Tập huấn tin học 2017 - 2018
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Thủy |
Ngày 29/04/2019 |
145
Chia sẻ tài liệu: Tập huấn tin học 2017 - 2018 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
TẬP HUẤN
BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN THCS
MÔN TIN HỌC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ
Đông Hà, Ngày 14 tháng 8 năm 2017
TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ LỚP
Phân lớp
NỘI QUY
Thời gian:
Sáng: 7h30 – 11h
Chiều: 13h45 – 17h
NỘI DUNG
Một số nội dung cơ bản bồi dưỡng học sinh giỏi
Chuyên đề nâng cao bồi dưỡng học sinh giỏi
Phương pháp duyệt
Phương pháp tham lam
Cách tạo test và sử dụng phần mềm chấm bài tự động themis
Một số vấn đề chung về đổi mới nội dung phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và KTĐG
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐỔI MỚI NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
NỘI DUNG
Định hướng chung, mục tiêu
Qui trình 5 bước trong thiết kế bài học
12 tiêu chí đánh giá KH bài học và HĐ dạy học
Xây dựng các chủ đề dạy học
Thiết kế và phân tích KH Bài học theo chủ đề
Thống nhất Mẫu thiết kế KHDH
Mục tiêu và yêu cầu
Mục tiêu: Hiểu và vận dụng được các vấn đề sau đây:
12 tiêu chí đánh giá KH bài học và HĐ dạy học;
Qui trình 5 bước trong thiết kế chuỗi hoạt động của bài học
Bản chất của các HĐ học và các hình thức tổ chức HĐ học
Nghiên cứu và vận dụng 12 tiêu chí trong CV 5555 trong phân tích thiết kế bài học
Yêu cầu tập huấn:
Cuối đợt tập huấn HV nộp SP trên Trường học kết nối
Chuẩn bị của học viên
Máy tính;
3G để kết nối Internet
SGK
CV 5555
Tài liệu tập huấn
Tài khoản trên Trường học kết nối
Những hạn chế của dạy học hiện nay
Chủ yếu trang bị kiến thức, kĩ năng cho HS
Chưa tạo nhiều cơ hội cho HS vận dụng vào thực tiễn
PP & KT DH TC chủ yếu thực hiện trong thi GVG hoặc SHCM
Tiến trình bài học chưa thể hiện rõ các PPDH
Các HĐ học của HS từ 3-5 phút diễn ra hình thức
Phương tiện dạy học (thiết bị, CNTT, phiếu học tập) sử dụng không hiệu quả hoặc lạm dụng
Hình thức dạy học: chủ yếu trên lớp; ngoại khóa ít hiệu quả; không có cơ chế thực hiện mối quan hệ Gia đình – Nhà trường – Xã hội
Nguyên nhân khách quan
SGK được thiết kế theo bài/tiết; mỗi bài 45 phút
phải dạy hết nội dung; nếu không hết nội dung trong 45 phút là “Cháy giáo án”;
Cơ chế quản lí còn bao cấp, kiểm tra thông qua “Phân phối chương trình”; dự giờ đánh giá việc “dạy” của GV là chính; “Cháy giáo án” là nỗi ám ảnh của GV khi có người dự giờ, nhất là giờ được “Thanh tra”.
Biện pháp khắc phục
Bộ đã tạo cơ chế quản lí phát huy tinh thần tự chủ, sáng tạo của GV:
Phát triển CT giáo dục nhà trường, thông qua Sở để thực hiện;
GV, tổ/nhóm CM được chủ động lựa chọn nội dung, xây dựng các
CĐ dạy học để thực hiện ở nhiều tiết học
Hướng dẫn xây dựng CĐ dạy học; thiết kế bài học; tiêu chí phân tích, rút kinh nghiệm bài học được Bộ hướng dẫn trong CV 5555/BGDĐT- GDTrH ngày 08/10/2014: Có 12 tiêu chí xây dựng bài dạy và thiết kế hoạt động học
QUI TRÌNH 5 BƯỚC TRONG THIẾT KẾ CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
QUI TRÌNH 5 BƯỚC TRONG THIẾT KẾ CHUỖI HOẠT ĐỘNG
Hoạt động khởi động
Mục đích: tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập.
Nội dung: Nhiệm vụ HT trong HĐ "Khởi động" cần đảm bảo rằng HS không thể giải quyết trọn vẹn với KT-KN cũ mà cần phải học thêm KT-KN mới trong các HĐ "Hình thành kiến thức" và "Luyện tập" để hoàn thiện.
Hoạt động hình thành kiến thức
Mục đích: trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Nội dung: Nhiệm vụ HT nhằm giúp cho HS tự lực chiếm lĩnh KT thông qua: đọc; nghe; quan sát; thực hành; thí nghiệm...
Hoạt động luyện tập
Mục đích: giúp HS hoàn thiện KT vừa chiếm lĩnh được.
Nội dung: Nhiệm vụ HT nhằm rèn luyện KN áp dụng KT mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.
Hoạt động vận dụng
Mục đích: giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
Nội dung: Nhiệm vụ HT yêu cầu HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng KT-KN đã học để giải quyết.
Hoạt động tìm tòi mở rộng
Mục đích: giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
Nội dung: Nhiệm vụ HT yêu cầu HS tự tìm tòi, mở rộng thêm ND bài học; đây là những HĐ mang tính nghiên cứu, sáng tạo, cần sự giúp đỡ của GĐ, cộng đồng.
Lưu ý:
HĐ "Vận dụng" và "Tìm tòi, mở rộng" là các HĐ giao cho HS thực hiện ở ngoài lớp học, GV không tổ chức dạy học hoàn toàn trên lớp. Vì vậy ND các HĐ này là những yêu cầu, định hướng và gợi ý về PP thực hiện, mô tả sản phẩm học tập phải hoàn thành,... để HS tự phát hiện, lựa chọn tình huống thực tiễn nhằm vận dụng KT-KN đã học được trong bài học; tìm tòi mở rộng thêm theo sở thích, sở trường, hứng thú của mình.
HĐ "Vận dụng" và "Tìm tòi, mở rộng" có bản chất là HĐ trải nghiệm của HS, có thể được thực hiện trong phòng thí nghiệm ở trường, tại viện bảo tàng, các địa danh lịch sử văn hóa hoặc tìm hiểu và giải quyết các tình huống thường gặp trong cuộc sống hàng ngày, ở nhà và cộng đồng.
TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BÀI HỌC
VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
(Theo Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH)
Khái quát 12 tiêu chí XD bài học và tổ chức HĐ học
ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng
2. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm
cần đạt được của mỗi nhiệm vụ HT
3. Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ
chức các hoạt động học của HS
4. Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh
Khái quát 12 tiêu chí XD bài học và tổ chức HĐ
học
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
5. Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phương pháp và chuyển giao nhiệm vụ học tập
6. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó
học sinh
hình thức
khăn của
7. Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích
học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập
8. Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của học sinh
Khái quát 12 tiêu chí
XD bài học và tổ chức HĐ học
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
9. Khả năng tiếp nhận và
cả học sinh trong lớp
10. Mức độ tích cực, chủ
CỦA HỌC SINH
sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất
động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong
việc thực hiện các nhiệm vụ học tập
11. Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận
về kết quả thực hiện nhiệm vụ HT
12. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng
HĐ 1: Tình huống xuất phát
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng
HĐ 3: Hình thành kĩ năng mới
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng
HĐ 4: Vận dụng, mở rộng kiến thức
2. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ HT
3. Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt động học của HS
4. Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh
5. Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập
6. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh
7. Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập
8. Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của học sinh
9. Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả học sinh trong lớp
10. Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập
11. Mức độ tham gia tích cực của HStrong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ HT
12. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
VÍ DỤ MINH HỌA
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục
tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng
1) Hãy phân tích, so sánh giữa các mức đánh giá trong từng hoạt
động động sau:
NHÓM 1: HĐ 1 Tình huống xuất phát
NHÓM 2: HĐ 2 và 3: Hình thành kiến thức và kĩ năng
2) Nếu có thể, thầy cô hãy đưa ra ví dụ minh họa để so sánh giữa
các mức trong từng hoạt động trên?
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục
tiêu, nội dung và phương pháp
dạy
học được sử dụng
HĐ 1: Tình huống xuất
phát
Tình huống/câu
Tình huống/câu
hỏi/nhiệm vụ mở đầu
nhằm huy động kiến
chỉ có thể được
gi ải
số ng củ a học sinh và
học sinh để chuẩn bị
phỏng đoán
được kết
quyết một phần hoặc
mới nhưng ch ư a tạo
được đầy đủ bằng kiến
quả nhưng chưa lí giải
thức để đặt ra vấn
thuẫn nhận thứ c .
đư ợc vấn đề/câu hỏi
học.
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Tình huống/câu
hỏi/nhiệm vụ mở đầu hỏi/nhiệm vụ mở đầu gần gũi với kinh nghi ệm
thức/kĩ năng đã có của quyết một phần hoặc chỉ có thể được gi ải
học kiến thức/kĩ năng quả nhưng chưa lí giải phỏng đoán được kết
được mâu thuẫn nhận thức/kĩ năng đã có của được đầy đủ bằng kiến
đề/câu hỏi chính của bài học sinh; tạo đư ợc mâu thức/kĩ năng cũ; đặt
ra chính củ a bài học .
Ví dụ: Tình huống/nhiệm vụ mở đầu
Dạy cấu trúc lặp
Mức 1: Nêu bài toán như SGK nhưng chỉ yêu cầu HS tính toán đối dữ liệu nhỏ
Mức 2: Nêu bài toán như SGK nhưng yêu cầu HS tính toán đối dữ liệu nhỏ và lớn
Mức 3: Nêu bài toán như SGK hoặc trong thực tiễn với yêu cầu nhằm vào nội dung chính của bài học
Ví dụ: bài toán “lãi suất tiết kiệm” với 2 yêu cầu theo hướng:
(1) tính số tiền biết trước số tháng; (nhỏ, lớn)
(2) tính số tháng biết trước số tiền cần rút.
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục
tiêu,
HĐ 2:
nội dung
Hình thành
và phương pháp dạy
kiến thức mới
học
được sử dụng
thể hiện trong kênh
thể hiện bằng kênh
trình bày rõ ràng, tường
tiếng; có câu hỏi/lệnh
tiếng gắn với vấn đề
chữ/kênh hình/kênh
hoạt động để tiếp thu
với vấn đề/câu hỏi
thể cho học sinh hoạt
quyết được đầy đủ tình
học sinh tiếp thu và giải
thức mới. (không đầy
vụ m ở đầu.
hỏi chính của bài học.
Kiến thức mới được Kiến thức mới được Kiến thức mới được
minh bằng kênh chữ/kênh hình/kênh chữ/kênh hình/kênh
tiếng; có câu hỏi/lệnh cụ cụ thể cho học sinh cần giải quyết; tiếp nối
động để tiếp thu kiến kiến thức mới và giải chính của bài học để
đủ) huống/câu hỏi/nhiệm quyết đư ợc vấn
đề/câu
Ví dụ: Hình thành kiến thức
Dạy cấu trúc lặp
Mức 1: Nêu bài toán như SGK nhưng chỉ yêu cầu HS tính toán đối dữ liệu
nhỏ. GV đưa ra trường hợp tổng quát, cung cấp kiến thức mới và hướng
dẫn HS giải quyết.
Mức 2: Nêu bài toán như SGK nhưng yêu cầu HS tính toán đối dữ liệu nhỏ và lớn. HS phát hiện ra mâu thuẫn trong nhận thức (kiến thức cũ không giải quyết được), GV định hướng cách giải quyết và cung cấp kiến thức mới,
GV hướng dẫn HS giải quyết.
Mức 3: Nêu bài toán như SGK hoặc trong thực tiễn với yêu cầu nhằm vào
nội dung chính của bài học. Thực hiện như mức hai: GV định hướng cách giải quyết và cung cấp kiến thức mới, GV nên tổ ch ứ c HĐ học để HS tự
kiến tạo kiến thức.
CHÚ Ý: Mức độ 1, 2, 3 tỷ lệ nghịch với mức độ tham gia của GV vào giải
quyết vấn đề của bài học
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục
tiêu,
nội dung
và phương pháp dạy
học
được
sử
dụng
HĐ 3:
Hình thành
kĩ năng mới
Hệ thống câu hỏi/bài
Có câu hỏi/bài tập
vận
tập được lựa chọn
thành hệ t hống; mỗi
kiến thức mới học
tì nh huống thự c tiễn;
đích cụ t hể
, nhằm rèn
do, mục đích của mỗi
mục đích cụ thể, nhằm
năng cụ thể.
thức/kĩ năng cụ thể.
Hệ thống câu hỏi/bài
dụng trực tiếp những tập được lựa chọn thành hệ thống, gắn
với nhưng chưa nêu rõ lí câu hỏi/bài tập có m ục mỗi câu hỏi/bài
tập có
câu hỏi/bài tập. luyện các kiến thức/kĩ rèn luyện các kiến
Ví dụ: Hình thành
kĩ năng
Dạy cấu trúc lặp
Mức 1: HS viết được đã đặt ra.
Mức 2: HS viết được
bài toán đã đặt ra.
Mức 3: HS viết được
chương giải quyết được từng phần của bài toán
chương giải quyết được toàn bộ các phần của
chương giải quyết được toàn bộ các phần của
bài toán đã đặt ra. HS hiểu được ý nghĩa, tác dụng của từng đoạn
chương trình và có thể sử dụng được trong các bài toán khác.
CHÚ Ý: Mức độ 1, 2, 3 có thể qui về các hoạt động đặc thù của Tin học: Nhận dạng; Thể hiện với các mức độ khác nhau (điền khuyết; puzzle; làm toàn bộ)
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục
tiêu,
nội
dung và phương pháp
dạy
học
được
sử
dụng
HĐ 4:
Vận
dụng, mở
rộng kiến thức
Nêu r õ yêu cầu và mô
tự xác định vấn đề , nội
thông tin liên quan
dụng/mở rộng mà học
sản phẩm vận dụng/mở
hiện của sản phẩm vận
Có yêu cầu học sinh
liên hệ thực tế/bổ sung Hướng dẫn để học sinh
nhưng chưa mô tả rõ tả rõ sản phẩm vận dung, hình thức thể
rộng mà học sinh phải sinh phải thực hiện. dụng/mở rộng.
thực hiện.
Ví dụ: Vận dụng, mở rộng kiến thức
Dạy cấu trúc lặp
Mức 1: GV nêu những vấn đề để HS tìm hiểu, khám phá. GV khuyến khích HS tìm hiểu, khám phá, nhưng không nêu rõ chương trình cụ thể nào mà HS cần phải viết để giải quyết những vấn đề đó.
Mức 2: GV nêu những vấn đề để HS tìm hiểu, khám phá. GV mô tả rõ yêu cầu về chương trình mà HS cần viết để giải quyết những vấn đề đã nêu.
Mức 3: GV gợi ra những vấn đề/bài toán mở. HS phát hiện vấn đề, xác định rõ vấn đề và tìm cách giải quyết vấn đề đó thông qua lập trình
CHÚ Ý: Có thể hiểu các mức 1, 2, 3 tương ứng với các mức vận dụng để giải bài toán: tương tự qui lạ về quen liên hệ, sử dụng một số bài toán đã biết
2. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ
chức và sản phẩm
cần đạt được của
mỗi nhiệm vụ HT
Mục tiêu của mỗi hoạt
học tập mà học sinh
phẩm học tập mà học
học tập mà học sinh
mỗi hoạt động học
trong mỗi hoạt động
mỗi hoạt động đó được
phương thức hoạt
phương thức hoạt
chưa nêu rõ phương
chức cho học sinh
cho học sinh thể hiện
sinh/nhóm học sinh
cụ thể, thể hiện được
sản phẩm học tập và
phẩm học tập đó.
phẩm học tập cần
Mục tiêu và sản phẩm M ục tiêu, phư ơng thứ c
động học và sản phẩm phải hoàn thành trong hoạt động và s ản
phải hoàn thành trong được mô tả rõ ràng; sinh phải hoàn
thành mô tả rõ ràng nhưng động học được t ổ được m ô
tả rõ ràng; thức hoạt động của học được t rì nh bày rõ ràng , động
học được tổ chức nhằm hoàn thành sản sự phù hợp với sản được
sự phù hợp với
hoàn thành. đối tư ợng học s inh.
Ví dụ: Kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt
Dạy cấu trúc lặp
Mức 1: Tổ chức DH chung chung, không nêu rõ sản phẩm mà HS
phải báo cáo. Ví dụ GV đặt các câu hỏi hướng đến HS cả lớp.
Mức 2: Tổ chức DH theo nhóm hoặc theo một kĩ thuật dạy học tích cực cụ thể, nêu rõ sản phẩm mà HS phải báo cáo.
Mức 3: Tổ chức DH theo nhóm hoặc theo một kĩ thuật dạy học tích cực cụ thể, nêu rõ sản phẩm mà HS phải báo cáo. Các mức độ của yêu cầu tạo sản phẩm thể hiện sự phân hóa theo từng đối tượng học sinh
3. Mức độ phù hợp của thiết bị dạy
học và học liệu
được sử dụng để
tổ chức các hoạt
động
học của
HS
liệu thể hiện được sự
học
tập mà học
sinh
phải
liệu thể hiện được sự phù
học tập mà học sinh phải
mà học sinh hành động
tập mà học sinh phải
mà học sinh hành động
hành) với thiết bị dạy học
mô tả rõ cách thức mà
hành) với thiết bị dạy
tả cụ thể, rõ ràng, phù
thiết bị dạy học và học
mô tả cụ thể, rõ ràng.
cực
được sử dụng và
Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự
Thiết bị dạy học và học Thiết bị dạy học và học phù hợp với sản phẩm
hợp với sản phẩm học phù hợp với sản phẩm hoàn thành; cách thức
hoàn thành nhưng chưa hoàn thành; cách thức
(đọc/viết/nghe/nhìn/thực học sinh hành động với (đọc/viết/nghe/nhìn/thực
và học liệu đó được mô liệu đó. học và học liệu đó được hợp với kĩ t huật học t ích
điều kiện DH tại địa
phương
Ví dụ: Thiết bị dạy học và học liệu
Dạy cấu trúc lặp
Mức 1: HS sử dụng máy tính và học liệu (SGK, SBT) tùy ý và tự phát; HS theo dõi bài dạy của GV theo cách truyền thống (tùy ý)
Mức 2: HS được yêu cầu khi nào sử dụng máy tính và học liệu: Khi nào làm gì, sản phẩm cụ thể là gì; HS cần theo dõi hướng dẫn học thông qua các phương tiện dạy học (máy chiếu, máy chiếu hắt, bảng, SGK, ...) được GV sử dụng một cách phù hợp.
Mức 3: Như mức 2, nhưng HS được tham gia tương tác với các phương tiện, thiết bị dạy học của CNTT
4. Mức độ hợp
trong quá trình
lí của phương án kiểm
tra,
của
đánh giá
học sinh
tổ
chức hoạt động
học
đánh giá quá trình
hoạt
động học và
sản
sản phẩm học tập mà
phẩm học tập của học
sinh được mô tả rõ ,
thành trong mỗi hoạt
trong đó thể hiện rõ
các t iêu chí cần đạt
nhưng chưa có
của các sản phẩm
học
tập tr ung gian và sản
trong quá trình hoạt
động học
cùng của các hoạt
Phương án kiểm tra,
Phương thức đánh giá Phương án kiểm tr a, đánh giá quá trình
học sinh phải hoàn hoạt động học và sản phẩm học tập của học
động học được mô tả sinh được mô tả rõ, trong đó thể hiện rõ
phương án kiểm tra các t iêu chí cần đạt của các sản
phẩm học động học của học sinh. tập trong các hoạt phẩm học
tập cuối
động học.
Ví dụ: Thiết bị dạy học và học liệu
Dạy cấu trúc lặp
Mức 1: HS sử dụng máy tính và học liệu (SGK, SBT) tùy ý và tự phát; HS theo dõi bài dạy của GV theo cách truyền thống (tùy ý)
Mức 2: HS được yêu cầu khi nào sử dụng máy tính và học liệu: Khi nào làm gì, sản phẩm cụ thể là gì; HS cần theo dõi hướng dẫn học thông qua các phương tiện dạy học (máy chiếu, máy chiếu hắt, bảng, SGK, ...) được GV sử dụng một cách phù hợp.
Mức 3: Như mức 2, nhưng HS được tham gia tương tác với các phương tiện, thiết bị dạy học của CNTT
ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH VÀ TÀI
LIỆU DẠY HỌC
với mục tiêu, nội dung và
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học
phương pháp dạy học được sử dụng
2. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ cần đạt được của mỗi nhiệm vụ HT
thuật tổ chức và sản phẩm
3. Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ
chức các hoạt động học của HS
4. Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ
chức hoạt động học của học sinh
CÂU HỎI: Hãy lấy ví dụ minh họa các mức độ cho các tiêu chí
NHÓM 1: Tiêu chí 1 và 2
NHÓM 2: Tiêu chí 2 và 3
Thầy/cô có nhận xét, góp ý, bổ sung gì không?
ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH VÀ TÀI
LIỆU DẠY
HỌC
Mời các thầy/cô có nhận xét, góp ý,
bổ sung
Các thầy/cô hãy soạn mẫu một bài dạy theo chuỗi hoạt
động học (chuỗi 5555) và tự đánh giá và đánh giá góp ý cho nhau theo mức độ của 4 tiêu chí đã nghiên cứu
5. Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phương
pháp
và
hình
thức chuyển giao nhiệm vụ
học tập
tập,
phươ ng thức hoạt
tập,
phương thức hoạt
mục tiêu, sản phẩm học
học
và học liệu được sử
học
và học liệu được sử
bảo
cho phần
lớn
học
hết
học
sinh
nhận thức
học
sinh nhận thức đún g
nhiệm vụ phải thực hiện.
Câu hỏi/lệnh rõ ràng về Câu hỏi/lệnh rõ ràng về
Câu hỏi/lệnh rõ ràng về mục tiêu, sản phẩm học mục tiêu, sản phẩm học
tập phải hoàn thành, đảm động gắ n v ới thi ết bị dạy độn g gắn với
thiết bị dạy sinh nhận thức đúng dụng; đảm bảo cho hầ u dụng; đảm
bảo cho 100%
đúng nhiệm vụ và hăng nhiệm vụ và hăng hái hái thực hiện. thực hiện.
Ví dụ: Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh
Dạy cấu trúc lặp (“hàm ngược”; tính qui ước phụ thuộc địa phương)
Mức 1: Yêu cầu xuất phát từ nội bộ môn học; không nói rõ đoạn chương trình đó viết trên giấy hay thực hiện trên máy, báo cáo như thế nào
Mức 2: Yêu cầu xuất phát từ thực tiễn xung quanh HS (trong trường và ngoài xã hội); nói rõ đoạn chương trình đó viết trên giấy hay thực hiện trên máy, báo cáo như thế nào.
Mức 3: Như mức 2; Thêm các yếu tố sau: Được các bạn và GV đánh giá như thế nào (có thể có phần thưởng); HS được tổ chức HĐ hứng thú (chơi trò chơi; “thi đấu”; đặt câu hỏi chéo)
6. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những
khó khăn của học sinh
Quan sát được một Theo dõi, bao quát Quan sát được cụ thể cách chi tiết quá trình được quá trình hoạt quá trình hoạt động thực hiện nhiệm vụ đến động của các nhóm học trong từng nhóm học từng học sinh; chủ động sinh; phát hiện được sinh; chủ động phát phát hiệ n được khó những nhóm học sinh hiện được khó khăn cụ khăn cụ thể và nguyên yêu cầu được giúp đỡ thể mà nhóm học sinh nhân mà từng học sinh hoặc có biểu hiện đang gặp phải trong quá trình đang gặp phải trong gặp khó khăn. thực hiện nhiệm vụ. quá trình thực hiện
nhiệm vụ.
Ví dụ: Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời
khó khăn của HS
Dạy cấu trúc lặp (tính qui ước phụ thuộc địa phương)
Mức 1: Theo dõi, bao quát chung; Phát hiện ra khó khăn nhưng không phát hiện được khó khăn tiềm ẩn. Ví dụ: tính trừu tượng của câu lệnh
Mức 2: Quan sát từng đối tượng hoặc nhóm cụ thể; Vì chủ động quan sát nên phát hiện được những khó khăn tiềm ẩn. Ví dụ: lỗi cú pháp thường xuất hiện; khả năng chuyển giao thuật toán/ý tưởng sang câu lệnh
Mức 3: Quan sát một cách chi tiết từng đối tượng hoặc nhóm; Chủ động quan sát nên phát hiện được những khó khăn tiềm ẩn và lí giải được nguyên nhân để có hướng phòng tránh trước. Ví dụ như: hiểu sai hoặc ngộ nhận hoạt động của câu lệnh;
7. Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện
và khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ
thực hiện nhiệm vụ học tập
pháp
nhau
hỗ trợ
khi
những
sai
lầm
có
thể
Đưa
ra được
những
nhữ ng sai lầm có thể
khó khăn; đưa ra được
thể
cho học sinh/nhóm
khó khăn; đưa ra được
quát;
khuyến khích
khăn và
hoàn
thành
quát để nhóm học sinh
hỗ trợ lẫn nhau
để
được giao.
hoàn
thành
nhiệm
vụ
học tập được giao.
Chỉ ra cho học sinh Chỉ ra cho học
sinh gợi ý, hướng dẫn cụ đã mắc phải dẫn đến đã mắc phải
dẫn đến học sinh vượt qua khó những định hướng khái những định
hướng khái được nhiệm vụ học tập tiếp tục hoạt động và được học
sinh hợp tác, học tập được giao. hoàn thành nhiệm vụ
Ví dụ: Các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích học sinh
hợp tác, giúp đỡ nhau
Dạy cấu trúc lặp
Mức 1: Gợi ý HS cùng làm bảng mô phỏng; cùng dự đoán kết quả trả lời trắc nghiệm; giải thích ý nghĩa đoạn chương trình;
Mức 2: Như mức 1 + Gợi ý HS cùng trả lời câu hỏi lật ngược vấn đề;
cùng phát hiện và sửa lỗi (đoạn) chương trình;
Mức 3: Như mức 2 + Gợi ý HS phân công nhau thực hiện từng nhiệm vụ của chương trình sử dụng cấu trúc lặp; khuyến khích tự đánh giá và đánh giá ngang hàng. Nên sử dụng các kĩ thuật dạy học như bể cá (Fishbowl), khăn trải bàn (World Cafe Method/Table Cloth)
, lớp học ghép hình (Jigsaw class).
8. Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng
hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động
và quá trình thảo
luận
của học sinh
phẩm
học
tập
của
học
sản phẩm
học
tập
điển
chức cho học sinh nhận xét,
học sinh
tích cực tham gia
học sinh để tổ chức cho
thiện lẫn nhau;
hoàn
thiện
sản
phẩm
học
giá, bổ sung, hoàn thiện
hoặc toàn lớp;
giáo viên
giúp
hầu
hết
học
-
Câu hỏi định hướng của
luận;
phẩm
học
tập
được đông
học
sinh
tích cực
tham
nhận.
và hoàn thiện được sản
phẩm
học
tập
được đông
và của bạn.
nhận .
- Lựa chọn được một số sản - Lựa chọn được một số
- Có câu hỏi định hướng để sinh/nhóm học sinh để tổ hình của học
sinh/nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung, đánh giá, bổ sung, hoàn học sinh
nhận xét, đánh tập lẫn nhau trong nhóm - Câu hỏi định hướng của lẫn
nhau;
- Nhận xét, đánh giá về sản sinh tích cực tham gia thảo giáo viên giúp hầu hết
đảo học sinh tiếp thu, ghi - Nhận xét, đánh giá về sản gia thảo luận, tự đánh
giá
đảo học sinh tiếp thu, ghi phẩm học tập của mình
Ví dụ: Mức độ hiệu quả HĐ của GV trong tổng hợp,
phân tích, đánh giá KQ HĐ của HS
Dạy cấu trúc lặp
Mức 1: Gợi ý HS cùng làm bảng mô phỏng; cùng dự đoán kết quả trả lời trắc nghiệm; giải thích ý nghĩa đoạn chương trình;
Mức 2: Như mức 1 + Gợi ý HS cùng trả lời câu hỏi lật ngược vấn đề;
cùng phát hiện và sửa lỗi (đoạn) chương trình;
Mức 3: Như mức 2 + Gợi ý HS phân công nhau thực hiện từng nhiệm vụ của chương trình sử dụng cấu trúc lặp; khuyến khích tự đánh giá và đánh giá ngang hàng. Nên sử dụng các kĩ thuật dạy học như bể cá (Fishbowl), khăn trải bàn (World Cafe Method/Table Cloth)
, lớp học ghép hình (Jigsaw class).
9. Khả năng tiếp nhận
và sẵn sàng thực
sinh trong lớp
hiện
nhiệm
vụ
học
tập của tất cả
học
Hầu
hết
học
sinh
tiếp
nhận
đúng nhiệm vụ và
thực
hiện nhiệm vụ, tuy
thực
hiện
nhiệm
vụ
nhận đúng và hăng hái,
sinh bộc lộ thái độ chưa
vẫn
còn một số
học
hiện nhiệm vụ học tập
hiện nhiệm vụ học tập
rõ
nhiệm
vụ
học
tập
Nhiều học sinh tiếp
sẵn sàng bắt tay vào nhận đúng và sẵn sàng Tất cả học sinh tiếp
được giao, tuy nhiên nhiên còn một vài học tự tin trong việc thực
sinh bộc lộ chưa hiểu tự tin trong việc thực được giao.
được giao. được giao.
10. Mức
độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của
học
sinh
trong việc thực hiện
các
nhiệm
vụ học tập
tích cực, chủ động,
hợp
cực,
chủ
động
hợp tác
chủ
động,
hợp
tác
với
các nhiệm
vụ
học
tập;
các nhiệm vụ học tập; tuy
vụ
học
tập; nhiều
học
túng hoặc chưa thực sự
có biểu hiện dựa dẫm,
trong
cách
thức
thực
nhóm.
Nhiều học sinh tỏ ra tích Hầu hết học sinh tỏ ra Tất cả học sinh tích cực,
với nhau để thực hiện tác với nhau để thực hiện nhau để thực hiện nhiệm
nhiên, một số học sinh còn một vài học sinh lúng sinh/nhóm tỏ ra sáng tạo
chờ đợi, ỷ lại. tham gia vào hoạt động hiện nhiệm vụ.
11. Mức độ tham gia tích
trao đổi, thảo luận về kết
cực của HStrong trình bày,
quả thực hiện nhiệm vụ HT
Tất cả học sinh tích
cực,
tin
trình bày,
trao
đổi
ý
hái, tự
tin trình bày, trao
việc trình bày, trao đổi ý
tuy
nhiên, nhiều nhóm
thảo
cá nhân; đa số các nhóm
nhân;
các
nhóm
thảo
vai
trò của
nhóm
trưởng
nhiên; đa số nhóm trưởng
các nhóm trưởng đều tỏ
một số học sinh không trình
thảo
luận
nhóm;
nhưng
và
khái
quát
nội
dung
mình hoặc tỏ ra không hợp
không tích
cực trong quá
nhóm
để
thực
hiện
nhóm để thực hiện nhiệm vụ
thực
hiện
nhiệm
vụ
học
Nhiều học sinh hăng hái, tự Hầu hết học sinh hăng
kiến/quan điểm của cá nhân; đổi ý kiến/quan điểm của hăng hái, tự tin trong
luận chưa sôi nổi, tự nhiên, thảo luận sôi nổi, tự kiến, quan điểm của cá
chưa thật nổi bật; vẫn còn đã biết cách điều hành luận sôi nổi, tự nhiên;
bày được quan điểm của vẫn còn một vài học sinh ra biết cách điều hành
tác trong quá trình làm việc trình làm việc nhóm để trao đổi, thảo luận của
học tập. tập. nhiệm vụ học tập.
12. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
Nhiều học sinh trả lời
câu hỏi/làm bài tập Đa số học sinh trả lời Tất cả học sinh đều trả đúng với yêu cầu của câu hỏi/làm bài tập lời câu hỏi/làm bài tập giáo viên về thời gian, đúng với yêu cầu của đúng với yêu cầu của nội dung và cách thức giáo viên về thời gian, giáo viên về thời gian, trình bày; tuy nhiên, vẫn nội dung và cách thức nội dung và cách thức còn một số học sinh trình bày; song vẫn còn trình bày; nhiều câu trả chưa hoặc không hoàn một vài học sinh trình lời/đáp án mà học sinh thành hết nhiệm vụ, kết bày/diễn đạt kết quả đưa ra thể hiện sự sáng quả thực hiện nhiệm vụ chưa rõ ràng do chưa tạo trong suy nghĩ và còn chưa chính xác, nắm vững yêu cầu. cách thể hiện.
phù hợp với yêu cầu.
THỰC HIỆN TIẾN TRÌNH THIẾT KẾ BÀI DẠY
VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
(Dùng khi SHCM phân tích bài học)
Bước 1. Mô tả hành động của học sinh trong mỗi hoạt
động học
Mô tả rõ ràng, chính xác những hành động mà học sinh/nhóm học sinh đã thực hiện trong hoạt động học được đưa ra phân tích. Cụ thể là:
Học sinh đã tiếp nhận nhiệm vụ học tập thế nào?
Từng cá nhân học sinh đã làm gì (nghe, nói, đọc, viết) để thực hiện nhiệm vụ học tập được giao? Chẳng hạn, học sinh đã nghe/đọc được gì, thể hiện qua việc học sinh đã ghi được những gì vào vở học tập cá nhân?
Học sinh đã trao đổi/thảo luận với bạn/nhóm bạn những gì, thể hiện thông qua lời nói, cử chỉ thế nào?
Sản phẩm học tập của học sinh/nhóm học sinh là gì?
Học sinh đã chia sẻ/thảo luận về sản phẩm học tập thế nào? Học sinh/nhóm học sinh nào
báo cáo? Báo cáo bằng cách nào/như thế nào? Các học sinh/nhóm học sinh khác trong
lớp đã lắng nghe/thảo luận/ghi nhận báo cáo của bạn/nhóm bạn thế nào?
Giáo viên đã quan sát/giúp đỡ học sinh/nhóm học sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập được giao thế nào?
Giáo viên đã tổ chức/điều khiển học sinh/nhóm học sinh chia sẻ/trao đổi/thảo luận về sản
phẩm học tập bằng cách nào/như thế nào?
Bước 2: Đánh giá kết quả/hiệu quả của hoạt động học
Với mỗi hoạt động học được mô tả như trên, phân tích và đánh giá về kết
quả/hiệu quả của hoạt động học đã được thực hiện. Cụ thể là:
Qua hoạt động đó, học sinh đã học được gì (thể hiện qua việc đã chiếm lĩnh được những kiến thức, kĩ năng gì)?
Những kiến thức, kĩ năng gì học sinh còn chưa học được (theo mục
tiêu của hoạt động học)?
Bước 3: Phân tích nguyên nhân ưu điểm/hạn chế của
hoạt động học
Phân tích rõ tại sao học sinh đã học được/chưa học được kiến thức, kĩ năng cần dạy thông qua mục tiêu, nội dung, phương thức hoạt động và sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành:
Mục tiêu của hoạt động học (thể hiện thông qua sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành) là gì?
Nội dung của hoạt động học là gì? Qua hoạt động học này, học sinh được học/vận dụng những kiến thức, kĩ năng gì?
Học sinh đã được yêu cầu/hướng dẫn cách thức thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân, cặp, nhóm) như thế nào?
Sản phẩm học tập (yêu cầu về nội dung và hình thức thể hiện) mà học sinh phải hoàn thành là gì?
Bước 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học
Để nâng cao kết quả/hiệu quả hoạt động học của học sinh cần phải điều
chỉnh, bổ sung những gì về:
- Mục tiêu, nội dung, phương thức, sản phẩm học tập của hoạt động học?
- Kĩ thuật tổ chức hoạt động học của học sinh: chuyển giao nhiệm vụ học tập; quan sát, hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập; tổ chức, hướng dẫn học sinh báo cáo, thảo luận về sản phẩm học tập; nhận xét, đánh giá quá trình hoạt động học và sản phẩm học tập của học sinh.
Trân trọng cảm ơn
BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN THCS
MÔN TIN HỌC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ
Đông Hà, Ngày 14 tháng 8 năm 2017
TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ LỚP
Phân lớp
NỘI QUY
Thời gian:
Sáng: 7h30 – 11h
Chiều: 13h45 – 17h
NỘI DUNG
Một số nội dung cơ bản bồi dưỡng học sinh giỏi
Chuyên đề nâng cao bồi dưỡng học sinh giỏi
Phương pháp duyệt
Phương pháp tham lam
Cách tạo test và sử dụng phần mềm chấm bài tự động themis
Một số vấn đề chung về đổi mới nội dung phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và KTĐG
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ ĐỔI MỚI NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
NỘI DUNG
Định hướng chung, mục tiêu
Qui trình 5 bước trong thiết kế bài học
12 tiêu chí đánh giá KH bài học và HĐ dạy học
Xây dựng các chủ đề dạy học
Thiết kế và phân tích KH Bài học theo chủ đề
Thống nhất Mẫu thiết kế KHDH
Mục tiêu và yêu cầu
Mục tiêu: Hiểu và vận dụng được các vấn đề sau đây:
12 tiêu chí đánh giá KH bài học và HĐ dạy học;
Qui trình 5 bước trong thiết kế chuỗi hoạt động của bài học
Bản chất của các HĐ học và các hình thức tổ chức HĐ học
Nghiên cứu và vận dụng 12 tiêu chí trong CV 5555 trong phân tích thiết kế bài học
Yêu cầu tập huấn:
Cuối đợt tập huấn HV nộp SP trên Trường học kết nối
Chuẩn bị của học viên
Máy tính;
3G để kết nối Internet
SGK
CV 5555
Tài liệu tập huấn
Tài khoản trên Trường học kết nối
Những hạn chế của dạy học hiện nay
Chủ yếu trang bị kiến thức, kĩ năng cho HS
Chưa tạo nhiều cơ hội cho HS vận dụng vào thực tiễn
PP & KT DH TC chủ yếu thực hiện trong thi GVG hoặc SHCM
Tiến trình bài học chưa thể hiện rõ các PPDH
Các HĐ học của HS từ 3-5 phút diễn ra hình thức
Phương tiện dạy học (thiết bị, CNTT, phiếu học tập) sử dụng không hiệu quả hoặc lạm dụng
Hình thức dạy học: chủ yếu trên lớp; ngoại khóa ít hiệu quả; không có cơ chế thực hiện mối quan hệ Gia đình – Nhà trường – Xã hội
Nguyên nhân khách quan
SGK được thiết kế theo bài/tiết; mỗi bài 45 phút
phải dạy hết nội dung; nếu không hết nội dung trong 45 phút là “Cháy giáo án”;
Cơ chế quản lí còn bao cấp, kiểm tra thông qua “Phân phối chương trình”; dự giờ đánh giá việc “dạy” của GV là chính; “Cháy giáo án” là nỗi ám ảnh của GV khi có người dự giờ, nhất là giờ được “Thanh tra”.
Biện pháp khắc phục
Bộ đã tạo cơ chế quản lí phát huy tinh thần tự chủ, sáng tạo của GV:
Phát triển CT giáo dục nhà trường, thông qua Sở để thực hiện;
GV, tổ/nhóm CM được chủ động lựa chọn nội dung, xây dựng các
CĐ dạy học để thực hiện ở nhiều tiết học
Hướng dẫn xây dựng CĐ dạy học; thiết kế bài học; tiêu chí phân tích, rút kinh nghiệm bài học được Bộ hướng dẫn trong CV 5555/BGDĐT- GDTrH ngày 08/10/2014: Có 12 tiêu chí xây dựng bài dạy và thiết kế hoạt động học
QUI TRÌNH 5 BƯỚC TRONG THIẾT KẾ CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
QUI TRÌNH 5 BƯỚC TRONG THIẾT KẾ CHUỖI HOẠT ĐỘNG
Hoạt động khởi động
Mục đích: tạo tình huống/vấn đề học tập nhằm huy động kiến thức, kinh nghiệm hiện có của học sinh và nhu cầu tìm hiểu kiến thức mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập.
Nội dung: Nhiệm vụ HT trong HĐ "Khởi động" cần đảm bảo rằng HS không thể giải quyết trọn vẹn với KT-KN cũ mà cần phải học thêm KT-KN mới trong các HĐ "Hình thành kiến thức" và "Luyện tập" để hoàn thiện.
Hoạt động hình thành kiến thức
Mục đích: trang bị cho HS những KT mới liên quan đến tình huống/vấn đề học tập nêu ra ở HĐ Khởi động.
Nội dung: Nhiệm vụ HT nhằm giúp cho HS tự lực chiếm lĩnh KT thông qua: đọc; nghe; quan sát; thực hành; thí nghiệm...
Hoạt động luyện tập
Mục đích: giúp HS hoàn thiện KT vừa chiếm lĩnh được.
Nội dung: Nhiệm vụ HT nhằm rèn luyện KN áp dụng KT mới để giải quyết các tình huống/vấn đề trong học tập.
Hoạt động vận dụng
Mục đích: giúp HS vận dụng được các KT-KN trong cuộc sống, tương tự tình huống/vấn đề đã học.
Nội dung: Nhiệm vụ HT yêu cầu HS phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng KT-KN đã học để giải quyết.
Hoạt động tìm tòi mở rộng
Mục đích: giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập suốt đời.
Nội dung: Nhiệm vụ HT yêu cầu HS tự tìm tòi, mở rộng thêm ND bài học; đây là những HĐ mang tính nghiên cứu, sáng tạo, cần sự giúp đỡ của GĐ, cộng đồng.
Lưu ý:
HĐ "Vận dụng" và "Tìm tòi, mở rộng" là các HĐ giao cho HS thực hiện ở ngoài lớp học, GV không tổ chức dạy học hoàn toàn trên lớp. Vì vậy ND các HĐ này là những yêu cầu, định hướng và gợi ý về PP thực hiện, mô tả sản phẩm học tập phải hoàn thành,... để HS tự phát hiện, lựa chọn tình huống thực tiễn nhằm vận dụng KT-KN đã học được trong bài học; tìm tòi mở rộng thêm theo sở thích, sở trường, hứng thú của mình.
HĐ "Vận dụng" và "Tìm tòi, mở rộng" có bản chất là HĐ trải nghiệm của HS, có thể được thực hiện trong phòng thí nghiệm ở trường, tại viện bảo tàng, các địa danh lịch sử văn hóa hoặc tìm hiểu và giải quyết các tình huống thường gặp trong cuộc sống hàng ngày, ở nhà và cộng đồng.
TIÊU CHÍ XÂY DỰNG BÀI HỌC
VÀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
(Theo Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH)
Khái quát 12 tiêu chí XD bài học và tổ chức HĐ học
ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng
2. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm
cần đạt được của mỗi nhiệm vụ HT
3. Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ
chức các hoạt động học của HS
4. Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh
Khái quát 12 tiêu chí XD bài học và tổ chức HĐ
học
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
5. Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phương pháp và chuyển giao nhiệm vụ học tập
6. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó
học sinh
hình thức
khăn của
7. Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích
học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập
8. Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của học sinh
Khái quát 12 tiêu chí
XD bài học và tổ chức HĐ học
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG
9. Khả năng tiếp nhận và
cả học sinh trong lớp
10. Mức độ tích cực, chủ
CỦA HỌC SINH
sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất
động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong
việc thực hiện các nhiệm vụ học tập
11. Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận
về kết quả thực hiện nhiệm vụ HT
12. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng
HĐ 1: Tình huống xuất phát
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng
HĐ 3: Hình thành kĩ năng mới
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng
HĐ 4: Vận dụng, mở rộng kiến thức
2. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ HT
3. Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt động học của HS
4. Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh
5. Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập
6. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh
7. Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập
8. Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của học sinh
9. Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả học sinh trong lớp
10. Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của học sinh trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập
11. Mức độ tham gia tích cực của HStrong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả thực hiện nhiệm vụ HT
12. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
VÍ DỤ MINH HỌA
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục
tiêu, nội dung và phương pháp dạy học được sử dụng
1) Hãy phân tích, so sánh giữa các mức đánh giá trong từng hoạt
động động sau:
NHÓM 1: HĐ 1 Tình huống xuất phát
NHÓM 2: HĐ 2 và 3: Hình thành kiến thức và kĩ năng
2) Nếu có thể, thầy cô hãy đưa ra ví dụ minh họa để so sánh giữa
các mức trong từng hoạt động trên?
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục
tiêu, nội dung và phương pháp
dạy
học được sử dụng
HĐ 1: Tình huống xuất
phát
Tình huống/câu
Tình huống/câu
hỏi/nhiệm vụ mở đầu
nhằm huy động kiến
chỉ có thể được
gi ải
số ng củ a học sinh và
học sinh để chuẩn bị
phỏng đoán
được kết
quyết một phần hoặc
mới nhưng ch ư a tạo
được đầy đủ bằng kiến
quả nhưng chưa lí giải
thức để đặt ra vấn
thuẫn nhận thứ c .
đư ợc vấn đề/câu hỏi
học.
Mức 1 Mức 2 Mức 3
Tình huống/câu
hỏi/nhiệm vụ mở đầu hỏi/nhiệm vụ mở đầu gần gũi với kinh nghi ệm
thức/kĩ năng đã có của quyết một phần hoặc chỉ có thể được gi ải
học kiến thức/kĩ năng quả nhưng chưa lí giải phỏng đoán được kết
được mâu thuẫn nhận thức/kĩ năng đã có của được đầy đủ bằng kiến
đề/câu hỏi chính của bài học sinh; tạo đư ợc mâu thức/kĩ năng cũ; đặt
ra chính củ a bài học .
Ví dụ: Tình huống/nhiệm vụ mở đầu
Dạy cấu trúc lặp
Mức 1: Nêu bài toán như SGK nhưng chỉ yêu cầu HS tính toán đối dữ liệu nhỏ
Mức 2: Nêu bài toán như SGK nhưng yêu cầu HS tính toán đối dữ liệu nhỏ và lớn
Mức 3: Nêu bài toán như SGK hoặc trong thực tiễn với yêu cầu nhằm vào nội dung chính của bài học
Ví dụ: bài toán “lãi suất tiết kiệm” với 2 yêu cầu theo hướng:
(1) tính số tiền biết trước số tháng; (nhỏ, lớn)
(2) tính số tháng biết trước số tiền cần rút.
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục
tiêu,
HĐ 2:
nội dung
Hình thành
và phương pháp dạy
kiến thức mới
học
được sử dụng
thể hiện trong kênh
thể hiện bằng kênh
trình bày rõ ràng, tường
tiếng; có câu hỏi/lệnh
tiếng gắn với vấn đề
chữ/kênh hình/kênh
hoạt động để tiếp thu
với vấn đề/câu hỏi
thể cho học sinh hoạt
quyết được đầy đủ tình
học sinh tiếp thu và giải
thức mới. (không đầy
vụ m ở đầu.
hỏi chính của bài học.
Kiến thức mới được Kiến thức mới được Kiến thức mới được
minh bằng kênh chữ/kênh hình/kênh chữ/kênh hình/kênh
tiếng; có câu hỏi/lệnh cụ cụ thể cho học sinh cần giải quyết; tiếp nối
động để tiếp thu kiến kiến thức mới và giải chính của bài học để
đủ) huống/câu hỏi/nhiệm quyết đư ợc vấn
đề/câu
Ví dụ: Hình thành kiến thức
Dạy cấu trúc lặp
Mức 1: Nêu bài toán như SGK nhưng chỉ yêu cầu HS tính toán đối dữ liệu
nhỏ. GV đưa ra trường hợp tổng quát, cung cấp kiến thức mới và hướng
dẫn HS giải quyết.
Mức 2: Nêu bài toán như SGK nhưng yêu cầu HS tính toán đối dữ liệu nhỏ và lớn. HS phát hiện ra mâu thuẫn trong nhận thức (kiến thức cũ không giải quyết được), GV định hướng cách giải quyết và cung cấp kiến thức mới,
GV hướng dẫn HS giải quyết.
Mức 3: Nêu bài toán như SGK hoặc trong thực tiễn với yêu cầu nhằm vào
nội dung chính của bài học. Thực hiện như mức hai: GV định hướng cách giải quyết và cung cấp kiến thức mới, GV nên tổ ch ứ c HĐ học để HS tự
kiến tạo kiến thức.
CHÚ Ý: Mức độ 1, 2, 3 tỷ lệ nghịch với mức độ tham gia của GV vào giải
quyết vấn đề của bài học
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục
tiêu,
nội dung
và phương pháp dạy
học
được
sử
dụng
HĐ 3:
Hình thành
kĩ năng mới
Hệ thống câu hỏi/bài
Có câu hỏi/bài tập
vận
tập được lựa chọn
thành hệ t hống; mỗi
kiến thức mới học
tì nh huống thự c tiễn;
đích cụ t hể
, nhằm rèn
do, mục đích của mỗi
mục đích cụ thể, nhằm
năng cụ thể.
thức/kĩ năng cụ thể.
Hệ thống câu hỏi/bài
dụng trực tiếp những tập được lựa chọn thành hệ thống, gắn
với nhưng chưa nêu rõ lí câu hỏi/bài tập có m ục mỗi câu hỏi/bài
tập có
câu hỏi/bài tập. luyện các kiến thức/kĩ rèn luyện các kiến
Ví dụ: Hình thành
kĩ năng
Dạy cấu trúc lặp
Mức 1: HS viết được đã đặt ra.
Mức 2: HS viết được
bài toán đã đặt ra.
Mức 3: HS viết được
chương giải quyết được từng phần của bài toán
chương giải quyết được toàn bộ các phần của
chương giải quyết được toàn bộ các phần của
bài toán đã đặt ra. HS hiểu được ý nghĩa, tác dụng của từng đoạn
chương trình và có thể sử dụng được trong các bài toán khác.
CHÚ Ý: Mức độ 1, 2, 3 có thể qui về các hoạt động đặc thù của Tin học: Nhận dạng; Thể hiện với các mức độ khác nhau (điền khuyết; puzzle; làm toàn bộ)
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục
tiêu,
nội
dung và phương pháp
dạy
học
được
sử
dụng
HĐ 4:
Vận
dụng, mở
rộng kiến thức
Nêu r õ yêu cầu và mô
tự xác định vấn đề , nội
thông tin liên quan
dụng/mở rộng mà học
sản phẩm vận dụng/mở
hiện của sản phẩm vận
Có yêu cầu học sinh
liên hệ thực tế/bổ sung Hướng dẫn để học sinh
nhưng chưa mô tả rõ tả rõ sản phẩm vận dung, hình thức thể
rộng mà học sinh phải sinh phải thực hiện. dụng/mở rộng.
thực hiện.
Ví dụ: Vận dụng, mở rộng kiến thức
Dạy cấu trúc lặp
Mức 1: GV nêu những vấn đề để HS tìm hiểu, khám phá. GV khuyến khích HS tìm hiểu, khám phá, nhưng không nêu rõ chương trình cụ thể nào mà HS cần phải viết để giải quyết những vấn đề đó.
Mức 2: GV nêu những vấn đề để HS tìm hiểu, khám phá. GV mô tả rõ yêu cầu về chương trình mà HS cần viết để giải quyết những vấn đề đã nêu.
Mức 3: GV gợi ra những vấn đề/bài toán mở. HS phát hiện vấn đề, xác định rõ vấn đề và tìm cách giải quyết vấn đề đó thông qua lập trình
CHÚ Ý: Có thể hiểu các mức 1, 2, 3 tương ứng với các mức vận dụng để giải bài toán: tương tự qui lạ về quen liên hệ, sử dụng một số bài toán đã biết
2. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ
chức và sản phẩm
cần đạt được của
mỗi nhiệm vụ HT
Mục tiêu của mỗi hoạt
học tập mà học sinh
phẩm học tập mà học
học tập mà học sinh
mỗi hoạt động học
trong mỗi hoạt động
mỗi hoạt động đó được
phương thức hoạt
phương thức hoạt
chưa nêu rõ phương
chức cho học sinh
cho học sinh thể hiện
sinh/nhóm học sinh
cụ thể, thể hiện được
sản phẩm học tập và
phẩm học tập đó.
phẩm học tập cần
Mục tiêu và sản phẩm M ục tiêu, phư ơng thứ c
động học và sản phẩm phải hoàn thành trong hoạt động và s ản
phải hoàn thành trong được mô tả rõ ràng; sinh phải hoàn
thành mô tả rõ ràng nhưng động học được t ổ được m ô
tả rõ ràng; thức hoạt động của học được t rì nh bày rõ ràng , động
học được tổ chức nhằm hoàn thành sản sự phù hợp với sản được
sự phù hợp với
hoàn thành. đối tư ợng học s inh.
Ví dụ: Kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt
Dạy cấu trúc lặp
Mức 1: Tổ chức DH chung chung, không nêu rõ sản phẩm mà HS
phải báo cáo. Ví dụ GV đặt các câu hỏi hướng đến HS cả lớp.
Mức 2: Tổ chức DH theo nhóm hoặc theo một kĩ thuật dạy học tích cực cụ thể, nêu rõ sản phẩm mà HS phải báo cáo.
Mức 3: Tổ chức DH theo nhóm hoặc theo một kĩ thuật dạy học tích cực cụ thể, nêu rõ sản phẩm mà HS phải báo cáo. Các mức độ của yêu cầu tạo sản phẩm thể hiện sự phân hóa theo từng đối tượng học sinh
3. Mức độ phù hợp của thiết bị dạy
học và học liệu
được sử dụng để
tổ chức các hoạt
động
học của
HS
liệu thể hiện được sự
học
tập mà học
sinh
phải
liệu thể hiện được sự phù
học tập mà học sinh phải
mà học sinh hành động
tập mà học sinh phải
mà học sinh hành động
hành) với thiết bị dạy học
mô tả rõ cách thức mà
hành) với thiết bị dạy
tả cụ thể, rõ ràng, phù
thiết bị dạy học và học
mô tả cụ thể, rõ ràng.
cực
được sử dụng và
Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự
Thiết bị dạy học và học Thiết bị dạy học và học phù hợp với sản phẩm
hợp với sản phẩm học phù hợp với sản phẩm hoàn thành; cách thức
hoàn thành nhưng chưa hoàn thành; cách thức
(đọc/viết/nghe/nhìn/thực học sinh hành động với (đọc/viết/nghe/nhìn/thực
và học liệu đó được mô liệu đó. học và học liệu đó được hợp với kĩ t huật học t ích
điều kiện DH tại địa
phương
Ví dụ: Thiết bị dạy học và học liệu
Dạy cấu trúc lặp
Mức 1: HS sử dụng máy tính và học liệu (SGK, SBT) tùy ý và tự phát; HS theo dõi bài dạy của GV theo cách truyền thống (tùy ý)
Mức 2: HS được yêu cầu khi nào sử dụng máy tính và học liệu: Khi nào làm gì, sản phẩm cụ thể là gì; HS cần theo dõi hướng dẫn học thông qua các phương tiện dạy học (máy chiếu, máy chiếu hắt, bảng, SGK, ...) được GV sử dụng một cách phù hợp.
Mức 3: Như mức 2, nhưng HS được tham gia tương tác với các phương tiện, thiết bị dạy học của CNTT
4. Mức độ hợp
trong quá trình
lí của phương án kiểm
tra,
của
đánh giá
học sinh
tổ
chức hoạt động
học
đánh giá quá trình
hoạt
động học và
sản
sản phẩm học tập mà
phẩm học tập của học
sinh được mô tả rõ ,
thành trong mỗi hoạt
trong đó thể hiện rõ
các t iêu chí cần đạt
nhưng chưa có
của các sản phẩm
học
tập tr ung gian và sản
trong quá trình hoạt
động học
cùng của các hoạt
Phương án kiểm tra,
Phương thức đánh giá Phương án kiểm tr a, đánh giá quá trình
học sinh phải hoàn hoạt động học và sản phẩm học tập của học
động học được mô tả sinh được mô tả rõ, trong đó thể hiện rõ
phương án kiểm tra các t iêu chí cần đạt của các sản
phẩm học động học của học sinh. tập trong các hoạt phẩm học
tập cuối
động học.
Ví dụ: Thiết bị dạy học và học liệu
Dạy cấu trúc lặp
Mức 1: HS sử dụng máy tính và học liệu (SGK, SBT) tùy ý và tự phát; HS theo dõi bài dạy của GV theo cách truyền thống (tùy ý)
Mức 2: HS được yêu cầu khi nào sử dụng máy tính và học liệu: Khi nào làm gì, sản phẩm cụ thể là gì; HS cần theo dõi hướng dẫn học thông qua các phương tiện dạy học (máy chiếu, máy chiếu hắt, bảng, SGK, ...) được GV sử dụng một cách phù hợp.
Mức 3: Như mức 2, nhưng HS được tham gia tương tác với các phương tiện, thiết bị dạy học của CNTT
ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH VÀ TÀI
LIỆU DẠY HỌC
với mục tiêu, nội dung và
1. Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học
phương pháp dạy học được sử dụng
2. Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ cần đạt được của mỗi nhiệm vụ HT
thuật tổ chức và sản phẩm
3. Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ
chức các hoạt động học của HS
4. Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ
chức hoạt động học của học sinh
CÂU HỎI: Hãy lấy ví dụ minh họa các mức độ cho các tiêu chí
NHÓM 1: Tiêu chí 1 và 2
NHÓM 2: Tiêu chí 2 và 3
Thầy/cô có nhận xét, góp ý, bổ sung gì không?
ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH VÀ TÀI
LIỆU DẠY
HỌC
Mời các thầy/cô có nhận xét, góp ý,
bổ sung
Các thầy/cô hãy soạn mẫu một bài dạy theo chuỗi hoạt
động học (chuỗi 5555) và tự đánh giá và đánh giá góp ý cho nhau theo mức độ của 4 tiêu chí đã nghiên cứu
5. Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh của phương
pháp
và
hình
thức chuyển giao nhiệm vụ
học tập
tập,
phươ ng thức hoạt
tập,
phương thức hoạt
mục tiêu, sản phẩm học
học
và học liệu được sử
học
và học liệu được sử
bảo
cho phần
lớn
học
hết
học
sinh
nhận thức
học
sinh nhận thức đún g
nhiệm vụ phải thực hiện.
Câu hỏi/lệnh rõ ràng về Câu hỏi/lệnh rõ ràng về
Câu hỏi/lệnh rõ ràng về mục tiêu, sản phẩm học mục tiêu, sản phẩm học
tập phải hoàn thành, đảm động gắ n v ới thi ết bị dạy độn g gắn với
thiết bị dạy sinh nhận thức đúng dụng; đảm bảo cho hầ u dụng; đảm
bảo cho 100%
đúng nhiệm vụ và hăng nhiệm vụ và hăng hái hái thực hiện. thực hiện.
Ví dụ: Mức độ sinh động, hấp dẫn học sinh
Dạy cấu trúc lặp (“hàm ngược”; tính qui ước phụ thuộc địa phương)
Mức 1: Yêu cầu xuất phát từ nội bộ môn học; không nói rõ đoạn chương trình đó viết trên giấy hay thực hiện trên máy, báo cáo như thế nào
Mức 2: Yêu cầu xuất phát từ thực tiễn xung quanh HS (trong trường và ngoài xã hội); nói rõ đoạn chương trình đó viết trên giấy hay thực hiện trên máy, báo cáo như thế nào.
Mức 3: Như mức 2; Thêm các yếu tố sau: Được các bạn và GV đánh giá như thế nào (có thể có phần thưởng); HS được tổ chức HĐ hứng thú (chơi trò chơi; “thi đấu”; đặt câu hỏi chéo)
6. Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những
khó khăn của học sinh
Quan sát được một Theo dõi, bao quát Quan sát được cụ thể cách chi tiết quá trình được quá trình hoạt quá trình hoạt động thực hiện nhiệm vụ đến động của các nhóm học trong từng nhóm học từng học sinh; chủ động sinh; phát hiện được sinh; chủ động phát phát hiệ n được khó những nhóm học sinh hiện được khó khăn cụ khăn cụ thể và nguyên yêu cầu được giúp đỡ thể mà nhóm học sinh nhân mà từng học sinh hoặc có biểu hiện đang gặp phải trong quá trình đang gặp phải trong gặp khó khăn. thực hiện nhiệm vụ. quá trình thực hiện
nhiệm vụ.
Ví dụ: Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời
khó khăn của HS
Dạy cấu trúc lặp (tính qui ước phụ thuộc địa phương)
Mức 1: Theo dõi, bao quát chung; Phát hiện ra khó khăn nhưng không phát hiện được khó khăn tiềm ẩn. Ví dụ: tính trừu tượng của câu lệnh
Mức 2: Quan sát từng đối tượng hoặc nhóm cụ thể; Vì chủ động quan sát nên phát hiện được những khó khăn tiềm ẩn. Ví dụ: lỗi cú pháp thường xuất hiện; khả năng chuyển giao thuật toán/ý tưởng sang câu lệnh
Mức 3: Quan sát một cách chi tiết từng đối tượng hoặc nhóm; Chủ động quan sát nên phát hiện được những khó khăn tiềm ẩn và lí giải được nguyên nhân để có hướng phòng tránh trước. Ví dụ như: hiểu sai hoặc ngộ nhận hoạt động của câu lệnh;
7. Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện
và khuyến khích học sinh hợp tác, giúp đỡ
thực hiện nhiệm vụ học tập
pháp
nhau
hỗ trợ
khi
những
sai
lầm
có
thể
Đưa
ra được
những
nhữ ng sai lầm có thể
khó khăn; đưa ra được
thể
cho học sinh/nhóm
khó khăn; đưa ra được
quát;
khuyến khích
khăn và
hoàn
thành
quát để nhóm học sinh
hỗ trợ lẫn nhau
để
được giao.
hoàn
thành
nhiệm
vụ
học tập được giao.
Chỉ ra cho học sinh Chỉ ra cho học
sinh gợi ý, hướng dẫn cụ đã mắc phải dẫn đến đã mắc phải
dẫn đến học sinh vượt qua khó những định hướng khái những định
hướng khái được nhiệm vụ học tập tiếp tục hoạt động và được học
sinh hợp tác, học tập được giao. hoàn thành nhiệm vụ
Ví dụ: Các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích học sinh
hợp tác, giúp đỡ nhau
Dạy cấu trúc lặp
Mức 1: Gợi ý HS cùng làm bảng mô phỏng; cùng dự đoán kết quả trả lời trắc nghiệm; giải thích ý nghĩa đoạn chương trình;
Mức 2: Như mức 1 + Gợi ý HS cùng trả lời câu hỏi lật ngược vấn đề;
cùng phát hiện và sửa lỗi (đoạn) chương trình;
Mức 3: Như mức 2 + Gợi ý HS phân công nhau thực hiện từng nhiệm vụ của chương trình sử dụng cấu trúc lặp; khuyến khích tự đánh giá và đánh giá ngang hàng. Nên sử dụng các kĩ thuật dạy học như bể cá (Fishbowl), khăn trải bàn (World Cafe Method/Table Cloth)
, lớp học ghép hình (Jigsaw class).
8. Mức độ hiệu quả hoạt động của giáo viên trong việc tổng
hợp, phân tích, đánh giá kết quả hoạt động
và quá trình thảo
luận
của học sinh
phẩm
học
tập
của
học
sản phẩm
học
tập
điển
chức cho học sinh nhận xét,
học sinh
tích cực tham gia
học sinh để tổ chức cho
thiện lẫn nhau;
hoàn
thiện
sản
phẩm
học
giá, bổ sung, hoàn thiện
hoặc toàn lớp;
giáo viên
giúp
hầu
hết
học
-
Câu hỏi định hướng của
luận;
phẩm
học
tập
được đông
học
sinh
tích cực
tham
nhận.
và hoàn thiện được sản
phẩm
học
tập
được đông
và của bạn.
nhận .
- Lựa chọn được một số sản - Lựa chọn được một số
- Có câu hỏi định hướng để sinh/nhóm học sinh để tổ hình của học
sinh/nhóm nhận xét, đánh giá, bổ sung, đánh giá, bổ sung, hoàn học sinh
nhận xét, đánh tập lẫn nhau trong nhóm - Câu hỏi định hướng của lẫn
nhau;
- Nhận xét, đánh giá về sản sinh tích cực tham gia thảo giáo viên giúp hầu hết
đảo học sinh tiếp thu, ghi - Nhận xét, đánh giá về sản gia thảo luận, tự đánh
giá
đảo học sinh tiếp thu, ghi phẩm học tập của mình
Ví dụ: Mức độ hiệu quả HĐ của GV trong tổng hợp,
phân tích, đánh giá KQ HĐ của HS
Dạy cấu trúc lặp
Mức 1: Gợi ý HS cùng làm bảng mô phỏng; cùng dự đoán kết quả trả lời trắc nghiệm; giải thích ý nghĩa đoạn chương trình;
Mức 2: Như mức 1 + Gợi ý HS cùng trả lời câu hỏi lật ngược vấn đề;
cùng phát hiện và sửa lỗi (đoạn) chương trình;
Mức 3: Như mức 2 + Gợi ý HS phân công nhau thực hiện từng nhiệm vụ của chương trình sử dụng cấu trúc lặp; khuyến khích tự đánh giá và đánh giá ngang hàng. Nên sử dụng các kĩ thuật dạy học như bể cá (Fishbowl), khăn trải bàn (World Cafe Method/Table Cloth)
, lớp học ghép hình (Jigsaw class).
9. Khả năng tiếp nhận
và sẵn sàng thực
sinh trong lớp
hiện
nhiệm
vụ
học
tập của tất cả
học
Hầu
hết
học
sinh
tiếp
nhận
đúng nhiệm vụ và
thực
hiện nhiệm vụ, tuy
thực
hiện
nhiệm
vụ
nhận đúng và hăng hái,
sinh bộc lộ thái độ chưa
vẫn
còn một số
học
hiện nhiệm vụ học tập
hiện nhiệm vụ học tập
rõ
nhiệm
vụ
học
tập
Nhiều học sinh tiếp
sẵn sàng bắt tay vào nhận đúng và sẵn sàng Tất cả học sinh tiếp
được giao, tuy nhiên nhiên còn một vài học tự tin trong việc thực
sinh bộc lộ chưa hiểu tự tin trong việc thực được giao.
được giao. được giao.
10. Mức
độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của
học
sinh
trong việc thực hiện
các
nhiệm
vụ học tập
tích cực, chủ động,
hợp
cực,
chủ
động
hợp tác
chủ
động,
hợp
tác
với
các nhiệm
vụ
học
tập;
các nhiệm vụ học tập; tuy
vụ
học
tập; nhiều
học
túng hoặc chưa thực sự
có biểu hiện dựa dẫm,
trong
cách
thức
thực
nhóm.
Nhiều học sinh tỏ ra tích Hầu hết học sinh tỏ ra Tất cả học sinh tích cực,
với nhau để thực hiện tác với nhau để thực hiện nhau để thực hiện nhiệm
nhiên, một số học sinh còn một vài học sinh lúng sinh/nhóm tỏ ra sáng tạo
chờ đợi, ỷ lại. tham gia vào hoạt động hiện nhiệm vụ.
11. Mức độ tham gia tích
trao đổi, thảo luận về kết
cực của HStrong trình bày,
quả thực hiện nhiệm vụ HT
Tất cả học sinh tích
cực,
tin
trình bày,
trao
đổi
ý
hái, tự
tin trình bày, trao
việc trình bày, trao đổi ý
tuy
nhiên, nhiều nhóm
thảo
cá nhân; đa số các nhóm
nhân;
các
nhóm
thảo
vai
trò của
nhóm
trưởng
nhiên; đa số nhóm trưởng
các nhóm trưởng đều tỏ
một số học sinh không trình
thảo
luận
nhóm;
nhưng
và
khái
quát
nội
dung
mình hoặc tỏ ra không hợp
không tích
cực trong quá
nhóm
để
thực
hiện
nhóm để thực hiện nhiệm vụ
thực
hiện
nhiệm
vụ
học
Nhiều học sinh hăng hái, tự Hầu hết học sinh hăng
kiến/quan điểm của cá nhân; đổi ý kiến/quan điểm của hăng hái, tự tin trong
luận chưa sôi nổi, tự nhiên, thảo luận sôi nổi, tự kiến, quan điểm của cá
chưa thật nổi bật; vẫn còn đã biết cách điều hành luận sôi nổi, tự nhiên;
bày được quan điểm của vẫn còn một vài học sinh ra biết cách điều hành
tác trong quá trình làm việc trình làm việc nhóm để trao đổi, thảo luận của
học tập. tập. nhiệm vụ học tập.
12. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết
quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh
Nhiều học sinh trả lời
câu hỏi/làm bài tập Đa số học sinh trả lời Tất cả học sinh đều trả đúng với yêu cầu của câu hỏi/làm bài tập lời câu hỏi/làm bài tập giáo viên về thời gian, đúng với yêu cầu của đúng với yêu cầu của nội dung và cách thức giáo viên về thời gian, giáo viên về thời gian, trình bày; tuy nhiên, vẫn nội dung và cách thức nội dung và cách thức còn một số học sinh trình bày; song vẫn còn trình bày; nhiều câu trả chưa hoặc không hoàn một vài học sinh trình lời/đáp án mà học sinh thành hết nhiệm vụ, kết bày/diễn đạt kết quả đưa ra thể hiện sự sáng quả thực hiện nhiệm vụ chưa rõ ràng do chưa tạo trong suy nghĩ và còn chưa chính xác, nắm vững yêu cầu. cách thể hiện.
phù hợp với yêu cầu.
THỰC HIỆN TIẾN TRÌNH THIẾT KẾ BÀI DẠY
VÀ TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
CÁC BƯỚC PHÂN TÍCH
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH
(Dùng khi SHCM phân tích bài học)
Bước 1. Mô tả hành động của học sinh trong mỗi hoạt
động học
Mô tả rõ ràng, chính xác những hành động mà học sinh/nhóm học sinh đã thực hiện trong hoạt động học được đưa ra phân tích. Cụ thể là:
Học sinh đã tiếp nhận nhiệm vụ học tập thế nào?
Từng cá nhân học sinh đã làm gì (nghe, nói, đọc, viết) để thực hiện nhiệm vụ học tập được giao? Chẳng hạn, học sinh đã nghe/đọc được gì, thể hiện qua việc học sinh đã ghi được những gì vào vở học tập cá nhân?
Học sinh đã trao đổi/thảo luận với bạn/nhóm bạn những gì, thể hiện thông qua lời nói, cử chỉ thế nào?
Sản phẩm học tập của học sinh/nhóm học sinh là gì?
Học sinh đã chia sẻ/thảo luận về sản phẩm học tập thế nào? Học sinh/nhóm học sinh nào
báo cáo? Báo cáo bằng cách nào/như thế nào? Các học sinh/nhóm học sinh khác trong
lớp đã lắng nghe/thảo luận/ghi nhận báo cáo của bạn/nhóm bạn thế nào?
Giáo viên đã quan sát/giúp đỡ học sinh/nhóm học sinh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập được giao thế nào?
Giáo viên đã tổ chức/điều khiển học sinh/nhóm học sinh chia sẻ/trao đổi/thảo luận về sản
phẩm học tập bằng cách nào/như thế nào?
Bước 2: Đánh giá kết quả/hiệu quả của hoạt động học
Với mỗi hoạt động học được mô tả như trên, phân tích và đánh giá về kết
quả/hiệu quả của hoạt động học đã được thực hiện. Cụ thể là:
Qua hoạt động đó, học sinh đã học được gì (thể hiện qua việc đã chiếm lĩnh được những kiến thức, kĩ năng gì)?
Những kiến thức, kĩ năng gì học sinh còn chưa học được (theo mục
tiêu của hoạt động học)?
Bước 3: Phân tích nguyên nhân ưu điểm/hạn chế của
hoạt động học
Phân tích rõ tại sao học sinh đã học được/chưa học được kiến thức, kĩ năng cần dạy thông qua mục tiêu, nội dung, phương thức hoạt động và sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành:
Mục tiêu của hoạt động học (thể hiện thông qua sản phẩm học tập mà học sinh phải hoàn thành) là gì?
Nội dung của hoạt động học là gì? Qua hoạt động học này, học sinh được học/vận dụng những kiến thức, kĩ năng gì?
Học sinh đã được yêu cầu/hướng dẫn cách thức thực hiện nhiệm vụ học tập (cá nhân, cặp, nhóm) như thế nào?
Sản phẩm học tập (yêu cầu về nội dung và hình thức thể hiện) mà học sinh phải hoàn thành là gì?
Bước 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động học
Để nâng cao kết quả/hiệu quả hoạt động học của học sinh cần phải điều
chỉnh, bổ sung những gì về:
- Mục tiêu, nội dung, phương thức, sản phẩm học tập của hoạt động học?
- Kĩ thuật tổ chức hoạt động học của học sinh: chuyển giao nhiệm vụ học tập; quan sát, hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập; tổ chức, hướng dẫn học sinh báo cáo, thảo luận về sản phẩm học tập; nhận xét, đánh giá quá trình hoạt động học và sản phẩm học tập của học sinh.
Trân trọng cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Thủy
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)