TapHuanTracNghiem

Chia sẻ bởi Lưu Công Hoàn | Ngày 29/04/2019 | 58

Chia sẻ tài liệu: TapHuanTracNghiem thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

1
Trắc nghiệm là gì?
2
Trắc nghiệm là công cụ dùng để đánh giá mức độ mà một cá nhân làm được so với chuẩn hoặc so với người khác cùng làm trong một lĩnh vực cụ thể.
Trắc nghiệm
Quan sát

Vấn đáp

Viết
TN tự luận

TN khách quan
3
1. Trắc nghiệm tự luận:
Là loại hình câu hỏi, bài tập... mà HS phải tự viết đầy đủ các câu trả lời hoặc bài giải.

* Ưu điểm:
HS bộc lộ được khả năng diễn đạt, suy nghĩ của mình.
GV thấy được quá trình tư duy của HS.
Soạn đề dễ hơn, ít mất thời gian hơn.
*Nhược điểm:
Thiếu tính toàn diện và hệ thống.
Thiếu tính khách quan ở đề kiểm tra.
Thiếu tính khách quan ở việc chấm bài, khó khăn, mất nhiều thời gian.
Không thể thực hiện kỹ thuật hiện đại để chấm.
HS dễ học tủ, quay cóp. GV dạy tủ, thiên vị trong kiểm tra.
4
2./ Trắc nghiệm khách quan
Là loại hình câu hỏi, bài tập mà các phương án trả lời, lời giải đã có sẵn. HS chỉ trả lời bằng một ký hiệu đơn giản.
* Ưu điểm:
Nội dung bao quát một phạm vi rất rộng.
Có tiêu chí đánh giá hoàn toàn đơn nhất nên kết quả đánh giá khách quan hơn.
Sự phân phối điểm được trải trên một phổ rộng hơn. Nhờ đó có thể đánh giá trình độ học tập của HS.
Có thể sử dụng các phương tiện hiện đại để chấm và phân tích kết quả nên ít mất thời gian.
* Nhược điểm:
Không cho phép đánh giá năng lực diễn đạt của HS.
Biên soạn đề rất khó và mất nhiều thời gian.
5
Các dạng trắc nghiệm khách quan:
I./ Cấu trúc: Thường có 2 phần:
Câu dẫn.
Các phương án lựa chọn.
II./ Phân loại:
1. Câu hỏi đúng sai.
2. Câu ghép đôi.
3. Câu điền khuyết.
4. Câu hỏi nhiều lựa chọn.
6
1. Câu hỏi đúng sai.
Phần dẫn của dạng này trình bày một nội dung nào đó mà HS phải đánh giá là đúng hay sai.
Phần trả lời chỉ có 2 phương án: đúng (Đ) hoặc sai (S).
Loại này ít được dùng vì xác suất đúng ngẫu nhiên lớn.
Chỉ dùng khi không tìm được các phương án trả lời phù hợp.
Ví dụ:
Số 2 là số tự nhiên:
a) Đúng b) Sai
7
2. Câu ghép đôi.
được trình bày thành 2 cột:
Cột bên trái:
Là các câu dẫn, trình bày các nội dung cần kiểm tra (khái niệm, định nghĩa, định luật...)
Cột bên phải:
Là phần trả lời phù hợp với nội dung phần dẫn, không theo thứ tự nào.
Ví dụ:
8
Loại nhiệt kế:
1./ Thuỷ ngân
2./ Rượu
3./ Kim loại
4./ Y tế
Thang nhiệt độ:
a) Từ 00C đến 4000C
b) Từ 340C đến 420C
c) Từ -100C đến 1100C
d) Từ -300C đến 600C
Em hãy ghép 1 câu ở cột bên trái với 1 câu thích hợp ở cột bên phải :
9
3. Câu điền khuyết.
Phần dẫn thường là một đoạn văn ngắn, gồm những mệnh đề, trong đó có những chỗ trống bỏ lửng. HS phải điền vào những chỗ trống đó bằng những cụm từ cho sẵn hoặc không cho sẵn.
Ví dụ:
10
Em hãy chọn từ (cho sẵn) thích hợp để điền vào những chỗ trống:
A) Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo một vật lên với một lực ........................ trọng lượng của vật.
B) Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng nghiêng .......................
C) Đòn bẩy luôn có .............. và có ................. tác dụng vào nó.

(điểm tựa; nhỏ hơn; các lực; càng giảm)
11
4. Câu hỏi nhiều lựa chọn:
Có 2 phần:
Phần dẫn:
Trình bày một vấn đề, một câu hỏi hoặc một câu chưa hoàn chỉnh.
Phần lựa chọn:
Gồm một số câu trả lời hoặc mệnh đề để hoàn chỉnh phần dẫn. Trong số này chỉ có duy nhất 1 phương án đúng mà thôi. Các phương án còn lại đều không đúng và được gọi là “câu nhiễu”.
12
Những chú ý khi soạn câu hỏi nhiều lựa chọn:
Câu dẫn phải có nội dung rõ ràng, ngắn gọn và chỉ có thể hiểu theo một cách.

Nên tránh câu dẫn dạng phủ định. Nếu cần có thể dùng nhưng rất hạn chế, in đậm hoặc nghiêng chữ “không” để HS dễ phân biệt.

Bảo đảm phần dẫn và phần trả lời khi gắn với nhau trở thành một cấu trúc hợp ngữ pháp.

Các câu trong phần trả lời phải viết theo cùng một dạng hành văn để hoàn toàn tương đương với nhau về hình thức (chỉ khác về nội dung).

Các câu nhiễu càng có vẻ hợp lý thì càng hay, độ khó càng cao.

Rất hạn chế sử dụng phương án trả lời “không có câu nào đúng” hay “tất cả các câu trên đều sai”.

Nên sắp xếp các câu trả lời đúng theo thứ tự ngẫu nhiên.
13
Ví dụ:
Công thức nào sau đây không phải là công thúc tính công suất tiêu thụ điện năng:
A) P = U.I
B) P = U/I
C) P = U2/ R
D) P = R.I2
14
Ví dụ:
Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước thì:
A) Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
B) Góc khúc xạ bằng góc tới.
C) Góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
D) Góc khúc xạ lớn hơn hoặc bằng góc tới
15
Chương trình Emp:
Sản xuất: Khoa Tin học Quản lý – ĐHKT Tp HCM.
Địa chỉ: 279 Nguyễn tri Phương – Q 10
Chủ nhiệm: Ths. Vũ thị Liên Hương
Kỹ thuật: Vũ thị Phương Lan

16
Chương trình Emp:
Giao diện như một phần mềm soạn thảo văn bản.
Giúp soạn kho câu hỏi trắc nghiệm và lưu trữ chúng thành các tập tin (*.emp).
Giúp làm các bộ đề thi từ các tập tin trên.
Kết xuất đề thi bằng nhiều hình thức:
In đề thi, đáp án, bảng trả lời ra giấy. Chấm bài bằng thủ công hay bằng máy Scanner.
HS làm bài trên máy tính, biết kết quả ngay (tự học)
HS làm bài trên máy tính, GV chấm (thi trên máy)
HS làm bài trên máy tính nối mạng.
17
Chương trình Editor:
Tổ chức câu hỏi trắc nghiệm:
Kho câu hỏi TN được tạo riêng cho từng môn học.
Mỗi môn học có nhiều chương.
Mỗi chương có nhiều chủ đề.
Mỗi chủ đề có thể có 1 giả thiết chung và các câu hỏi TN.
18
Chương trình Editor:
Một số quy ước:
- Dấu * : bắt đầu câu hỏi.
- Dấu $ : lựa chọn đúng.
- Dấu # : lựa chọn sai.
- Dấu ! : nối các dòng của cùng một lựa chọn.
- Dấu @ : (đặt sau ký hiệu $ hay #) cố định vị trí lựa chọn đó. Nếu dấu @ đặt ở lựa chọn đầu tiên thì các lựa chọn sau không đảo vị trí khi xáo đề. Ví dụ:

19
20
21
22
23
Chương trình Editor:
Cài đặt chương trình:
Copy phần mềm EMP vào máy tính
Nhấp đúp vào tập tin EMPTest – Setup.exe
(như hình sau):
24
Chương trình Editor:
Cài đặt chương trình:
Làm theo màn hình hướng dẫn cho đến khi hoàn tất cài đặt.
Start => Programs => Phan mem trac nghiem EMPTest => Question Editor
Màn hình xuất hiện:
25
26
Chương trình Editor:
Soạn câu hỏi trắc nghiệm:
Chọn File/New (tạo mới) hay File/Open (mở tập tin đã có sẵn để chỉnh sửa).
Sử dụng các quy ước (phần 2. ở trên) để bắt đầu soạn câu hỏi.
Nếu có phần giả thiết chung của chủ đề thì phần này phải được đặt ở phần đầu tiên trong màn hình soạn thảo
27
Chương trình Editor:
Ví dụ:
Câu hỏi không có giả thiết chung (xem hình):
28
Chương trình Editor:
29
Chương trình Editor:
Câu hỏi có giả thiết chung:
30
Chương trình Editor:
Thêm câu hỏi:

Dùng 1 trong các cách sau:

Insert / New Question
Nhấp chọn nút:
Gõ dấu *
31
Chương trình Editor:
Lưu các câu hỏi:
Dùng 1 trong các cách sau:
File / Save
Nhấp chọn nút:
Ấn Ctrl S
32
Chương trình Editor:
Trộn đề thi
- Nhấp chuột vào nút . Xuất hiện bảng sau:
33
Chương trình Editor:
34
Chương trình Editor:
Các lựa chọn trong phần trộn đề thi
- Chọn hình thức sử dụng đề thi
- Nếu chọn kiểu tập tin đề thi, ta phải chọn nơi lưu trữ đề thi bằng cách nhấn vào “Ấn định tập tin đề thi”
35
Chương trình Editor:
Các lựa chọn trong phần trộn đề thi
Chọn tập tin dữ liệu câu hỏi: Nhấp vào nút
Xuất hiện bảng sau
Chọn số câu hỏi trong bộ đề
36
Chương trình Editor:
Các lựa chọn trong phần trộn đề thi
Ấn định số đề thi sẽ tạo, thời gian làm bài, tổng số điểm và tựa đề bài thi
- Đặt hệ số tính điểm cho các mức câu hỏi
Chọn mục Hệ số, thực hiện các ấn định, sau đó chọn OK.
- Thực hiện tạo đề thi
Sau khi đã ấn định các thông tin cần thiết nói trên, chọn mục Tạo đề. Đề thi sẽ được tạo ra theo các ấn định mà người dùng đã thực hiện.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lưu Công Hoàn
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)