TẬP HUẤN MÔN LỊCH SỬ: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC VẬN DỤNG TRONG DẠY MÔN LỊCH SỬ THCS THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI
Chia sẻ bởi Ngọ Văn Tuấn |
Ngày 27/04/2019 |
79
Chia sẻ tài liệu: TẬP HUẤN MÔN LỊCH SỬ: MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC VẬN DỤNG TRONG DẠY MÔN LỊCH SỬ THCS THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HIỆP HÒA
Người thực hiện: NGỌ VĂN TUẤN
Trường THCS Châu Minh
Hiệp Hòa - Bắc Giang
TậP HUấN
MộT Số PHƯƠNG PHáP Và Kỹ THUậT DạY HọC
VậN DụNG TRONG DạY MÔN LịCH Sử THCS
THEO YÊU CầU ĐổI MớI
Hiệp Hòa, Tháng 8 năm 2015
Kiến thức trọng tâm môn Lịch Sử 8
Đổi mới PPDH môn Lịch Sử THCS
Định hướng KT thi GVG các cấp
NỘI DUNG
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
(Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
Chủ đề 1. CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ XÁC LẬP CỦA CNTB
(Từ giữa thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX)
1. Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên
- Trình bày những chuyển biến lớn về kinh tế, chính trị, xã hội ở Tây Âu trong các thế kỉ XV - XVII?
- Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI - cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.
- Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII.
- Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
2. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
- Tình hình kinh tế xã hội Pháp trước cách mạng.
- Trình bày nguyên nhân trực tiếp bùng nổ và sự phát triển của cách mạng Pháp?
- Hãy đánh giá ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII?
Chuyên đề 1
NHỮNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM, CƠ BẢN CỦA MÔN LỊCH SỬ 8
(Theo Chuẩn kiến thức kỹ năng)
* Phân biệt và khắc sâu một số khái niệm cho HS
- Chế độ quân chủ chuyên chế
- Đẳng cấp
- Quý tộc mới
- Đẳng cấp thứ ba
- Phái Lập hiến, phái Gi-rông-đanh, phái Gia-cô-banh
- Khái niệm “cách mạng tư sản”
3. Sự xác lập của CNTB trên phạm vi thế giới
- Cách mạng công nghiệp là gì? Nó đã được tiến hành ra sao? Hệ quả kinh tế, xã hội của cách mạng công nghiệp?
- Tại sao có thể nói: “Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản đã xác lập và thắng lợi trên phạm vi toàn thế giới”?
4. Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác
- Trình bày những nét chính về các hình thức đấu tranh và những phong trào tiêu biểu của giai cấp công nhân nửa đầu thế kỉ XIX?
Chủ đề 2. CÁC NƯỚC ÂU - MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
1. Công xã Pa-ri
- Hoàn cảnh ra đời; diễn biến cuộc khởi nghĩa 18 - 3 - 1871 và sự thành lập Công xã Pa-ri?
- Nội chiến ở Pháp, ý nghĩa lịch sử của Công xã Pa-ri.
2. Trình bày những chuyển biến lớn và những đặc điểm nổi bật của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
- Anh
- Pháp
- Đức
- Mĩ
3. Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
- Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX. Quốc tế thứ hai.
- Phong trào công nhân Nga và cuộc Cách mạng 1905 - 1907.
4. Sự phát triển của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỉ XVIII - XIX.
- Những thành tựu về kĩ thuật:
- Những tiến bộ về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội:
- Sự phát triển của văn học và nghệ thuật:
Chủ đề 3. CHÂU Á THẾ KỈ XVIII - ĐẦU THẾ KỈ XX
1. Ấn Độ thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XX
- Sự xâm lược và chíh sách thống trị của Anh:
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ:
2. Trung quốc giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
- Trung Quốc bị các nước đế quốc xâu xé.
- Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
- Cách mạng Tân Hợi (1911).
3. Các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
- Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á.
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á.
4. Nhật Bản giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
Trình bày nội dung chính và ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị.
Chủ đề 4. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)
- Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Diễn biến của chiến tranh.
- Kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất.
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
(Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
Chủ đề 1
CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CNXH Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941)
1. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng
- Hai cuộc cách mạng ở nước Nga năm 1917.
- Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ thành quả cách mạng. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
2. Liên Xô xây dựng CNXH (1921 - 1941)
- Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ thành quả cách mạng. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
- Xây dựng Chính quyền Xô viết.
Chủ đề 2.
CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
1. Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
- Châu Âu trong những năm 1918 - 1929.
- Châu Âu trong những năm 1929 - 1939.
2. Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939).
Nước Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX.
- Nước Mĩ trong những năm 1929 - 1939.
Chủ đề 3.
CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
1. Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
- Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Nhật Bản trong những năm 1929 - 1933.
2. Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á (1918 - 1939).
- Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á. Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919 - 1939.
- Phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á.
Chủ đề 4.
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945)
1. Nguyên nhân bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Những diễn biến chính của cuộc chiến tranh.
- Chiến tranh bùng nổ và lan rộng ra toàn thế giới (1 - 9 - 1939 đến đầu năm 1943).
- Quân Đồng minh phản công, chiến tranh kết thúc (đầu năm 1943 đến tháng 8 - 1945).
3. Kết cục của Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chủ đề 5.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KĨ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX
1. Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX.
2. Sự hình thành và phát triển nền văn hóa Xô viết.
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918
Chủ đề 1.
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1858-1884)
1. Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873.
- Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam.
- Cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858 đến năm 1873.
2. Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873 - 1884).
- Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873).
- Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì (1873 - 1874).
- Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai năm 1882.
- Nhân dân Bắc Kì tiếp tục kháng Pháp.
- Hiệp ước Pác-tơ-nốt 1884. Nhà nước phong kiến Việt Nam sụp đổ.
Chủ đề 2.
PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP
TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX (TỪ SAU NĂM 1885)
1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở kinh thành Huế tháng 7 năm 1885.
2. Phong trào Cần vương bùng nổ và lan rộng.
3. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương.
4. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913).
Chủ đề 3.
PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP
TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN NĂM 1918
1. Phong trào Đông du (1905 - 1909).
2. Phong trào Đông Kinh nghĩa thục (1907).
3. Cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì.
4. Phong trào yêu nước trong thời kì Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918).
5. Hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước.
Chủ đề 4.
XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
2. Những chuyển biến về kinh tế - xã hội.
I. Một số phương pháp đặc thù của môn Lịch Sử
1. Tăng cường tính trực quan, hình ảnh, khả năng gây xúc cảm về các sự kiện, hiện tượng, nhân vật đối với HS
- Trình bày sinh động, giàu hình ảnh của GV thông qua PP tường thuật, miêu tả, kể chuyện, nêu đặc điểm của nhân vật...
- Kỹ năng sử dụng khéo léo, hiệu quả các phương tiện trực quan : Tranh ảnh, bản đồ, lược đồ, sa bàn, mô hình vật thật, máy chiếu, Video...
Chuyên đề 2 : MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
VẬN DỤNG TRONG DẠY MÔN LỊCH SỬ THCS THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI
* Ví dụ :
+ Dạy nội dung về các thành tựu KHKT ; GV cung cấp thêm cho HS những hình ảnh về những thành tựu KHKT mà nhân loại đã đạt được như : máy tính, tàu vũ trụ, máy bay siêu tốc, tàu ngầm...
+ Dạy nội dung về chiến tranh thế giới thứ hai ; GV cung cấp cho HS xem phim tư liệu về CTTG để HS thấy đực tính khốc liệt, sự tàn phá nặng nề của CTTG và hậu quả của nó đối với nhân loại.
2. Tổ chức có hiệu quả trao đổi, đàm thoại trong giờ học
- GV đặt ra những câu hỏi để HS trả lời, thảo luận, tranh luận và có thể trao đổi với cả GV, qua đó HS lĩnh hội được nội dung bài học.
- Đàm thoại trong giờ học có các loại sau : Trao đổi tái hiện ; trao đổi, đàm thoại phân tích và khái quát hóa ; trao đổi tìm phát hiện.
=> Cấp THCS chủ yếu tổ chức trao đổi tái hiện nhằm gợi lại những kiến thức đã học để tiếp thu kiến thức mới để khái quát và hệ thống hóa kiến thức. Nó giúp HS củng cố, hiểu sâu kiến thức cũ, làm cơ sở để tiếp thu kiến thức mới.
* Ví dụ : Khi chuyển sang nội dung “Chiến thắng Bạch Đằng năm 938”, GV trao đổi để gợi ý cho HS nhớ lại trước đó dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ, nhân dân ta đã từng chống quân xâm lược Nam Hán năm 930 - 931.
3. Vận dụng dạy học nêu vấn đề phù hợp và hiệu quả
- Dạy học nêu vấn đề không phải là một phương pháp dạy học cụ thể mà là kiểu dạy học có nhiều phương pháp dạy học liên kết với nhau. Trong đó GV tạo ra tình huống có vấn đề, nêu vấn đề, tổ chức và hướng dẫn HS giải quyết vấn đề.
- GV dẫn dắt HS vào tình huống có vấn đề, GV dẫn dắt HS đến chỗ khiến các em thấy cần thiết phải hoàn thành bằng những biện pháp, cách thức khác nhau như : sử dụng lời nói sinh động giàu hình ảnh để dẫn dắt vấn đề, hoặc đề mục.
* Ví dụ : Khi dạy nội dung “Những chuyển biến về xã hội và văn hóa nước ta ở các thế kỷ I - VI”, GV nêu tình huống như sau : Tại sao trong các làng xã nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên và sinh hoạt theo nếp sống riêng, phong tục, tập quán cổ truyền ? Điều đó kích thích HS phải suy nghĩ, tìm tòi và giải quyết trên cơ sở kiến thức đã học ở mục trước và nội dung của mục này.
- Tổ chức, hướng dẫn và tạo điều kiện gợi mở, cung cấp tài liệu... nhằm giúp HS tự giác, tích cực giải quyết vấn đề.
- Dẫn dắt HS kết thúc vấn đề.
Bất cứ câu hỏi, bài tập nhận thức nào của HS khi đã được GV tổ chức hướng dẫn HS tiến hành trao đổi, thảo luận và đưa ra câu hỏi, công việc tiếp theo của GV là phải nhận xét, trình bày hoặc sửa chữa kiến thức cho HS. Sau m ỗi tình huống được giải quyết, GV cần kết luận vấn đề đó để khắc sâu kiến thức cho HS.
4. Tổ chức có hiệu quả dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
Thực hiện dạy học theo nhóm cần tuân thủ các bước sau :
- Lập kế hoạch cho hoạt động nhóm.
- Chia nhóm.
- Chuẩn bị các câu hỏi.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc nhóm và nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
5. Ứng dụng CNTT trong dạy học một cách phù hợp và có hiệu quả
Việc ứng dụng CNTT phai đảm bảo các nguyên tắc sau :
- Lấy PPDH làm nền tảng trong việc thực hiện các mục tiêu sư phạm, coi CNTT là phương tiện có hiệu quả nhằm thực hiện được các mục tiêu GD về kiến thức, kĩ năng và thái độ, tình cảm, tư tưởng.
- Không tăng nội dung học tập dẫn đến quá tải, bám sát chuẩn KTKN và hướng thái độ, phải xóa bỏ triệt để phương pháp “độc thoại” thầy đọc, trò chép; thầy nói, trò nghe.
- Việc ứng dụng CNTT rất đa dạng như:
+ Khai thác nội dung (bài viết, hình ảnh, phim tư liệu...) trên mạng internet có liên quan đến bài học (Tư liệ tham khảo).
+ GV cung cấp một số địa chỉ trang Web để HS tự lên mạng tìm kiếm tư liệu liên quan đến bài học trên lớp, phục vụ cho việc học tập.
+ Sử dụng các chương trình trên máy tính thông dụng như Microsoft Word, chương trình xử lý đồ họa và video: Windows Movie maker, Herovideo, Paint, PhotoShop... để cắt phim, dựng phim, xây dựng bản đồ giáo khoa điện tử...
+ GV khai thác và sử dụng phần mềm PowerPoint để thiết kế giáo án điện tử giảng dạy trên lớp, tổ chức các hoạt động ngoại khóa bộ môn...
II. Các kĩ thuật dạy học.
1. Kĩ thuật mảnh ghép.
Là kĩ thuật dạy học mang tính hợp tác kết hợp giữa cá nhân, nhóm và liên kết giữa các nhóm nhằm giải quyết một nhiệm vụ phức tạp, kích thích sự tham gia tích cực cũng như nâng cao vai trò của cá nhân HS trong quá trình hợp tác.
2. Kĩ thuật khăn trải bàn
Là kĩ thuật dạy học mang tính hợp tác kết hợp giữa hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm nhằm kích thích, thúc đẩy sự tham gia tích cực, tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của cá nhân HS cũng như phát triển mô hình có sự tương tác giữa HS HS.
3. Kĩ thuật thảo luận tiểu nhóm
Đây là kĩ thuật được sử dụng mỗi khi chủ đề được chia thành nhiều phần nhỏ để thảo luận chi tiết hay làm rõ hơn nhiều ý kiến và ý tưởng khác nhau. HS được chia ra thành nhiều nhóm tùy thuộc vào số lượng các chủ đề thảo luận. Nếu mỗi chủ đề được chia thành 3 phần thì sẽ có 3 tiểu nhóm. . Nếu mỗi chủ đề được chia thành 4 phần thì sẽ có 4 tiểu nhóm. Sau đó đề nghị HS di chuyển từ tiểu nhóm này sang tiểu nhóm khác. Các HS sẽ thảo luận một cách độc lập từng phần chủ đề đó.
III. Thiết kế bài học
1. Giáo án:
- GA là kế hoạch của một tiết lên lớp thể hiện rõ công việc của GV và HS, nêu một cách vắn tắt nội dung và PP được GV xá định trước theo yêu cầu bài học.
- GA bao gồm mục tiêu, nội dung, phương pháp giảng dạy và cách tổ chức hoạt động của GV và HS.
2. Cấu trúc giáo án
3. Thiết kế bài học
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Mục tiêu của bài học được xác định dựa vào chuẩn KTKN và được biểu đạt bằng các động từ cụ thể, có thể lượng hóa được. Đây là các đơn vị kiến thức, kĩ năng tối thiểu mà HS đạt được sau khi học xong một chủ đề hay một bài học cụ thể.
2. Kĩ năng
Bài học rèn cho HS những kĩ năng: Làm được, làm thành thạo các bảng so sánh, đối chiếu, lập bảng thống kê, phân tích tổng hợp, sử dụng bản đồ...
3. Thái độ
Hình thành thói quen, tính cách, nhân cách nhằm phát triển con người toàn diện.
B. Thiết bị, đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học: Video, máy chiếu, tranh ảnh, bảng phụ...
2. Học sinh: Chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh, vẽ bản đồ, chuẩn bị bài tập trò chơi...
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.
Được tiến hành bao gồm các công việc sau:
1. Ổn định và tổ chức các hoạt động dạy học.
2. Kiểm tra bài cũ (Có thể kiểm tra trong quá trình tổ chức hoạt động dạy – học.
3. Dẫn dắt vào bài mới.
4. Tổ chức dạy – học bài mới.
- Thiết kế theo hoạt động của GV và HS.
- Mỗi hoạt động thường được tiến hành các công việc sau:
Hoạt động 1.
1. Tên hoạt động: Dựa vào nội dung để đặt tên cho hoạt động
2. Mục tiêu của hoạt động: Thông qua hoạt động đó, HS đạt được nội dung kiến thức gì, mức độ như thế nào?
3. Tổ chức thực hiện hoạt động: Bao gồm các công việc sau:
- Tìm hiểu thông tin: Cho HS làm việc với SGK, tư liệu, tảnh ảnh, bản đồ, xem băng hình... bằng việc nêu các câu hỏi, bài tập gợi mở cho Hs làm việc.
- Xử lí các thông tin: GV tổ chức, hướng dẫn HS làm việc cá nhân, cặp đôi, nhóm hoặc cả lớp.
- Kết quả xử lí thông tin: HS báo cáo kết quả làm việc của mình.
- Kết luận: GV đưa ra nhận xét đúng, sai, sửa chữa, bổ sung và chốt ý.
* Ví dụ cụ thể theo các hoạt động của GV và HS:
4. Tổng kết bài học và hướng dẫn học tập
- Tổng kết:
+ Sau khi kết thúc bài học, GV khái quát và tổng kết toàn bộ nội dung của bài; có thể củng cố sau mỗi mục nếu thấy cần thiết.
+ Việc củng cố còn có thể tiến hành bằng cách GV nêu các câu hỏi kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS trả lời.
- Hướng dẫn học tập:
+ Dặn dò HS chuẩn bị công việc ở nhà phục vụ cho bài học sau như: Tìm hiểu SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu tham khảo, làm đồ dùng học tập,...
+ GV ra bài tập hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
Ví dụ về mẫu giáo án:
Tuần……………………
Ngày soạn:………………
BÀI 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN
CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
(THẾ KỶ XIII)
Tiết 24: II. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI
CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1285)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức (HS biết, hiểu và vận dụng kiến thức như thế nào, hình thành năng lực gì?)
Giúp HS
- Nắm được âm mưu xâm lược Cham-pa và Đại Việt của nhà Nguyên.
- Quá trình chuẩn bị kháng chiến chống quân Nguyên của Nhà Trần.
- Diễn biến chính, kết quả của cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên (1285).
2. Về tư tưởng
- Bồi dưỡng, nâng cao cho học sinh (HS) lòng căm thù quân xâm lược, lòng yêu nước, niềm tự hào và tự cường dân tộc, biết ơn các anh hùng dân tộc.
3. Về kỹ năng
- Biết sử dụng lược đồ trong quá trình nghe, quan sát lời giảng của giáo viên (GV).
- Phân tích, so sánh, đối chiếu diễn biến giữa ba lần kháng chiến.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Lược đồ kháng chiến lần thứ hai năm 1285.
- Tư liệu phim, tranh ảnh.
- Máy chiếu.
2. Học sinh:
- SGK; Tập bản đồ, bài tập Lịch sử 7.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới
3. Dạy và học bài mới:
4. Tổng kết bài học và hướng dẫn học tập
+ Tổng kết:
GV ra có thể yêu cầu HS trình bày lại diễn biến chính cuộc kháng chiến (Đối với lớp chọn, với HS khá, giỏi) hoặc ra bài tập trắc nghiệm đối với lớp đại trà.
+ Hướng dẫn học tập:
- HS học bài cũ, làm bài tập trong Sách bài tập LS.
- Làm bài tập và điền vào lược đồ trong tập bản đồ và bài tập Lịch Sử 7.
IV. Rút kinh nghiệm
* Ưu điểm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………….....
* Tồn tại
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………..
1. Về chuyên môn
- Hệ thống kiến thức cơ bản, trọng tâm của Lịch sử thế giới, Việt Nam từ nguyên thuỷ đến nay.
- Tham khảo các tài liệu tập Bồi dưỡng giáo viên về thực hiện Chương trình, SGK hiện hành; Bồi dưỡng thường xuyên; Ôn tập, bồi dưỡng, đề thi HSG môn Lịch sử cấp THCS, THPT cấp huyện, tỉnh, Quốc gia; đề thi vào THPT Chuyên...
Chuyên đề 3 : NỘI DUNG THI GIÁO VIÊN GIỎI CÁC CẤP
2. Về nghiệp vụ
- Các phương pháp dạy học phát huy tính tính tích cưc, chủ động, sáng tạo của HS.
- Hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất HS.
- Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập lịch sử ở trường THCS.
- Các hình thức tổ chức dạy học lịch sử.
- Quan tâm tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho HS (tới đây Bộ GD&ĐT sẽ tổ chức tập huấn).
Cảm ơn quý Thầy cô đã chia sẻ và để tâm lắng nghe.
Kính chúc quý Thầy cô mạnh khỏe,may mắn và hạnh phúc.
Trân trọng cảm ơn!
Người thực hiện: NGỌ VĂN TUẤN
Trường THCS Châu Minh
Hiệp Hòa - Bắc Giang
TậP HUấN
MộT Số PHƯƠNG PHáP Và Kỹ THUậT DạY HọC
VậN DụNG TRONG DạY MÔN LịCH Sử THCS
THEO YÊU CầU ĐổI MớI
Hiệp Hòa, Tháng 8 năm 2015
Kiến thức trọng tâm môn Lịch Sử 8
Đổi mới PPDH môn Lịch Sử THCS
Định hướng KT thi GVG các cấp
NỘI DUNG
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
(Từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
Chủ đề 1. CÁCH MẠNG TƯ SẢN VÀ SỰ XÁC LẬP CỦA CNTB
(Từ giữa thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX)
1. Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên
- Trình bày những chuyển biến lớn về kinh tế, chính trị, xã hội ở Tây Âu trong các thế kỉ XV - XVII?
- Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI - cuộc cách mạng tư sản đầu tiên.
- Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII.
- Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
2. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII
- Tình hình kinh tế xã hội Pháp trước cách mạng.
- Trình bày nguyên nhân trực tiếp bùng nổ và sự phát triển của cách mạng Pháp?
- Hãy đánh giá ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII?
Chuyên đề 1
NHỮNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM, CƠ BẢN CỦA MÔN LỊCH SỬ 8
(Theo Chuẩn kiến thức kỹ năng)
* Phân biệt và khắc sâu một số khái niệm cho HS
- Chế độ quân chủ chuyên chế
- Đẳng cấp
- Quý tộc mới
- Đẳng cấp thứ ba
- Phái Lập hiến, phái Gi-rông-đanh, phái Gia-cô-banh
- Khái niệm “cách mạng tư sản”
3. Sự xác lập của CNTB trên phạm vi thế giới
- Cách mạng công nghiệp là gì? Nó đã được tiến hành ra sao? Hệ quả kinh tế, xã hội của cách mạng công nghiệp?
- Tại sao có thể nói: “Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản đã xác lập và thắng lợi trên phạm vi toàn thế giới”?
4. Phong trào công nhân và sự ra đời của chủ nghĩa Mác
- Trình bày những nét chính về các hình thức đấu tranh và những phong trào tiêu biểu của giai cấp công nhân nửa đầu thế kỉ XIX?
Chủ đề 2. CÁC NƯỚC ÂU - MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
1. Công xã Pa-ri
- Hoàn cảnh ra đời; diễn biến cuộc khởi nghĩa 18 - 3 - 1871 và sự thành lập Công xã Pa-ri?
- Nội chiến ở Pháp, ý nghĩa lịch sử của Công xã Pa-ri.
2. Trình bày những chuyển biến lớn và những đặc điểm nổi bật của các nước Anh, Pháp, Đức, Mĩ trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
- Anh
- Pháp
- Đức
- Mĩ
3. Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
- Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX. Quốc tế thứ hai.
- Phong trào công nhân Nga và cuộc Cách mạng 1905 - 1907.
4. Sự phát triển của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật thế kỉ XVIII - XIX.
- Những thành tựu về kĩ thuật:
- Những tiến bộ về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội:
- Sự phát triển của văn học và nghệ thuật:
Chủ đề 3. CHÂU Á THẾ KỈ XVIII - ĐẦU THẾ KỈ XX
1. Ấn Độ thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XX
- Sự xâm lược và chíh sách thống trị của Anh:
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ:
2. Trung quốc giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
- Trung Quốc bị các nước đế quốc xâu xé.
- Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
- Cách mạng Tân Hợi (1911).
3. Các nước Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
- Quá trình xâm lược của chủ nghĩa thực dân ở Đông Nam Á.
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á.
4. Nhật Bản giữa thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX
Trình bày nội dung chính và ý nghĩa của cuộc Duy tân Minh Trị.
Chủ đề 4. CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)
- Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Diễn biến của chiến tranh.
- Kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất.
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI
(Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
Chủ đề 1
CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CNXH Ở LIÊN XÔ (1921 - 1941)
1. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và cuộc đấu tranh bảo vệ cách mạng
- Hai cuộc cách mạng ở nước Nga năm 1917.
- Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ thành quả cách mạng. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
2. Liên Xô xây dựng CNXH (1921 - 1941)
- Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ thành quả cách mạng. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
- Xây dựng Chính quyền Xô viết.
Chủ đề 2.
CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
1. Châu Âu giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
- Châu Âu trong những năm 1918 - 1929.
- Châu Âu trong những năm 1929 - 1939.
2. Nước Mĩ giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918 - 1939).
Nước Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX.
- Nước Mĩ trong những năm 1929 - 1939.
Chủ đề 3.
CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
1. Nhật Bản giữa hai cuộc chiến tranh thế giới.
- Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Nhật Bản trong những năm 1929 - 1933.
2. Phong trào độc lập dân tộc ở châu Á (1918 - 1939).
- Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á. Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919 - 1939.
- Phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á.
Chủ đề 4.
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945)
1. Nguyên nhân bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai.
2. Những diễn biến chính của cuộc chiến tranh.
- Chiến tranh bùng nổ và lan rộng ra toàn thế giới (1 - 9 - 1939 đến đầu năm 1943).
- Quân Đồng minh phản công, chiến tranh kết thúc (đầu năm 1943 đến tháng 8 - 1945).
3. Kết cục của Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chủ đề 5.
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC - KĨ THUẬT VÀ VĂN HÓA THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX
1. Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX.
2. Sự hình thành và phát triển nền văn hóa Xô viết.
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918
Chủ đề 1.
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1858-1884)
1. Cuộc kháng chiến từ năm 1858 đến năm 1873.
- Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam.
- Cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858 đến năm 1873.
2. Kháng chiến lan rộng ra toàn quốc (1873 - 1884).
- Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873).
- Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì (1873 - 1874).
- Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai năm 1882.
- Nhân dân Bắc Kì tiếp tục kháng Pháp.
- Hiệp ước Pác-tơ-nốt 1884. Nhà nước phong kiến Việt Nam sụp đổ.
Chủ đề 2.
PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP
TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX (TỪ SAU NĂM 1885)
1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở kinh thành Huế tháng 7 năm 1885.
2. Phong trào Cần vương bùng nổ và lan rộng.
3. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương.
4. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913).
Chủ đề 3.
PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP
TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN NĂM 1918
1. Phong trào Đông du (1905 - 1909).
2. Phong trào Đông Kinh nghĩa thục (1907).
3. Cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì.
4. Phong trào yêu nước trong thời kì Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918).
5. Hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước.
Chủ đề 4.
XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX
1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
2. Những chuyển biến về kinh tế - xã hội.
I. Một số phương pháp đặc thù của môn Lịch Sử
1. Tăng cường tính trực quan, hình ảnh, khả năng gây xúc cảm về các sự kiện, hiện tượng, nhân vật đối với HS
- Trình bày sinh động, giàu hình ảnh của GV thông qua PP tường thuật, miêu tả, kể chuyện, nêu đặc điểm của nhân vật...
- Kỹ năng sử dụng khéo léo, hiệu quả các phương tiện trực quan : Tranh ảnh, bản đồ, lược đồ, sa bàn, mô hình vật thật, máy chiếu, Video...
Chuyên đề 2 : MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
VẬN DỤNG TRONG DẠY MÔN LỊCH SỬ THCS THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI
* Ví dụ :
+ Dạy nội dung về các thành tựu KHKT ; GV cung cấp thêm cho HS những hình ảnh về những thành tựu KHKT mà nhân loại đã đạt được như : máy tính, tàu vũ trụ, máy bay siêu tốc, tàu ngầm...
+ Dạy nội dung về chiến tranh thế giới thứ hai ; GV cung cấp cho HS xem phim tư liệu về CTTG để HS thấy đực tính khốc liệt, sự tàn phá nặng nề của CTTG và hậu quả của nó đối với nhân loại.
2. Tổ chức có hiệu quả trao đổi, đàm thoại trong giờ học
- GV đặt ra những câu hỏi để HS trả lời, thảo luận, tranh luận và có thể trao đổi với cả GV, qua đó HS lĩnh hội được nội dung bài học.
- Đàm thoại trong giờ học có các loại sau : Trao đổi tái hiện ; trao đổi, đàm thoại phân tích và khái quát hóa ; trao đổi tìm phát hiện.
=> Cấp THCS chủ yếu tổ chức trao đổi tái hiện nhằm gợi lại những kiến thức đã học để tiếp thu kiến thức mới để khái quát và hệ thống hóa kiến thức. Nó giúp HS củng cố, hiểu sâu kiến thức cũ, làm cơ sở để tiếp thu kiến thức mới.
* Ví dụ : Khi chuyển sang nội dung “Chiến thắng Bạch Đằng năm 938”, GV trao đổi để gợi ý cho HS nhớ lại trước đó dưới sự lãnh đạo của Dương Đình Nghệ, nhân dân ta đã từng chống quân xâm lược Nam Hán năm 930 - 931.
3. Vận dụng dạy học nêu vấn đề phù hợp và hiệu quả
- Dạy học nêu vấn đề không phải là một phương pháp dạy học cụ thể mà là kiểu dạy học có nhiều phương pháp dạy học liên kết với nhau. Trong đó GV tạo ra tình huống có vấn đề, nêu vấn đề, tổ chức và hướng dẫn HS giải quyết vấn đề.
- GV dẫn dắt HS vào tình huống có vấn đề, GV dẫn dắt HS đến chỗ khiến các em thấy cần thiết phải hoàn thành bằng những biện pháp, cách thức khác nhau như : sử dụng lời nói sinh động giàu hình ảnh để dẫn dắt vấn đề, hoặc đề mục.
* Ví dụ : Khi dạy nội dung “Những chuyển biến về xã hội và văn hóa nước ta ở các thế kỷ I - VI”, GV nêu tình huống như sau : Tại sao trong các làng xã nhân dân ta vẫn sử dụng tiếng nói của tổ tiên và sinh hoạt theo nếp sống riêng, phong tục, tập quán cổ truyền ? Điều đó kích thích HS phải suy nghĩ, tìm tòi và giải quyết trên cơ sở kiến thức đã học ở mục trước và nội dung của mục này.
- Tổ chức, hướng dẫn và tạo điều kiện gợi mở, cung cấp tài liệu... nhằm giúp HS tự giác, tích cực giải quyết vấn đề.
- Dẫn dắt HS kết thúc vấn đề.
Bất cứ câu hỏi, bài tập nhận thức nào của HS khi đã được GV tổ chức hướng dẫn HS tiến hành trao đổi, thảo luận và đưa ra câu hỏi, công việc tiếp theo của GV là phải nhận xét, trình bày hoặc sửa chữa kiến thức cho HS. Sau m ỗi tình huống được giải quyết, GV cần kết luận vấn đề đó để khắc sâu kiến thức cho HS.
4. Tổ chức có hiệu quả dạy học hợp tác trong nhóm nhỏ
Thực hiện dạy học theo nhóm cần tuân thủ các bước sau :
- Lập kế hoạch cho hoạt động nhóm.
- Chia nhóm.
- Chuẩn bị các câu hỏi.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc nhóm và nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
5. Ứng dụng CNTT trong dạy học một cách phù hợp và có hiệu quả
Việc ứng dụng CNTT phai đảm bảo các nguyên tắc sau :
- Lấy PPDH làm nền tảng trong việc thực hiện các mục tiêu sư phạm, coi CNTT là phương tiện có hiệu quả nhằm thực hiện được các mục tiêu GD về kiến thức, kĩ năng và thái độ, tình cảm, tư tưởng.
- Không tăng nội dung học tập dẫn đến quá tải, bám sát chuẩn KTKN và hướng thái độ, phải xóa bỏ triệt để phương pháp “độc thoại” thầy đọc, trò chép; thầy nói, trò nghe.
- Việc ứng dụng CNTT rất đa dạng như:
+ Khai thác nội dung (bài viết, hình ảnh, phim tư liệu...) trên mạng internet có liên quan đến bài học (Tư liệ tham khảo).
+ GV cung cấp một số địa chỉ trang Web để HS tự lên mạng tìm kiếm tư liệu liên quan đến bài học trên lớp, phục vụ cho việc học tập.
+ Sử dụng các chương trình trên máy tính thông dụng như Microsoft Word, chương trình xử lý đồ họa và video: Windows Movie maker, Herovideo, Paint, PhotoShop... để cắt phim, dựng phim, xây dựng bản đồ giáo khoa điện tử...
+ GV khai thác và sử dụng phần mềm PowerPoint để thiết kế giáo án điện tử giảng dạy trên lớp, tổ chức các hoạt động ngoại khóa bộ môn...
II. Các kĩ thuật dạy học.
1. Kĩ thuật mảnh ghép.
Là kĩ thuật dạy học mang tính hợp tác kết hợp giữa cá nhân, nhóm và liên kết giữa các nhóm nhằm giải quyết một nhiệm vụ phức tạp, kích thích sự tham gia tích cực cũng như nâng cao vai trò của cá nhân HS trong quá trình hợp tác.
2. Kĩ thuật khăn trải bàn
Là kĩ thuật dạy học mang tính hợp tác kết hợp giữa hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm nhằm kích thích, thúc đẩy sự tham gia tích cực, tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của cá nhân HS cũng như phát triển mô hình có sự tương tác giữa HS HS.
3. Kĩ thuật thảo luận tiểu nhóm
Đây là kĩ thuật được sử dụng mỗi khi chủ đề được chia thành nhiều phần nhỏ để thảo luận chi tiết hay làm rõ hơn nhiều ý kiến và ý tưởng khác nhau. HS được chia ra thành nhiều nhóm tùy thuộc vào số lượng các chủ đề thảo luận. Nếu mỗi chủ đề được chia thành 3 phần thì sẽ có 3 tiểu nhóm. . Nếu mỗi chủ đề được chia thành 4 phần thì sẽ có 4 tiểu nhóm. Sau đó đề nghị HS di chuyển từ tiểu nhóm này sang tiểu nhóm khác. Các HS sẽ thảo luận một cách độc lập từng phần chủ đề đó.
III. Thiết kế bài học
1. Giáo án:
- GA là kế hoạch của một tiết lên lớp thể hiện rõ công việc của GV và HS, nêu một cách vắn tắt nội dung và PP được GV xá định trước theo yêu cầu bài học.
- GA bao gồm mục tiêu, nội dung, phương pháp giảng dạy và cách tổ chức hoạt động của GV và HS.
2. Cấu trúc giáo án
3. Thiết kế bài học
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Mục tiêu của bài học được xác định dựa vào chuẩn KTKN và được biểu đạt bằng các động từ cụ thể, có thể lượng hóa được. Đây là các đơn vị kiến thức, kĩ năng tối thiểu mà HS đạt được sau khi học xong một chủ đề hay một bài học cụ thể.
2. Kĩ năng
Bài học rèn cho HS những kĩ năng: Làm được, làm thành thạo các bảng so sánh, đối chiếu, lập bảng thống kê, phân tích tổng hợp, sử dụng bản đồ...
3. Thái độ
Hình thành thói quen, tính cách, nhân cách nhằm phát triển con người toàn diện.
B. Thiết bị, đồ dùng dạy học
1. Giáo viên: Chuẩn bị thiết bị, đồ dùng dạy học: Video, máy chiếu, tranh ảnh, bảng phụ...
2. Học sinh: Chuẩn bị sưu tầm tranh ảnh, vẽ bản đồ, chuẩn bị bài tập trò chơi...
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học.
Được tiến hành bao gồm các công việc sau:
1. Ổn định và tổ chức các hoạt động dạy học.
2. Kiểm tra bài cũ (Có thể kiểm tra trong quá trình tổ chức hoạt động dạy – học.
3. Dẫn dắt vào bài mới.
4. Tổ chức dạy – học bài mới.
- Thiết kế theo hoạt động của GV và HS.
- Mỗi hoạt động thường được tiến hành các công việc sau:
Hoạt động 1.
1. Tên hoạt động: Dựa vào nội dung để đặt tên cho hoạt động
2. Mục tiêu của hoạt động: Thông qua hoạt động đó, HS đạt được nội dung kiến thức gì, mức độ như thế nào?
3. Tổ chức thực hiện hoạt động: Bao gồm các công việc sau:
- Tìm hiểu thông tin: Cho HS làm việc với SGK, tư liệu, tảnh ảnh, bản đồ, xem băng hình... bằng việc nêu các câu hỏi, bài tập gợi mở cho Hs làm việc.
- Xử lí các thông tin: GV tổ chức, hướng dẫn HS làm việc cá nhân, cặp đôi, nhóm hoặc cả lớp.
- Kết quả xử lí thông tin: HS báo cáo kết quả làm việc của mình.
- Kết luận: GV đưa ra nhận xét đúng, sai, sửa chữa, bổ sung và chốt ý.
* Ví dụ cụ thể theo các hoạt động của GV và HS:
4. Tổng kết bài học và hướng dẫn học tập
- Tổng kết:
+ Sau khi kết thúc bài học, GV khái quát và tổng kết toàn bộ nội dung của bài; có thể củng cố sau mỗi mục nếu thấy cần thiết.
+ Việc củng cố còn có thể tiến hành bằng cách GV nêu các câu hỏi kiểm tra hoạt động nhận thức của HS, yêu cầu HS trả lời.
- Hướng dẫn học tập:
+ Dặn dò HS chuẩn bị công việc ở nhà phục vụ cho bài học sau như: Tìm hiểu SGK, sưu tầm tranh ảnh, tài liệu tham khảo, làm đồ dùng học tập,...
+ GV ra bài tập hướng dẫn HS làm bài ở nhà.
Ví dụ về mẫu giáo án:
Tuần……………………
Ngày soạn:………………
BÀI 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN
CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
(THẾ KỶ XIII)
Tiết 24: II. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI
CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1285)
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức (HS biết, hiểu và vận dụng kiến thức như thế nào, hình thành năng lực gì?)
Giúp HS
- Nắm được âm mưu xâm lược Cham-pa và Đại Việt của nhà Nguyên.
- Quá trình chuẩn bị kháng chiến chống quân Nguyên của Nhà Trần.
- Diễn biến chính, kết quả của cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên (1285).
2. Về tư tưởng
- Bồi dưỡng, nâng cao cho học sinh (HS) lòng căm thù quân xâm lược, lòng yêu nước, niềm tự hào và tự cường dân tộc, biết ơn các anh hùng dân tộc.
3. Về kỹ năng
- Biết sử dụng lược đồ trong quá trình nghe, quan sát lời giảng của giáo viên (GV).
- Phân tích, so sánh, đối chiếu diễn biến giữa ba lần kháng chiến.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Lược đồ kháng chiến lần thứ hai năm 1285.
- Tư liệu phim, tranh ảnh.
- Máy chiếu.
2. Học sinh:
- SGK; Tập bản đồ, bài tập Lịch sử 7.
III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới
3. Dạy và học bài mới:
4. Tổng kết bài học và hướng dẫn học tập
+ Tổng kết:
GV ra có thể yêu cầu HS trình bày lại diễn biến chính cuộc kháng chiến (Đối với lớp chọn, với HS khá, giỏi) hoặc ra bài tập trắc nghiệm đối với lớp đại trà.
+ Hướng dẫn học tập:
- HS học bài cũ, làm bài tập trong Sách bài tập LS.
- Làm bài tập và điền vào lược đồ trong tập bản đồ và bài tập Lịch Sử 7.
IV. Rút kinh nghiệm
* Ưu điểm
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..………………………………………………………………………….....
* Tồn tại
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………..
1. Về chuyên môn
- Hệ thống kiến thức cơ bản, trọng tâm của Lịch sử thế giới, Việt Nam từ nguyên thuỷ đến nay.
- Tham khảo các tài liệu tập Bồi dưỡng giáo viên về thực hiện Chương trình, SGK hiện hành; Bồi dưỡng thường xuyên; Ôn tập, bồi dưỡng, đề thi HSG môn Lịch sử cấp THCS, THPT cấp huyện, tỉnh, Quốc gia; đề thi vào THPT Chuyên...
Chuyên đề 3 : NỘI DUNG THI GIÁO VIÊN GIỎI CÁC CẤP
2. Về nghiệp vụ
- Các phương pháp dạy học phát huy tính tính tích cưc, chủ động, sáng tạo của HS.
- Hình thành, phát triển năng lực, phẩm chất HS.
- Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập lịch sử ở trường THCS.
- Các hình thức tổ chức dạy học lịch sử.
- Quan tâm tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho HS (tới đây Bộ GD&ĐT sẽ tổ chức tập huấn).
Cảm ơn quý Thầy cô đã chia sẻ và để tâm lắng nghe.
Kính chúc quý Thầy cô mạnh khỏe,may mắn và hạnh phúc.
Trân trọng cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngọ Văn Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)