Tập huấn phổ cập 2015

Chia sẻ bởi Nguyuen Van Chung | Ngày 21/10/2018 | 120

Chia sẻ tài liệu: tập huấn phổ cập 2015 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NINH



TẬP HUẤN

NGHỊ ĐỊNH 20/2014/NĐ-CP
VỀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ


Hạ Long, ngày 12 tháng 10 năm 2015
I. Đối tượng, chương trình giáo dục, tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở
1. Đối tượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở
Là thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 11 đến 18 đã hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, chưa tốt nghiệp trung học cơ sở.
2. Chương trình giáo dục thực hiện PCGD THCS
Là chương trình giáo dục phổ thông cấp trung học cơ sở.
3. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 1:
3.1. Đối với cá nhân: Được cấp bằng tốt nghiệp THCS.
3.2. Đối với xã: (a) Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn PCGDTH mức độ 1 và tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn XMC mức độ 1; (b) Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp THCS đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
3.3. Đối với huyện: Có ít nhất 90% số xã đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 1.
3.4. Đối với tỉnh: Có 100% số huyện đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 1.
4. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2
4.1. Đối với xã: (a) Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 1; (b) Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt ít nhất 90%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 80%.
4.2. Đối với huyện: Có ít nhất 95% số xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2.
4.3. Đối với tỉnh: Có 100% số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2.
5. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3
5.1. Đối với xã: (a) Bảo đảm tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn PCGD THCS mức độ 2; (b) Tỷ lệ thanh, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp THCS đạt ít nhất 95%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 90%; (c) Tỷ lệ thanh, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình GDPT hoặc GDTX cấp THPT hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt ít nhất 80%, đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt ít nhất 70%.
5.2. Đối với huyện: Có 100% số xã đạt chuẩn … mức độ 3.
5.3. Đối với tỉnh: Có 100% số huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 3.
6. Tiêu chuẩn công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở (cũ – theo Nghị định số 88/2001/NĐ-CP ngày 22/11/2001)

6.1. §èi víi cÊp x· :
a) Duy tr×, cñng cè kÕt qu¶ phæ cËp gi¸o dôc tiÓu häc : sè trÎ em 6 tuæi ®i häc líp 1 ®¹t tû lÖ tõ 90% trë lªn; cã Ýt nhÊt 80% sè trÎ em ë ®é tuæi 11 ®Õn 14 tèt nghiÖp tiÓu häc, sè trÎ em cßn l¹i trong ®é tuæi nµy ®ang häc tiÓu häc; §èi víi vïng cã ®iÒu kiÖn kinh tÕ x· héi khã kh¨n vµ ®Æc biÖt khã kh¨n huy ®éng sè trÎ em 6 tuæi ®i häc líp 1 ®¹t tû lÖ tõ 80% trë lªn vµ cã Ýt nhÊt 70% sè trÎ em ë ®é tuæi 11 ®Õn 14 tèt nghiÖp tiÓu häc, sè trÎ em cßn l¹i trong ®é tuæi nµy ®ang häc tiÓu häc;

b) Hằng năm, huy động số học sinh tốt nghiệp tiểu học vào trung học cơ sở đạt tỷ lệ từ 95% trở lên; ở những xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn từ 80% trở lên;
c) Bảo đảm tỷ lệ thanh, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở từ 80% trở lên; ở những xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn từ 70% trở lên;
d) Hằng năm, bảo đảm tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở từ 90% trở lên; ở những xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn từ 75% trở lên.
6.2. Đối với cấp huyện : ít nhất có 90% xã, phường, thị trấn đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

6.3. Đối với cấp tỉnh : có tất cả các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở.


II. Thẩm quyền, hồ sơ, quy trình, thủ tục và thời gian kiểm tra công nhận đạt chuẩn PCGD


1. Thẩm quyền kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
a) Xã tự kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn PCGD, XMC đối với xã.
c) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn PCGD, XMC đối với huyện.
d) Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra và ra quyết định công nhận đạt chuẩn PCGD, XMC đối với tỉnh.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn PCGD-XMC
2.1. Hồ sơ PCGD-XMC:
Bao gồm: (a) Phiếu điều tra phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; (b) Sổ theo dõi phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; (c) Danh sách trẻ em hoàn thành chương trình giáo dục mầm non (đối với phổ cập giáo dục mầm non); danh sách học sinh hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học (đối với phổ cập giáo dục tiểu học); danh sách học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở; danh sách học sinh có chứng chỉ nghề (đối với phổ cập giáo dục trung học cơ sở); danh sách học viên được công nhận biết chữ theo các mức độ (đối với xóa mù chữ).
2.2. Hồ sơ đề nghị công nhận xã đạt chuẩn:
Bao gồm: (a) Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả PCGD hoặc XMC kèm theo các biểu thống kê PCGD hoặc XMC in từ hệ thống thông tin quản lí dữ liệu PCGD, XMC của xã; (b) Biên bản tự kiểm tra PCGD hoặc XMC; (c) Tờ trình đề nghị huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn
3. Hồ sơ đề nghị công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
Bao gồm: (1) Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả PCGD hoặc XMC kèm theo các biểu thống kê in từ hệ thống thông tin quản lí dữ liệu PCGD, XMC của huyện; (2) Biên bản kiểm tra PCGD hoặc XMC của huyện đối với xã; (3) Các Quyết định công nhận xã đạt chuẩn PCGD hoặc XMC; (4) Tờ trình đề nghị tỉnh kiểm tra công nhận huyện đạt chuẩn.

4. Hồ sơ đề nghị công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ Bao gồm:
(1) Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả PCGD hoặc XMC kèm theo các biểu thống kê in từ hệ thống thông tin quản lí dữ liệu PCGD, XMC của tỉnh; (2) Biên bản kiểm tra PCGD hoặc XMC đối với huyện; (3) Quyết định công nhận huyện đạt chuẩn PCGD hoặc XMC; (4) Tờ trình đề nghị Bộ GDĐT kiểm tra công nhận đạt chuẩn.
5. Nội dung kiểm tra, công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
(1) Kiểm tra kết quả, số liệu PCGD hoặc XMC trên hệ thống thông tin quản lí dữ liệu PCGD, XMC;
(2) Kiểm tra hồ sơ PCGD hoặc XMC;

(3) Kiểm tra thực tế tại huyện để xác nhận tính trung thực của các số liệu ghi trên hồ sơ PCGD hoặc XMC và trên hệ thống thông tin quản lí dữ liệu PCGD, XMC theo nguyên tắc kiểm tra 100% số huyện, mỗi huyện kiểm tra ngẫu nhiên ít nhất 02 xã, mỗi xã ít nhất 02 hộ gia đình.

(4). Ban hành quyết định công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ đối với huyện hoặc tỉnh nếu đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Nghị định này.

6. Quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
6.1. Cấp kiểm tra công nhận:
Xã tự kiểm tra và lập hồ sơ đề nghị huyện kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
Huyện kiểm tra công nhận xã và lập hồ sơ đề nghị tỉnh kiểm tra công nhận huyện đạt chuẩn PCGD, XMC.
Tỉnh kiểm tra công nhận huyện và lập hồ sơ đề nghị Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
Bộ GDĐT kiểm tra công nhận tỉnh đạt chuẩn PCGD, XMC.
7. Dự kiến Quy trình, thủ tục tỉnh (Sở GDĐT) kiểm tra công nhận huyên đạt chuẩn PCGD, XMC
7.1. Đối với huyện lần đầu đề nghị kiểm tra công nhận đạt chuẩn theo mức độ về PCGD hoặc XMC:
a) Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của huyện theo quy định, Sở GDĐT tổ chức kiểm tra kết quả, số liệu PCGD hoặc XMC trên hệ thống thông tin quản lí dữ liệu và hồ sơ phổ cập giáo dục, xoá mù chữ;
b) Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ và số liệu trên hệ thông thông tin thông tin quản lí dữ liệu, Sở GDĐT tham mưu với tỉnh quyết định thành lập đoàn kiểm tra để kiểm tra công nhận kết quả PCGD, XMC hoặc gửi văn bản thông báo cho huyện biết rõ lí do chưa kiểm tra công nhận;
* Thời gian từ nhận hồ sơ – TB Ktra: trong vòng 20 ngày.

c) Tổ chức kiểm tra theo quy định tại khoản 5 mục II ở trên; ghi biên bản kiểm tra kết quả PCGD hoặc XMC của huyện;
d) Căn cứ kết quả kiểm tra, nếu huyện đạt chuẩn ở mức độ nào về phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ, đoàn kiểm tra làm tờ trình kèm theo biên bản kiểm tra đề nghị Chủ tịch UBND tỉnh ban hành quyết định công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ ở mức độ đó;
* Thời gian từ khi lập biên bản kiểm tra đến khi quyết định công nhận huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ nhiều nhất là 30 ngày làm việc.

7.2. Đối với huyện đã đạt chuẩn PCGD hoặc XMC: hằng năm, đề nghị tỉnh kiểm tra công nhận lại đạt chuẩn theo mức độ về PCGD hoặc XMC; Sở GDĐT kiểm tra kết quả, số liệu PCGD hoặc XMC của huyện trên hệ thống thông tin quản lí dữ liệu phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; tổ chức xem xét hồ sơ hoặc kiểm tra xác suất và trình UBND tỉnh công nhận lại huyện đạt chuẩn;
Thời gian từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị công nhận lại của huyện đến khi ban hành quyết định thành lập đoàn kiểm tra, công nhận lại kết quả phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ hoặc quyết định công nhận lại huyện đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xóa mù chữ nhiều nhất là 30 ngày làm việc.
7.3. Đối với huyện khôi phục lại sau một thời gian không duy trì được kết quả đạt chuẩn phổ cập giáo dục hoặc xoá mù chữ: việc kiểm tra công nhận khôi phục lại được thực hiện như kiểm tra công nhận lần đầu.
7.4. Hình thức, thời gian kiểm tra:
- Thành lập 01 hội đồng kiểm tra chung cho cả XMC và PCGD mầm non, tiểu học, trung học cơ sở;
- Thời gian tiến hành: Trong tháng 12 hằng năm;
* Sở GDĐT sẽ có hướng dẫn cụ thể sau.

8. Thời gian báo cáo số liệu thống kê và kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ

8.1. Thời điểm báo cáo số liệu thống kê PCGD-XMC hằng năm:
a) Đối với xã: Ngày 30 tháng 9;
b) Đối với huyện: Ngày 05 tháng 10;
c) Đối với tỉnh: Ngày 10 tháng 10.

8.2. Thời gian hoàn thành kiểm tra công nhận đạt chuẩn
a) Cấp xã tự kiểm tra: Trước ngày 31/10 hằng năm;
b) Cấp huyện KT, CN cấp xã: Trước 31/11 hằng năm;
c) Cấp tỉnh KT, CN cấp huyện: Trước 30/12 hằng năm.
9. Tổ chức thực hiện
9.1. Các cơ sở giáo dục MN, TH, THCS, THPT, GDTX:
-Tham mưu với UBND xã: Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch PGGD, XMC; kế hoạch và việc tổ chức tự kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn PGGD, XMC;
-Phối hợp với các cơ sở GD khác cùng thực hiện, theo dõi PGGD, XMC trên địa bàn theo nhiệm vụ được phân công;
9.2. Các Phòng GDĐT:
-Tham mưu với UBND cấp huyện về: Quy hoạch trường lớp; Kế hoạch PGGD, XMC; KH tổ chức kiểm tra công nhận xã đạt chuẩn PGGD, XMC; việc đề nghi UBND tỉnh kiểm tra công nhận huyện đạt chuẩn PGGD, XMC;
-Hướng dẫn việc tổ chức thực hiện kế hoạch PGGD, XMC; việc tổng kết, BC công tác PCGD trênđịabàn huyện


Xin trân trọng cảm ơn !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyuen Van Chung
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)