Tế bào

Chia sẻ bởi Đỗ Thanh Tuân | Ngày 23/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Tế bào thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

2.Tế bào chất
Tế bào chất gồm 2 phần:

Dịch tế bào chất: chứa nước, các chất hoà tan

- Các bào quan và thể vùi: Trong tế bào có rất nhiều các loại bào quan khác nhau và mỗi loại thực hiện một chức năng.
2.1:Ribosom
Phân đơn vị nhỏ có cấu tạo hình thuôn dài, cong
Phân đơn vị lớn hình cối lõm có 3 mấu ôm lấy đơn vị nhỏ hình
+ Là một bào quan không có màng, là thể kết hợp giữa rARN và Protein tạo thành phức hệ RibonucleProtein
+ Trong tế bào ribosom tồn tại dưới 2 phân đơn vị có độ lắng khác nhau
2.2 Lưới nội chất có hạt:(RER)
Là một chồng các túi dẹt, các ống nhỏ bao quanh bởi một lớp màng giống với màng sinh chất, xếp song song và sát nhau.
+ Tỷ lệ P/L cao hơn ở màng tế bào (1

+ Tỷ lệ Cholesterol thấp, khoảng 6% so với thành phần Lipid.
+ Photphattydylcholin chiếm ưu thế chiếm 55% (ở màng tế bào là 18%)
+Màng có nhiều protein enzim, những enzim chính là Gluco-6photphattaza, Nucleotit-photphattaza.
+Trên màng có những chuỗi vận chuyển eletron tham gia thủy phân nhiều cơ chất
+Trên bề mặt ngoài của mạng lưới nội chất có đính các hạt Riboxom ở những vị trí tương đối cố định.
- Chức năng:

+Tổng hợp các chất tiết trên bề mặt của màng
+Hệ thống lưới nội chất có liên hệ với các gian bào và nhân
+Tổng hợp photpholipid, cholesterol ngay bên trong màng tế bào để thay thế các phần màng cũ hoặc thành lập phần màng mới, tạo màng tế bào khi phân chia. Tiếp đó cholesterol còn được dùng làm nguyên liệu tổng hợp nên các chất khác.

2.3 Lưới nội chất không hạt ( S E R)
Gồm một hệ thống các ống chia nhánh với kích thước khác nhau
Tỉ lệ P/L giống như của lưới nội chất có hạt
Trong lòng lưới chứa rất nhiều các enzim xúc tác cho việc nối dài hoặc bão hoà các enzim béo
+Tổng hợp và chuyển hoá các acid béo, photpholipid và lipid cho phức hệ lipoprotein.
+Ở tinh hoàn tổng hợp các hormon sinh dục thuộc nhóm sterit, tham gia tổng hợp nên hormon của vỏ tuyến thượng thận
+ Giải độc
+Tham gia vào quá trình co giãn cơ
2.4 Phức hệ Golgi
Là một hệ thống các túi dẹt, màng túi mỏng hơn rất nhiều lần so với lưới nội chất. Các túi dẹt này xếp song song nhau thành một hệ thống gọi là Dictiosome
- Chức năng:
+ Chuyên trách tiếp nhận các sản phẩm tiết từ lưới nội chất như Protein, Glycolipid, Cacbonhydrat, bao gói và phân phát đúng địa chỉ tiếp nhận là các bào quan hoặc phía ngoài của tế bào.
+ Là nơi hình thành và góp phần tạo các tiêu thể sơ cấp
+ Glycosyl hoá Protein và lipid tạo ra GlycoProtein và Glycolipid.
+ Tạo ra thể đầu của tinh trùng, ở thực vật thì nó tham gia tổng hợp cellulose
Mỗi túi dẹt có hình lưỡi liềm bờ mép ngoài lồi, bờ mép trong lõm. Đường kính của miệng túi từ 0,5-1Mm.
Một phức hệ golgi có thể gồm một hoặc nhiều dictiosome chúng được liên hệ với nhau bằng các kênh nhỏ.
2.5. Tiêu thể (lysome)
+ Là một cấu trúc nhỏ, đơn màng giống như màng tế bào về tỷ lệ P/ L nhưng cholesterol chỉ bằng 1/2 so với màng tế bào.
+ Trên màng tiêu thể có một loại protein xuyên màng chuyên làm nhiệm vụ vận chuyển ion H+
+ Trong tiêu thể có rất nhiều enzim xúc tác cho các phản ứng thuỷ phân: protease, lipase, nuclease.
- Chức năng:
+ Được coi là hệ tiêu hoá của tế bào vì có khả năng tiêu hoá các phân tử protein, lipid, gluxit, acid nucleic.
+ Giải độc bằng cách phân huỷ các chất độc.
+ Phân huỷ các bào quan già và bị tổn thương không thực hiện được chức năng trong tế bào
2.6 Lạp thể :
- Lục lạp :
- Sắc lạp :(Chromoplast)
2.7 Trung thể:(Centrosome)
Trung cầu là khối hình cầu, phần vỏ ngoài màu xám, vùng tuỷ màu sáng và đôi khi thấy các sợi. ở giữa có 2 trung tử đường kính khoảng 0,12-0,15Mm
Thành của 2 trung tử được cấu tạo từ 9 nhóm ống xếp song song .Mỗi nhóm được cấu tạo từ 3-5 sợi vi thể xếp liền nhau .Phía trong rỗng chứa dịch trung tử và có nhiều hạt lấm tấm màu đậm
2.8 Ty thể(Mytochondrie)
Màng ngoài của ty thể: giống như màng sinh chất, có tỷ lệP/L>1.Cholesterol thì thấp hơn màng tế bào, Photphatydyl cholin thấp hơn khoảng 2 lần so với màng tế bào
Độ dày từ 60-70A­­0
+ Khoảng quanh màng :
Rộng từ 60-80A0 có chứa dịch tương tự như dịch tế bào chất, đặc biệt chứa các enzim cytocromoxydase và enzintổng hợp ATP
+ Màng trong: Dày khoảng 60-70A0, màng trong tạo những nếp gấp ăn sâu vào trong ty thể. Trên những vách đó chứa nhiều hạt, trong những hạt đó có chứa các enzim tham gia vào quá trình hô hấp
2.9 Không bào
Là các túi có màng giống màng sinh chất chứa đầy nước và các chất hoà tan hoặc các thể hữu hình. Chúng rất phát triển ở tế bào thực vật
+Trao đổi nước nhờ áp suất thẩm thấu
+Làm nhiệm vụ tích luỹ nhiều chất dự trữ.
+ Hình thành để bao bọc các thành phần không còn hoạt động sống.
3.Nhân tế bào
3.1 Số lượng,hình dạng và kích thước:
Thường có một nhân
- Hình dạng:
+ Có nhiều dạng khác nhau: hình cầu, bầu dục, phân thuỳ, chia nhánh
+Thường phụ thuộc vào hình dạng của tế bào
- Kích thước:
+Phụ thuộc vào kích thước của tế bào .
+ Mỗi một kiểu tế bào có tỉ lệ nhân/tế bào chất ổn định là hằng số
+Khi tỷ lệ này thay đổi tế bào chất phân chia hoặc phân
lỗ nhân
màng nhân
nhân con
nhiễm sắc
thể
CẤU TRÚC CỦA NHÂN
3.2.1 Màng nhân: Là một lớp màng kép (màng nhân ngoài và màng nhân trong) giữa hai lớp màng là khoảng quanh nhân
+ Màng nhân ngoài :
Dày từ 60-70A0 có cấu tạo giống như màng của lưới nội chất có hạt nhưng kém linh động hơn . Màng nhân ngoài thông với màng nhân màng nhân của lưới nội chất có hạt.Trên bề mặt có các hạt riboxom.
+ Khoảng quanh nhân: Nằm giữa màng trong và màng ngoài, rộng từ 100- 140Ao đôi khi có thể rộng tới 1000A0. Khoảng quanh nhân thông với lưới nội chất có hạt và thông ra ngoài tế bào do đó các chất từ gian bào có thể vào thẳng khoảng quanh nhân.
+ Màng trong nhân: Có độ dày từ 60-70A0 gồm có 2 phần :Phần lá màng sát với khoảng quanh nhân giống như màng ngoài của nhân .Nhưng phần áp sát khoảng bên trong gọi là Lamina dược cấu trúc từ 3 loại protein chính gọi là Lamina A,B,C là nơi bám của các sợi NST .
3.2.2 Dịch nhân : Là phần lỏng chứa nước,các chất hoà tan giống như dịch tế bào chất, chứa các nguyên liệu và các enzim tham gia tổng hợp acid nucleic, tổng hợp Protein
3.2.3 Nhân con: Nhân con là một thể cầu không có màng, trong hạch nhân có cấu trúc sợi tạo thành một hệ thống mạng lưới
Chức năng:
+ Là nơi tổng hợp Ribonucleotit, ribosome
+ Có vai trò trong quá trình phân chia tế bào
nhiễm sắc thể
Cấu trúc siêu hiển vi của NST
Thành phần: ADN và prôtêin histôn
NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc( chứa 1 phân tử ADN mạch kép quấn quanh khối prôtêin tạo nên các nuclêôxôm)
Mỗi nuclêôxôm gồm có 1đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử histôn
Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có đường kính 11nm
Sợi cơ bản cuộn xoắn bậc 2 tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng 30 nm
Sợi cơ bản được xếp cuộn lần nữa tạo nên vùng xếp cuộn( sợi selennoid) 300nm
Sợi 300nm lại cuộn xoắn lần cuối tạo thành crômatit đường kính khoảng 700nm
Như vậy:
NST tại kì giữa ở trạng thái kép gồm 2 crômatit nên chiều ngang của mỗi NST có thể đạt tới 1400nm
Quan sát hình và mô tả các mức độ cấu trúc của NST?
Với cấu trúc xoắn này chiều dài của NST có thể được rút ngắn 15000- 20000 lần so với chiều dài của ADN
Ý nghĩa:
Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp các NST trong quá trình phân bào
Tế bào động vật Tế bào thực vật
So sánh tế bào động vật và tế bào thực vật?
So sánh tế bào thực vật và tế bào động vật
X X
X
X X
X X
X X
X X
X X
X X
X X
X
X
X
So sánh tế bào nhân thực với tế bào nhân sơ
Kích thước bé
Kích thước lớn
Không có các bào quan có màng bao bọc
Có các bào quan có màng bao bọc (ti thể, lục lạp, ….)
Không có màng nhân
Có màng nhân
Không có hệ thống nội màng
Có hệ thống nội màng chia tế bào chất thành những ô nhỏ
Không có bộ khung xương
Có bộ khung xương neo giữ các bào quan, ổn định hình dạng tế bào
TẾ BÀO NHÂN THỰC
TẾ BÀO NHÂN SƠ

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thanh Tuân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)