Tap huan tin hoc
Chia sẻ bởi Nguyễn Bảo Tuyển |
Ngày 16/10/2018 |
170
Chia sẻ tài liệu: Tap huan tin hoc thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
Có thể dùng một trong hai cách sau:
Cách 1: Nếu khởi động máy xong trên góc phải cao nhất của màn hình có thanh biểu tượng Shortcut ta bấm vào
Cách 2: Bấm vào nút lệnh Start ở góc trái dưới cùng # Prorgam # Tìm đến mục Microsoft Word.
b) Tạo mới một tệp tin, lưu tập tin vừa soạn thảo
Khi vào MS Word, tiến hành soạn thảo văn bản, nếu muốn lưu văn bản đã soạn thảo,
a) Khởi động MS Word
b) Tạo mới một tệp tin, lưu tập tin vừa soạn thảo
Khi vào MS Word, tiến hành soạn thảo văn bản, nếu muốn lưu văn bản đã soạn thảo,
bạn bấm biểu tượng thì sẽ xuất hiện hộp hội thoại có chứa các thành phần sau:
c) Mở mới một tệp
tin đã có
Bấm tượng Open trên thanh công cụ hộp thoại dưới đây xuất hiện, tìm ổ đĩa, thư mục chứa tập tin có từ trước đó, chọn tên tập tin,nhấn phím Enter hoặc ấn nút Open để mở.
Khởi động chương trình Vietkey. ấn nút này để chương trình hiển thị ở góc phải dưới cùng màn hình.
Chọn chế độ gõ tiếng Việt, sao cho biểu tượng này là chữ V. Nếu biểu tượng này là chữ E là đang ở chế độ gõ tiếng Anh.
Gõ tắt với Vietkey
c) Các thao tác định dạng khối văn bản đã chọn
Chọn Font chữ: Khối chọn văn bản cần thay đổi font chữ, bấm tìm chọn kiểu font thích hợp trong cửa sổ font của thanh công cụ định dạng.
Chọn kích cỡ chữ (Font size): Khối chọn văn bản cần thay đổi kích cỡ font chữ,
bấm tìm chọn kích cỡ font thích hợp trong cửa font size của thanh công cụ định dạng
Làm đậm, nghiêng, gạch dưới văn bản: Khối chọn khối văn bản rồi bấm chuột
trái vào các nút để làm đậm, để làm nghiêng, để gạch dưới.
Căn chỉnh văn bản về phía trái, giữa, phải hoặc đều hai bên: khối chọn phần văn bản, bấm chọn vào một trong các biểu tượng sau đây trên thanh công cụ định dạng.
Ta có thể sao chép định dạng bằng cách khối chọn khối văn bản mẫu,bấm biểu tượng trên thanh công cụ, chỉ chuột đến phần văn bản cần sao chép định dạng rồi bấm chuột trái và kéo miết chuột.
d) Định dạng đoạn văn bản (paragraph):
Đoạn văn bản hay còn gọi là paragraph: là phần văn bản giới hạn bởi hai lần gõ phím enter.
Paragraph sau sẽ có định dạng giống paragraph trước đó.
Giả sử có nhiều paragraph, mỗi paragraph có định dạng khác nhau, ta có thể sao chép định dạng của paragraph này cho một paragraph khác. Cách làm là: đặt con trỏ vào paragraph mẫu, bấm chuột trái vào biểu tượng sau đó chỉ chuột đến paragraph khác và bấm chuột trái thêm một lần nữa. Sau đây là cách tiến hành định dạng một paragraph.
+ Đặt con trỏ vào đầu một paragraph hoặc bôi đen để chọn đoạn văn bản đó, vào mục menu Format chọn mục paragraph.
+ Chỉ định một số mục cho hộp thoại dưới đây:
e) Đánh số trang văn bản
Vào menu Insert chọn mục Page Number, ta nhận được hộp thoại có cấu trúc sau.
Chọn vị trí đánh số trang trong hộp Position, nếu chọn Bottom of page thì con số trang sẽ nằm ở phía dưới trang giấy, nếu chọn Top of page thì ngược lại.
Chọn căn chỉnh vị trí của con số chỉ trang: Right thì số chỉ trang nằm bên phải, Left nằm bên trái, Center nằm ở giữa.
Bấm OK để đồng ý.
Vào menu View chọn Header And Footer, xuất hiện thanh công cụ sau.
Bấm chọn để vào phần không gian soạn thảo tiêu đề đầu trang. Lúc này màn hình soạn thảo chính sẽ mờ đi, nhường chỗ cho công việc tạo tiêu đề trang.
Tại vị trí con trỏ màn hình nhấp nháy, nhập phần văn bản cần xuất hiện trên mỗi tiêu đề của trang giấy. Bấm chọn nút lệnh một lần nữa để chuyển sang phần nhập tiêu đề cuối trang, tiến hành tiếp tục nhập văn bản tạo tiêu đề cuối trang.
Bấm nút Close để chấm dứt công việc tạo tiêu đề cho mỗi trang in.
f) Tạo tiêu đề đầu trang và cuối trang
Tác dụng của lệnh: Insert Auto Text
Tác giả, số trang, ngày tháng, năm
Tên tập tin, đường dẫn nơi lưu trữ
* ý nghĩa của một số nút:
Đánh số trang in:
Định dạng con số chỉ trang in:
Chèn ngày, tháng, năm hiện hành:
Chèn giờ, phút, giây hiện hành:
Định dạng trang in:
g) Bullete, Numbering, Tab.
Đặt biểu tượng hoặc số (Bullete And Numbering): Bullete, Numbering là các biểu tượng hoặc số dẫn đầu một đoạn văn bản. Mỗi khi xuống hàng sang một đoạn khác thì các Bullete hoặc Numbering sẽ tự động được điền vào cho mỗi đoạn.
Vào menu Format chọn mục "Bullete And Numbering" sẽ có hộp hội thoại xuất hiện.
Trong thẻ này có các hộp, hộp chứa chữ None nếu được chọn sẽ không có Bullete dẫn đầu, các hộp còn lại chứa các biểu tượng hình ảnh của Bullete. Nếu muốn
Trong thẻ này có các của Numbering. Nếu hộp, hộp chứa chữ None nếu được chọn sẽ không có Numbering dẫn đầu, các hộp còn lại chứa các dạng số dẫn đầu
Đặt Tab
* Cách đặt tab trên thước:
Bấm chọn biểu tượng Tab trên thước là Tab trái, phải, giữa,... rồi chỉ chuột vào vị trí cần đặt Tab trên thước, bấm phím trái. Trong hình vẽ dưới đây lúc này ta đã đặt được 2 Tab có bước nhảy là 4 cm và 11.5 cm.
Muốn gỡ bỏ Tab trên thước ta chỉ chuột trái vào biểu tượng Tab trên thước muốn bỏ, nhấn và giữ nguyên chuột trái kéo ra ngoài màn hình đang soạn thảo.
1.4 Tạo bảng (Table).
b) Các thao tác cần thiết khi tạo bảng
Chèn thêm cột: bấm chuột trái lên đường biên của dòng kẻ trên cùng sao cho con trỏ có hình dạng mũi tên và bấm chuột trái để chọn đánh dấu cột đó. Vào menu Table chọn Insert TableColumn to the Left để chèn cột mới bên trái cột đã chọn.
Thêm hàng, xóa hàng:Thực hiện tương tự như cột nhưng tthay vì ta chọn column thì ta chọn Rows.
* Xóa cột:
Bấm chuột trái lên đường biên của dòng kẻ trên cùng sao cho con trỏ có hình dạng mũi tên và bấm chuột trái để chọn đánh dấu cột đó. Vào menu Table chọn Delete TableColumns để xóa cột đã chọn.
Chia một cột, hàng, ô thành nhiều cột,
hàng, ô:
Vào menu Table, Draw Table ta thấy xuất hiện thanh công cụ Table and Border
Nháy chuột trái vào ô cần chia. Chọn tượng Split Cell, Ta nhập vào ô Number of columns một số chỉ số lượng cột, Number of rows một số chỉ số lượng hàng, bấm OK
Trộn nhiều cột, hàng, ô thành một ô
Vào menu Table, chọn Draw Table ta thấy xuất hiện thanh công cụ Table and Border, bấm chọn biểu tượng merge cells
b) Căn chỉnh văn bản trong bảng:
Trước hết ta khối chọn phần văn bản và chỉ chuột vào nút sao cho xuất hiện hình ảnh biểu thị cách căn chỉnh. Sau đó ta bấm chọn cách căn: đỉnh, đáy, trái, phải,....sao cho vừa ý.
1.5 Chèn các đối tượng vào văn bản.
a) Cách chèn ký tự, dấu hiệu đặc biệt (Symbol)
Tại vị trí muốn chèn vào menu Insert chọn mục Symbol, sẽ xuất hiện hộp thoại.
Lựa chọn biểu tượng của Symbol cần chèn và bấm Insert, sau đó bấm Close.
b) Cách chèn hình ảnh (Picture)
Vào menu Insert Picture Clip Art.
Bên phải hình sẽ xuất hiện hộp thoại, ta chọn Clip Organizer
Chọn Office Colections, chọn tiếp danh mục phân nhóm hình ảnh, lựa chọn hình ảnh, nhấn Ctrl + C để sao chép, đóng lại giao diện này, nhấn Ctrl + V để dán ảnh ra màn hình soạn thảo.
c) Định dạng hình ảnh (Picture)
Bấm chuột phải vào hình ảnh, chọn Format Picture, ra tiếp hộp thoại cho phép ta định dạng ảnh.
Chọn mục Layout để định dạng vị trí ảnh so văn bản thông qua các biểu tượng In Line with text
d) Sử dụng các chức năng của thanh Drawing
Bật/tắt thanh công cụ Drawing: Vào menu View Toolbars Drawing.
Hộp Draw: nằm ở bên trái nhất của thanh Drawing, chứa các mục liên quan đến việc định dạng đối tượng đã vẽ.
Hộp AutoShapes: chứa các đối tượng có thể soạn thảo văn bản trong nó, thích hợp với tạo các phần chú thích. Muốn thực hiện ta lựa chọn lấy một đối tượng, bấm chuột trái ra vùng cần tạo AutoShapes. Bấm chuột phải vào nó, chọn Add Text hoặc Edit Text để thêm phần văn bản trong AutoShapes.
Vẽ đường thẳng, hình chữ nhật, hình elip, hình tròn
1.6 Định dạng trang văn bản, In ấn văn bản
a) Định dạng trang văn bản
Vào menu File chọn mục Page Setup, sẽ xuất hiện hộp thoại.
b) In ấn văn bản
Vào menu File chọn Print ta nhận được hộp thoại (xem trang kế)
Hộp Printer chỉ các thông số liên quan đến máy in. Nếu máy tính chỉ cài đặt một máy in thì trong hộp Name chứa tên của loại máy in đã cài đặt. Nếu máy tính cài đặt nhiều loại máy in thì ta chọn loại máy in nào đang nối trực tiếp với máy tính. Hoặc máy in của mạng LAN.
Hộp Page Range có 3 nút. Nút All, Current Page, Pages:
Hộp Copies:
Lưu ý: Trường hợp trên chỉ áp dụng cho việc chỉ định in cụ thể, văn bản có nhiều trang. Trong trường hợp văn bản có một trang thì ta không cần chỉ định thông số in theo cách trên mà bấm trực tiếp vào biểu tượng chiếc máy in trên thanh công cụ.
2. Microsoft Excel
2.1 Đặc điểm cuả Excel
* Excel là một bộ phận của Microsoft Office, chuyên dùng để tính toán trong môi trường Windows. Có đặc tính và ứng dụng tiêu biểu sau:
Thực hiện được nhiều phép tính từ đơn giản đến phức tạp.
Tổ chức và lưu trữ thông tin dưới dạng Bảng tính (Sheets)
Tạo dựng đồ thị rất thuận tiện
Khi có thay đổi dữ liệu, bảng tính tự động tính lại cho kết quả mới
2.2 Khởi động Excel: Bình thường
2.3 Màn hình Excel
Các thành phần của Workbook Windows là:
Cột (Column), ký hiệu: A - Z, AA - AZ ; BB - BZ... có tổng số cột là 256 cột. Độ rộng có thể thay đổi
Dòng (Rows): Ghi số thứ tự dòng từ trên xuống dưới từ 1 đến 16384.
Ô (cell): là giao điểm của một dòng với một cột, địa chỉ của một ô xác định bởi cột trước dòng sau. Ví dụ: A1 là địa chỉ của ô nằm trên cột A ở dòng số
Ô hiện hành (Select cell) là ô có khung viền quanh.
Bảng tính (Sheet): các sheets dữ liệu liên quan với nhau, thay đổi số lượng, sửa tên,..
Status Bar: thanh trạng thái, chứa các chế độ làm việc hiện hành và tình trạng hiện hành của hệ thống như Numlock, Capslock.....
Chế độ: Ready: Sẵn sàng nhập dữ liệu; Enter: Đang nhập dữ liệu; Point: đang ghi chép công thức tham chiếu đến một địa chỉ; Edit: chế độ sửa chữa, Lệnh gõ vào F2.
Các thanh Menu:
2.4 Các thao tác cơ bản trong bảng tính
a) Các kiểu dữ liệu
Kiểu số (Number). Ký tự đầu tiên gõ vào phải là số từ số 0 đến 9, một số được nhập vào mặc nhiên là dạng General, sau đó có thể định dạng lại theo ý muốn bằng cách chọn Format / cells / numbers
Kiểu chuỗi (Text): chữ đầu tiên phải là chữ từ A đến Z.
Kiểu công thức (Formula): ký tự đầu tiên là (=) hoặc dấu (+), kết quả tính toán hiện trong bảng tính phải là giá trị số, trong thành phần của mỗi công thức có thể gồm có: Chuỗi (phải được đặt trong cặp nháy kép
Toán tử tính toán: + (cộng); - (trừ); *(nhân); / (chia); (luỹ thừa) ; % (phần trăm).
Toán tử chuỗi: & (nối chuỗi)
Toán tử so sánh :
2.5 Thao tác trên bảng tính Sử dụng các hàm số mẫu của Excel
2.5.1 Thao tác trong vùng dữ liệu
Xoá dữ liệu trong vùng: chọn vùng, gõ phím Del
Hiệu chỉnh vùng dữ liệu: Bôi đen, ấn F2, có vạch nhấp nháy, thực hiện như đánh Text bình thường. kết thúc gõ phím Enter.
Khôi phục dữ liệu : Để huỷ bỏ một thao tác vừa thực hiện, có 2 cách:
Dùng bàn phím: thực hiện lệnh Edit Undo, hay gõ Ctrl+Z
+ Dùng chuột: Nháy chuột vào biểu tượng Undo trên thanh Standard toolbar
Sao chép dữ liệu vùng: dữ liệu và sao chép công thức ?
Khi sao chép dữ liệu nếu vùng nguồn chứa dữ liệu số hay chuỗi, kết quả vùng đích giống vùng nguồn. Nếu vùng nguồn chứa kiểu công thức kết quả vùng đích sẽ thay đổi, tuỳ thuộc vào công thức trong vùng nguồn tham chiếu địa chỉ tương đối hay địa chỉ tuyệt đối.
Sự khác nhau của việc sao chép một vùng dữ liệu có công thức tham chiếu là địa chỉ tương đối hay địa chỉ tuyệt đối, và địa chỉ hỗn hợp:
+ Địa chỉ tương đối: (Relative address):
Ví dụ: có dữ liệu như bảng sau:
Công thức ở C1 = A1*B1, khi sao chép xuống C2 = A2*B2, C3=A3*B3
Công thức C1 = A1*B1, khi sao chép sang D1 = B1*C1, D2=B2*C2...
Địa chỉ A1, B1 là địa chỉ tương đối
+ Địa chỉ tuyệt đối: (Absolute address)
Tính ngoại tệ đổi được từ C3 = $C$1/B3, sau đó chép công thức từ C3 xuống C4,C5,
ta thấy địa chỉ $C$1 không thay đổi, được gọi là địa chỉ tuyệt đối.
+ Địa chỉ hỗn hợp (Mixed Address)
Địa chỉ tham chiếu có dạng $
Ví dụ: có bảng lương:
Tính tiền lương cho người thứ 1: D1= LCB*HSL= B$1*$C1 = 1.281.000, copy cho các người còn lại, ta thấy D2, D3, D4 có thay đổi theo hàng ở cột C (hệ số lương của từng người khác nhau).
Chèn hàng, chèn cột, chèn ô:
+ Chèn hàng: Insert /Rows
+ Chèn cột: Insert / Column
+ Chèn ô: Insert / Cell
Cách đánh số thứ tự tự động:
+ Gõ giá trị số bắt đầu vào ô đầu tiên: Chẳng hạn 1
+ Bôi đen vùng cần đánh số thứ tự
+ Thực hiện lệnh: Edit / Fill / Series, hộp hội thoại xuất hiện (hình 2)
Mục Series in: chọn Columns
Mục Type: Linear (cấp số cộng), Growth (cấp số nhân), Date (dạng ngày tháng), Autofill (tự động), ở đây ta chọn: Linear
Step value: bước nhẩy: 1, 2, 3,
Stop Value: giá trị hàng cuối cùng. Ok.
- Thao tác trên Tệp:
Tương tự như trong phần Word:
+ Lưu trữ tệp trên đĩa: File / Save (tệp mới, hoặc cũ mở ra), File / Save As (lưu với tên khác).
+ Mở một tệp đã có trên đĩa : File / Open
+ Tạo một tệp mới : File / New
+ Đóng một tệp: File / Close
2.5.2 Sử dụng hàm số mẫu của Excel: Dạng tổng quát của hàm số: = < TÊN hàm> (Danh sách đối số)
Đối số có thể là: Trị số, dẫy các ô, địa chỉ ô, tên vùng, công thức, tên hàm...
Chú ý: Tên hàm không phân biệt chữ hoa hay chữ thường, đứng trước là dấu (=), Đối số phải đặt trong ngoặc đơn (..) giữa các đối số phân cách nhau bằng dấu phẩy (,).
Một số Hàm số thông dụng:
+ Hàm SUM (danh sách các trị). Tính tổng giá trị.
+ Hàm AVERAGE (Danh sách các giá trị): tính giá trị trung bình.
+ Hàm ROUND (biểu_thức_số, n) làm tròn giá trị của biểu thức đến n số.( n>0, n<0)
+ Hàm MAX(danh sách giá trị) Giá trị lớn nhất.
+ Hàm MIN(danh sách giá trị) cho giá trị nhỏ nhất.
Cách chọn hàm mẫu:
+ Đặt con chỏ tại nơi cần có công thức tính
+ Thực hiện lệnh: Insert Funtion :hoặc nháy vào biểu tượng ( (x)) thanh Standard Toolbar, xuất hiện cửa sổ hội thoại (hình 3)
Hàm IF (Điều kiện, trị đúng, trị sai):
- Điều kiện là một biểu thức Logic
Excel sẽ kiểm tra kết quả của biểu thức: nếu đúng sẽ chọn trị thứ nhất (trị đúng trong cú pháp), nếu sai sẽ chọn trị thứ hai (trị sai trong cú pháp).
Bản thân trị đúng, trị sai có thể là những hằng trị, biểu thức (chuỗi, số, Logic) và cũng có thể là một số hàm IF.
Hàm AND (điều kiện 1, điều kiện 2, ...) cho giá trị đúng khi mọi điều kiện nêu trong danh sách đều cho trị số đúng.
Ví dụ: = AND(3>2, 5<8) cho giá trị TRUE. = AND(TRUE,FALSE) cho giá trị FALSE.
Hàm OR(Điều kiện 1, điều kiện 2, .) cho giá trị đúng khi có bất kỳ một điều kiện nêu trong danh sách cho trị đúng.
Ví dụ: = OR(3>2, 5=8) cho giá trị TRUE . = O R(1+1=3, 2+3=6) cho giá trị FALSE
Hàm NOT (điều kiện): cho trị đúng nếu điều kiện sai, cho trị số sai nếu điều kiện đúng.
* Các Hàm số học:
Hàm ABS(N): cho giá trị tuyệt đối của biểu thức số N Ví dụ: =ABS(-25) cho kết quả là 25, = ABS (5-149) cho kết quả 144
Hàm SQRT(N): cho trị là căn bậc 2 của biểu thức số N (N>0) Ví dụ: SQRT(25) cho kết quả là 5
Hàm INT(N): cho trị là phần nguyên của biểu thức số N Ví dụ: INT(236.26) cho kết quả là 236
Hàm PI(): cho trị số là Pi (3.141593)
* Các Hàm số thống kê:
Hàm COUNT(danh sách các trị): cho số các ô chứa trị số trong danh sách.
Ví dụ: =COUNT(-2,"VTD",5,8) cho kết quả 3. =COUNT(D1:D8) cho kết quả 7
Hàm COUNTA(danh sách các trị): cho số các ô chứa dữ liệu trong danh sách
Ví dụ:= COUNTA(-2,"VTD",5,8)cho kết quả 4= COUNTA(D1:D8)cho kết quả 8
Hàm RANK(x;danh sách): xác định thứ hạng của trị x, so với các giá trị trong danh sách. Trị x và danh sách phải là các trị số, nếu không sẽ gây ra lỗi #VALUE!. Trị x phải rơi vào một trong các trị số của danh sách, nếu không sẽ gây ra lỗi #N/A!.
Ví dụ: Tại vị trí 2. = RANK(E2;E$2:E$8) cho kết quả là 53= RANK(E3;E$2:E$8)cho kết quả là 67= RANK(E7;E$2:E$8)cho kết quả là 1
* Các hàm số Ngày, tháng, năm (DAY,MONTH,YEAR)
Kiểu dữ liệu ngày (Date). FormatCellNumber
Chú ý: muốn thay đổi dữ liệu kiểu ngày theo kiểu Anh, Mỹ: Tháng/ngày/năm hoặc theo kiểu Việt nam Ngày/tháng/năm, ta phải gọi Control Panel, gọi International Regional mới thay đổi được.
Các hàm khác:
Hàm DAY(dữ liệu kiểu ngày) Cho giá trị ngày của dữ liệu kiểu ngày.
MONTH (dữ liệu kiểu ngày) Cho giá trị tháng của dữ liệu kiểu ngày.
Hàm YEAR(Dữ liệu kiểu ngày): Cho giá trị năm của dữ liệu kiểu ngày.
* Các Hàm tìm kiếm:
Hàm VLOOKUP(x, Bảng, Cột tham chiếu, cách dò): dò tìm trị x cột bên trái của bảng, khi tìm có thì lệch qua bên phải đến Cột tham chiếu để lấy trị trong ô ở đó ứng với vị trí của x.
Bảng: Là một khối các ô, thường gồm nhiều hàng và nhiều cột. Cột bên trái luôn luôn chứa các trị số để dò tìm, các cột khác chứa các trị tương ứng để tham chiếu Cột tham chiếu: Là thứ tự của cột (tính từ trái của bảng trở qua phải ), cột đầu tiên của bảng là cột 1.
Cách dò: là số 0 hoặc số 1. Ngầm định là 1.
Nếu cách dò là 1:
Danh sách ở cột bên trái của bảng phải xếp theo thứ tự tăng dần.
Nếu trị dò x nhỏ hơn phần tử đầu tiên trong danh sách, hàm cho trị là #N/A(Not Available: bất khả thi).
Nếu trị số dò lớn hơn phần tử cuối cùng trong danh sách, xem như tìm thấy ở phần tử cuối cùng.
Nếu trị số dò x đúng khớp với một phần tử trong danh sách (không phân biệt chữ hoa hay chữ thường nếu là chuỗi), đương nhiên tìm thấy ở tại phần tử đó, và cho trị là trị của ô nằm trong cột tham chiếu cùng hàng với phần tử này.
Danh sách ở cột bên trái của bảng không cần phải xếp theo thứ tự.
Nếu trị dò x không đúng khớp với bất kỳ phần tử nào trong danh sách (không phân biệt chữ hoa hay chữ thường nếu là chuỗi), hàm cho trị là #N/A (Not Available bất khả thi)
Chỉ khi nào trị dò đúng khớp với một phần tử trong danh sách (không phân biệt chữ hoa hay chữ thường nếu là chuỗi), mới cho trị là trị của ô nằm trong cột tham chiếu cùng hàng với phần tử này.
Nếu cách dò là số 0:
Ví dụ:
Tính lương cho 3 loại công lao động khác nhau, biét rằng số tiền cho từng loại công lao động là: Loại A: 100000 đồng/ công, loại B: 80000 đồng/công, loại C: 50000 đồng /công. Tiền lương được tính theo công thức: Tiền lương = số công * số tiền một công.
Ta thực hiện như sau:
Tạo bảng gồm 2 cột, cột thứ nhất chỉ các loại công lao động (A,B,C) và cột thứ hai chỉ số tiền công tương ứng
Chọn ô, nhập công thức như sau:
Nếu công thức ở ô E6 là: =VLOOKUP(C6,$A$1:$B$3,2,0)*D6, thì ta có kết quả:
Chú ý: Trong công thức ta dùng địa chỉ tuyệt đối $A$1:$B$3 để đảm bảo địa chỉ này không bị thay đổi trong quá trình copy.
Hàm HLOOKUP (x, Bảng, Hàng tham chiếu, cách dò).Mọi nguyên tắc hoạt động của hàm HLOOKUP (Horizontal LooK Up) này giống như hàm VLOOKUP (Vertical Look Up) chỉ khác là hàm VLOOKUP dò tìm ở cột bên trái, tham chiếu số liệu ở các cột bên phải, còn hàm HLOOKUP dò tìm ở hàng trên cùng, tham chiếu số liệu ở các hàng phía dưới.
2.5.3 In trong Excel
a) Thiết kế trang in:
Lệnh File / Page Setup hộp hội thoai xuất hiện:
a) Thiết kế trang in:
Chọn trang in: Portrait hay Lanscape
b) Header and Fooder:
Định tiêu đề đầu trang hay cuối trang, chọn lệnh nháy chuột vào khung Header/Fooder trên hình 15, cửa sổ xuất hiện, chọn Costum Header hay Costum Fooder.... Cả hai đều dẫn đến một hộp hội thoại.
c) Chọn Mục Sheet
Print Area: Nhập địa chỉ vùng muốn in trên bảng tính hiện hành
Row to Repeat at top: In hay không in dòng tiêu đề
Column to Repeat at Left: In hay không in cột bên trái
Gridlines: Bật /tắt những lần phân cách giữa các ô, thông thường tắt chế độ này
Notes: Bât/tắt việc in chú thích
Page Order: thứ tự trang in: Không nên thay đổi
Down then Across: in từ trên xuống dưới, qua phải
Across then Down: in từ
d) In ra giấy:
Trước khi in nên vào lệnh Print Preview trước, sau đó vào lệnh in. File / Print
Internet Explorer
Tổng quan về Internet
Internet là một mạng máy tính toàn cầu trong đó các máy truyền thông với nhau theo một ngôn ngữ chung gọi là TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol), Không có máy tính nào làm chủ và điều khiển tất cả.
Khởi động trình duyệt Internet Explorer:
1. Click nút Start All Programs Internet Explorer
2. hoặc bấm đúp vào biểu tượng Internet Explorer trên Desktop (nếu có).
Gõ địa chỉ trang Web vao ô Address
Chọn một trang chủ (Home page)
1. Chọn Tools Internet options. Hộp thoại Internet options mở ra.
2. Gõ địa chỉ trang chủ vào ô Address.
Ví dụ:
http://www.vietnamnet.vn
3. Click nút ApplyOK,
4. Click nút Home trên thanh công cụ Standard Buttons mỗi khi bạn muốn mở trang chủ.
Truy cập vào các Website khác trên Internet:
Muốn truy cập vào WebSite hay trang Web nào, bạn có thể dùng các phương pháp sau:
· Gõ địa chỉ trang Web vào thanh Address
· Click vào một siêu liên kết (Hypelink)
· Chọn một trang Web từ danh sách History
· Chọn một site từ menu Favorites
· Dùng thanh công cụ Links
· Dùng Search Assistant
Gõ địa chỉ trang Web vào thanh Address:
Để đến một site nào trên Internet, bạn nhập địa chỉ của site đó vào ô Address, sau đó nhấn phím Enter hay click nút Go.
Dùng các siêu liên kết
Hầu hết các trang web đều chứa các siêu liên kết, dạng văn bản hay hình ảnh giới thiệu nội dung của một vị trí khác trên cùng trang web hoặc của trang web khác, giúp bạn chuyển nhanh đến vị trí hay trang web đó.
Các siêu liên kết dạng văn bản thường có màu xanh da trời và được gạch chân. Ngoài ra khi bạn trỏ chuột vào văn bản hay hình ảnh của siêu liên kết thì con trỏ chuột đổi thành hình bàn tay đang trỏ. Khi đó, bạn chỉ cần click chuột vào đó để chuyển đến vị trí hay trang web được liên kết.
Trong trường hợp muốn trình bày các thông tin liên quan trên một cửa sổ mới thì Click mouse phải vào liên kết (link) và chọn chức năng Open in New Windows
Chọn một trang Web từ danh sách History
History là công cụ chứa danh sách các trang Web mới truy cập gần đây
1. Click nút History trên thanh công cụ Standard Buttons để hiển thị khung danh sách History
2. Click chọn thời điểm truy cập
3. Click vào thư mục chứa các siêu liên kết đến các trang Web đã truy cập trước đó.
4. Click siêu liên kết đến trang web cần truy cập.
Chú thích: Để xóa các thông tin lưu
trong History, bạn chọn:
1. ToolsInternet Options…
2. Click thẻ General
3. Click nút Clear History
4. Click nút Ok để đóng hộp thoại
Chọn một site từ menu Favorites
Để thêm địa chỉ trang web vào Favorites:
1. Bạn mở trang web cần lưu
địa chỉ vào Favorites.
2. Ví dụ: Click hộp địa chỉ
Address và gõ www.vnn.vn
3. Chọn mục Favorites và chọn Add to Favorites… để mở hộp thoại Add
Favorites
4. Nhập tên gợi nhớ trong hộp Name (nếu muốn)
5. Chọn Make available offline nếu bạn muốn tải trang Web xuống đĩa cứng để mở trong môi trường offline.
6. Click nút Ok.
Mở trang Web trong Favorites:
1.Click nút Favorites trên thanh công cụ
2. Click chọn tên trang Web đã lưu trong khung Favorites bên trái.
Sử dụng các nút chức năng:
Nếu muốn quay trở lại trang trước: bấm nút Back
Nếu muốn tiến sang trang tiếp theo: bấm nút Forward
Trong lúc đang tải trang Web xuống, do chờ quá lâu, bạn muốn ngưng không tải nữa thì bấm nút Stop
Nếu bạn muốn tiếp tục tải xuống thì bấm nút Refresh
Lưu trữ thông tin:
Lưu trữ toàn bộ trang Web:
1. Chọn Menu File/ Save As...
2. Chỉ ra đường dẩn và nhập vào tên tập tin
3. Click nút Save
Lưu trữ 1 phần trang Web:
1. Rê chuột để chọn phần văn bản cần lưu.
2. Chọn chức năng Edit Copy trong thực đơn của Internet Explorer (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + C)
3. Khởi động một chương trình soạn thảo văn bản (Word, Notepad, WordPad...)
4. Chọn chức năng Edit/Paste trong thực đơn của chương trình soạn thảo văn bản (hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + V)
5. Lưu File trong chương trình soạn thảo văn bản.
Lưu trữ hình ảnh:
1. Click mouse phải vào hình
2. Chọn chức năng Save Picture As... Màn hình Save Picture xuất hiện
3. Chỉ ra đường dẩn và nhập vào Tên tập tin
4. Click nút Save
Tải xuống một tập tin (Download file):
Nhiều trang Wed chứa các tập tin cho phép bạn tải xuống máy của mình. Thông thường, các trang web này chứa siêu liên kết có một đoạn văn bản kế bên cho biết đây là liên kết cho phép Download thông tin như: Click here to Download, Download, Download now..... hoặc tên tập tin.
Click vào liên kết Download
Click nút Save để lưu file vào đĩa. Khi đó sẽ hiện hộp thoại Save As.
Bạn chọn nơi lưu trữ và nhập vào Tên tập tin (nếu cần) và Click nút Save.
TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN WEB
Internet quá mênh mông nên việc tìm kiếm thông tin theo nhu cầu có thể mất nhiều thời gian. Do đó, nhiều công ty đã xây dựng các cơ chế tìm kiếm (Search Engine) trên Internet các trang web có chứa đoạn văn bản cần tìm. Internet Explorer dùng một chức năng gọi là Search Assistant cho phép bạn truy cập vào các trang web chứa công cụ tìm kiếm thông dụng. Ta có thể sử các công cụ tìm kiếm như: Google.com.vn; Xalo.vn
Gõ địa chỉ hai trang Web – công cụ tìm kiếm
Từ cần tìm
DỊCH VỤ E-MAIL
E-mail là một dịch vụ cho phép gởi / nhận thư điện tử trên Internet. Đây là một dịch vụ rất phổ
biến. Dịch vụ này không đòi hỏi hai máy tính gởi và nhận thư phải nối trực tiếp (end to end) với nhau.
Bạn có thể đăng ký thuê bao một tài khoản E-mail của nhà cung cấp dịch vụ hoặc sử dụng một chương trình E-mail miễn phí như Yahoo, Hotmail,... Trong giáo trình này, xin giới thiệu dịch vụ E-mail trên Website yahoo.com.
Sử dụng e-mail miễn phí trên yahoo:
1. Đăng ký hộp thư:
a. Khởi động trình duyệt Internet Explorer
b. Nhập vào địa chỉ : http://mail.yahoo.com trong hộp Address
c. Click vào link Sign up
now
d. Ở trang liệt kê các điều khoản cam kết giữa người dùng và Yahoo, click vào link Sign up now ở mục Free Yahoo! Mail.
Nhập các thông tin cần thiết bao gồm:
Yahoo ID: Tên đăng ký sử dụng. Đồng thời cũng chỉ ra địa chỉ E - mail
Password: Mật khẩu tương ứng với tên đăngký (Yahoo ID).
Re-enter password: Nhập lại mật khẩu một lần nữa.
Security Question: Câu hỏi sẽ được hỏi khi quên Password
Your Answer: Câu trả lời tương ứng với Security Question
Birth day: Ngày sinh.
Current Email: địa chỉ E-mail khác, nếu có.
First name: Tên.
Last name: Họ và tên lót. Language & content: Ngôn ngữ sử dụng.
Zip/Postal Code: 12345 or 084
Gander: Giới tính.
Industry: Ngành nghề, lãnh vực hoạt động.
Title: Nghề nghiệp, công việc. Specialization: Chuyên môn Enter the word ...: Nhập vào một
từ xuất hiện ở bên dưới.
Chú ý:
Các thông tin không có chữ Optional bên cạnh thì bắt buộc phải nhập.
Click nút Submit this form để hoàn tất công việc đăng ký.
Click nút I Accept.
Mở hộp thư trên Yahoo:
1.Khởi động trình duyệt Internet Explorer
2. Nhập vào địa chỉ : http://mail.yahoo.com trong hộp Address
3.Nhập Yahoo ID và Password
4. Click nút Sign In. Hộp thư Yahoo Mail của bạn sẽ được mở ra.
Đọc thư :
1. Click vào thư mục Inbox
2.Yahoo sẽ liệt kê tất cả các thư hiện có ( Thư mới sẽ được in đậm)
3. Click vào thư muốn đọc.
Soạn thảo và gởi thư :
1.Click vào nút Compose.
2.Nhập địa chỉ của người nhận thư
3.Nhập nội dung thư.
4.Click nút Send.
Gởi kèm tập tin:
1.Click vào liên kết Attach File
2.Lần lượt click nút Browse để chọn các File cần gởi kèm theo thư.
3. Click nút Attach Files
4.Trong trang thông báo kết quả, Click nút Done
Kết quả. Ta có thể gửi thêm (Attach More File) hay không gửi nữa [Remove]
Ngoài ra, trong khi tạo một Nickname của Yahoo thì chúng ta cung đã có một hộp thư. Vậy nên chúng ta cũng có thể mở hộp thư Yahoo sau khi vào Nick chat.
Chia sẻ thông tin qua mang nội bộ LAN
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bảo Tuyển
Dung lượng: 2,53MB|
Lượt tài: 4
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)