếng Hy Lạp “asesenikon” nghĩa là “màu sáng“. Người Hy Lạp thời xưa đã dùng các hợp chất của asen làm chất màu (asentrisunfua).
Astat (At) 85,1940, từ tiếng Hy Lạp “astatos” nghĩa là không bền vững.
Azot (N) 7,1772,khí, từ tiếng Pháp “Nitrogene” nghĩa là chất sinh ra nitrat,chẳng hạn như natri nitrat hoặc kali nitrat.
Bạc (Ag) 47, thời tiền sử, ký hiệu bắt nguồn từ tên gọi cổ xưa của bạc là “argentium”.
Bari (Ba) 56,1808, từ tên gọi của quặng barit, hoặc là xỉ quặng có chứa Bari, theo tiếng Hy Lạp, ”barys” nghĩa là “nặng”.
Beckoli (Bk) 97,1949, tên gọi thành phố Beckoli bang California ở Mỹ, kỷ niệm nơi đã tổng hợp ra nó lần đầu tiên.
Berili (Be) 4,1797, lần đầu tiên được khám phá ra từ khoáng vật Berili.
Bo (B) 5,1808, từ tên gọi một hợp chất của nó là Boras.
Brom (Br) 35,1825, lỏng, từ tiếng Hy Lạp "Bromos" nghĩa là "mùi hôi".
Cacbon (C) 6, thời tiền sử, ký hiệu bắt đầu từ tiếng La tinh "carbo" nghĩa là than.
15.Cadimi (Cd) 48,1817,tên gọi của một loại quặng bằng tiếng La tinh cổ, nó được khám phá ra lần đầu tiên từ quặng này .
16.Califoni (Cf) 98,1950,tên gọi của bang California (Mỹ) là nơi có trường đại học tổng hợp đã chế tạo ra nguyên tố này lần đầu tiên.
17.Canxi (Ca) 20,1808, từ tiếng La tinh "Calcis" nghĩa là vôi hoặc canxi oxit.
18.Chì (Pb) 82, thời tiền sử, ký hiệu bắt nguồn từ tên gọi bằng tiếng La tinh của chì là "plumbum".
19.Clo (Cl) 17,1774,từ tiếng Hy Lạp "chloros" nghĩa là xanh lá cây sáng.Clo ở thể khí có màu vàng lục.
20.Coban (Co) 27,1737,từ tiếng Đức "kobold" tên gọi một vị thần cản trở việc luyện sắt.
21.Crom (Cr) 24,1797,từ tiếng Hy Lạp "chroma" nghĩa là hoa .Nó được dùng làm chất màu .
22.Curium (Cm) 96,1944,đặt tên để kỷ niệm hai vợ chồng nhà bác học Mari và Pie Curi.
23.Dypoxi (Dy) 66,1886,từ tiếng Hy Lạp "dysprositos" nghĩa là "ít ỏi,thiếu".
24.Đồng (Cu) 29,thời tiền sử,từ tiếng La tinh "Cuprum" hoặc "Cuprus" - tên gọi của đảo Síp, nơi cung cấp đồng cho nhân dân cổ xưa.
25.Esteni (Es) 99,1952, tên gọi để kỷ niệm Anbec Anhstanh, nhà vật lý học vĩ đại.
26.Eribi (Er) 69,1843, tên gọi để kỷ niệm một nơi thuộc vùng Ytecbi ở Thụy Điển, nơi đã phát hiện ra nhiều quặng đất hiếm .
27.Europi (Eu) 63,1901,xuất xứ từ Châu Âu(Eurpie).
28.Fecmi (Fm) 100,1953,tên gọi để kỷ niệm Enriko Fecmi,nhà vật lý học vĩ đại.
29.Flo (F) 9,1886,khí,từ tiếng La tinh "fluo" nghĩa là "chảy" xỉ lò quặng(một hợp chất phức tạp của Flo thường được dùng làm chất trợ dung).
30.Franxi (Fr) 87,1939,tên gọi để kỷ niệm nước Pháp.
31.Gadolini (Gd) 64,1986,tên gọi của nhà hóa học người Phần Lan là Iogana Gagolina đã nghiên cứu các đất hiếm.
32.Gali (Ga) 31,1875,tên gọi để kỷ niệm nước Pháp, do chữ "Gallia",tên gọi cổ xưa của nước Pháp .
33.Gecmani (Ge) 32,1886,tên gọi để kỷ niệm nước Đức (Germanie).
34.Hafini (Hf) 72,1923,từ chữ "Hafnia" - tên gọi của thủ đô Đan Mạch (Cô-Pen-Ha-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Thị Lan Anh
Dung lượng: 19,21KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)