Tao bang
Chia sẻ bởi Hải Nam |
Ngày 29/04/2019 |
63
Chia sẻ tài liệu: Tao bang thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Bài 23: Tạo bảng và công thức toán học
Tổng quan
Chèn bảng mới
Sửa cấu trúc bảng
Trộn ô
Vẽ bảng
Định dạng dữ liệu trong ô
Tô nền, kẻ viền
Tính toán trên bảng
Sắp xếp dữ liệu trên bảng
Thanh công cụ Tables and Boders
Soạn thảo công thức toán học
Chèn bảng mới - 1
Cách 1: Sử dụng mục chọn Insert Table
Để chèn một bảng mới lên tài liệu, mở mục chọn: Table | Insert | Table. Hộp thoại Insert Table xuất hiện:
Hãy điền thông tin về cấu trúc bảng mới lên hộp thoại này:
Mục Table size: cho phép thiết lập số cột (Columns) và số dòng (Rows) cho bảng
Gõ số cột của bảng vào mục: Number of columns:
Gõ số dòng của bảng vào mục Number of rows:
Mục AutoFit behavior: thiết lập một số các thuộc tính tự động căn chỉnh
Fixed column with: sẽ cố định chiều rộng của mỗi cột là: Auto - tự động căn chỉnh chiểu rộng cho cột; hoặc bạn gõ vào độ rộng của mỗi cột vào mục này (tốt nhất chọn Auto, vì bạn có thể căn chỉnh độ rộng của các cột sau này);
AutoFit contents: tự động điều chỉnh độ rộng các cột khít với dữ liệu trong cột ấy;
Chèn bảng mới - 2
AutoFit window: tự động điều chỉnh độ rộng các cột trong bảng sao cho bảng có chiều rộng vừa khít chiều rộng trang văn bản.
Nên chọn kiểu Auto của mục Fixed column with:
Nút Auto format cho phép bạn chọn lựa định dạng của bảng sẽ tạo theo một số mẫu bảng đã có sẵn nh? là
Hãy chọn một kiểu định dạng ở danh sách Formats: (nếu bạn cảm thấy ?ng ý). Ng?ợc lại có thể bấm Cancel để bỏ qua b?ớc này.
Nếu chọn mục , thì thông tin về cấu trúc bảng hiện tại sẽ là ngầm định cho các bảng tạo mới sau này.
Cuối cùng nhấn OK để chèn bảng lên tài liệu
Chèn bảng mới - 3
Cách 2: Sử dụng thanh công cụ: Bạn có thể nhấn nút Insert Table trên thanh công cụ Standard để chèn một bảng lên tài liệu. Bảng chọn sau đây xuất hiện, cho phép chọn số dòng và số cột của bảng:
Hình trên chọn một bảng mới với 3 dòng và 3 cột. Sau khi thực hiện lệnh trên, sẽ thu đ?ợc kết quả nh? sau:
Sửa cấu trúc bảng - 1
Sau khi đã chèn một bảng lên tài liệu, bạn vẫn có thể thay đổi cấu trúc bẳng bằng cách: chèn thêm hoặc xoá đi các cột, các dòng của bảng.
Giả sử bạn đã chèn và nhập dữ liệu cho bảng nh? sau:
Bây giờ muốn chèn thêm một cột Giới tính vào sau cột Họ tên. Bạn có thể làm nh? sau:
B?ớc 1: Đặt điểm trỏ lên cột Họ tên;
B?ớc 2: Mở mục chọn Table | Insert | Columns to the right (tức là chèn thêm một cột vào bên phải cột đang chọn). Một cột mới đ?ợc chèn vào bên phải cột Họ tên:
Sửa cấu trúc bảng - 2
Hãy thực hiện nhập dữ liệu cho cột Giới tính này:
Sửa cấu trúc bảng - 3
Muốn chèn thêm dòng vào cuối bảng để nhập thêm dữ liệu, làm nh? sau:
B?ớc 1: Đặt điểm trỏ vào dòng cuối cùng (Trần Thị Bình);
B?ớc 2: Mở mục chọn: Table | Insert | Row below (tức là chèn thêm dòng mới vào phía d?ời dòng đang chọn). Một dòng mới đ?ợc chèn vào bảng.
Ngoài ra, khi sử dụng các thao tác về con trỏ trực tiếp lên bảng bạn có thể đơn giản khi thực hiện việc chỉnh sửa cấu trúc bảng.
Sửa cấu trúc bảng - 4
Để chèn thêm (các) cột mới vào bảng, bạn làm nh? sau:
B?ớc 1: Chọn (bôi đen) toàn bộ cột muốn chèn: giả sử muốn chèn thêm 1 cột vào tr?ớc cột Ngày sinh, bạn bôi đen toàn bộ cột Ngày sinh;
B?ớc 2: Nhấn phải chuột lên vùng bôi đen của bảng, rồi mở mục chọn Một cột mới sẽ đ?ợc chèn vào tr?ớc cột Ngày sinh.
T?ơng tự, để chèn thêm (các) dòng mới vào bảng, bạn làm nh? sau:
B?ớc 1: Chọn (bôi đen) toàn bộ dòng muốn chèn: giả sử muốn chèn thêm 2 dòng lên đầu bảng, bạn bôi đen toàn bộ 2 dòng có STT là 1 và 2;
B?ớc 2: Nhấn phải chuột lên vùng bôi đen của bảng, rồi mở mục chọn . Hai dòng mới sẽ đ?ợc chèn lên tr?ớc hai dòng cũ
Sửa cấu trúc bảng - 5
Để xoá (các) cột ra khỏi bảng, làm nh? sau:
B?ớc 1: Chọn (bôi đen) toàn bộ các cột muốn xoá;
B?ớc 2: Nhấn phải chuột lên vùng bôi đen của bảng, rồi mở mục chọn . Các cột đ?ợc chọn sẽ bị xoá ra khỏi bảng.
Để xoá (các) dòng ra khỏi bảng, làm nh? sau:
B?ớc 1: Chọn (bôi đen) toàn bộ các dòng muốn xoá;
B?ớc 2: Nhấn phải chuột lên vùng bôi đen của bảng, rồi mở mục chọn. Toàn bộ các dòng đã chọn sẽ đ?ợc xoá ra khỏi bảng.
Trộn ô - 1
Trộn ô là thao tác trộn nhiều ô kề nhau trên một bảng lại thành một ô. Xét ví dụ sau:
Cách làm:
Đầu tiên bạn tạo bảng nh? sau:
Trộn ô - 2
Sau đó lần l?ợt trộn các ô. ví dụ, để trộn ô Họ và tên:
B?ớc 1: Bôi đen 2 ô cần trộn của ô Họ tên;
B?ớc 2: Mở mục chọn Table | Merge Cell. Khi đó 2 ô đã chọn sẽ đ?ợc trộn thành một ô.
T?ơng tự, bạn hãy lần l?ợt trộn các ô còn lại
Vẽ bảng
Trong tr?ờng hợp muốn vẽ thêm các đ?ờng cho bảng, bạn có thể sử dụng chức năng này.
Hãy mở thanh công cụ Tables and Borders, nhấn nút Draw Table
Định dạng dữ liệu trong ô - 1
Việc định dạng phông chữ, màu chữ trên bảng biểu thực hiện theo nh? phần định dạng chữ đã trình bày
Định dạng lề
B?ớc 1: Chọn (bôi đen) các ô cần định dạng;
B?ớc 2: Nháy phải chuột lên vùng bôi đen, mở mục chọn rồi chọn kiểu lề muốn định dạng theo bảng:
Định dạng dữ liệu trong ô - 2
Bạn có thể định dạng h?ớng văn bản trong ô (hiển thị theo chiều dọc, hay chiều ngang). Để định dạng h?ớng, bạn làm nh? sau:
B?ớc 1: Chọn ô cần định dạng h?ớng;
B?ớc 2: Nháy phải chuột lên vùng đã chọn, mở mục chọn hộp thoại Text Direction xuất hiện:
Hãy dùng chuột nhấn vào h?ớng muốn thiết lập ở mục Orientation.
B?ớc 3: Nhấn OK để hoàn tất
Tô nền, kẻ viền - 1
Để tô màu nền hay kẻ viền cho một vùng của bảng, cách làm nh? sau:
B?ớc 1: Chọn các ô (bôi đen) cần tô nền hay đặt viền;
B?ớc 2: Nhấn phải chuột lên vùng đã chọn, mở mục chọn
Hộp thoại Border and Shading xuất hiện:
Tô nền, kẻ viền - 2
Thẻ Border cho phép thiết lập các định dạng về đ?ờng kẻ của vùng lựa chọn:
Mục Style: chọn kiểu đ?ờng định thiết lập;
Mục Color: chọn màu cho đ?ờng thẳng;
Mục Width: chọn độ dày, mỏng cho đ?ờng;
Mục Setting: chọn phạm vi đ?ờng cần thiết lập. Ngoài ra bạn có thể chọn phạm vi các đ?ờng cần thiết lập định dạng ở mục Preview;
Mục Apply to: để chọn phạm vi các ô thiết lập cho phù hợp: Table - sẽ thiết lập định dạng này cho toàn bộ bảng; Cell- chỉ thiết lập cho các ô đã chọn;
Nhấn Ok để kết thúc công việc.
Tô nền, kẻ viền - 3
Thẻ Shading cho phép thiết lập các định dạng về tô nền bảng:
Tô nền, kẻ viền - 4
Mục Fill: chọn chọn màu cần tô. Đã có sẵn một hộp với rất nhiều màu. Bạn có thể nhấn nút More Colors.. để tự chọn cho mình những màu khác:
Mục Apply to: để chọn phạm vi các ô cấn tô mầu nền: Table - tô toàn bộ bảng; Cell- chỉ tô cho các ô đã chọn;
Nhấn Ok để kết thúc công việc.
Tính toán trên bảng
Bạn có thể thực hiện một số phép tính đơn giản trên bảng của Word. Một khía cạnh nào đấy thì Word cũng có khả năng nh? một bảng tính điện tử (Excel), tuy nhiên nó chỉ xử lý đ?ợc những phép toán đơn giản, rất là đơn giản.
Tính tổng
Tính trung bình cộng
a. Tính tổng - 1
Giả sử có một bảng số liệu nh? sau:
Hàm tính tổng SUM của Word để điền giá trị tổng vào các ô có dấu ?
a. Tính tổng - 2
B?ớc 1: Đặt điểm trỏ lên ô cần chứa giá trị tổng. Ví dụ một ô trên dòng Tổng cộng:
B?ớc 2: Mở mục chọn Table | Formula.., hộp thoại Formula xuất hiện:
ở mục Formula, gõ vào công thức cần tính. Có 3 loại công thức tính tổng:
=SUM(ABOVE) - tính tổng các dòng từ trên dòng đặt điểm trỏ. Công thức này đ?ợc áp dụng để tính tổng cho dòng Tổng cộng;
=SUM(LEFT) - tính tổng cho các dòng bên trái dòng đặt điểm trỏ. Công thức này đ?ợc áp dụng tính tổng cho cột Thực lĩnh ( = L?ơng + Phụ cấp);
T?ơng tự, =SUM(RIGHT) - tính tổng cho các dòng bên phải dòng đặt điểm trỏ.
Cuối cùng nhấn OK để hoàn tất việc tính tổng
a. Tính tổng - 3
Sau khi thực hiện dán các công thức tính tổng cho dòng Tổng cộng, và cột Thực lĩnh ta đ?ợc bảng kết quả nh? sau:
b. Tính trung bình cộng - 1
Giả sử có một bảng số liệu nh? sau:
Hàm tính trung bình cộng AVERAGE của Word để điền giá trị vào các ô có dấu ?
b. Tính trung bình cộng - 2
B?ớc 1: Đặt điểm trỏ lên ô cần tính. Ví dụ một ô trên dòng ĐTB cả năm:
B?ớc 2: Mở mục chọn Table | Formula.., hộp thoại Formula xuất hiện:
ở mục Formula, gõ vào công thức cần tính. Có 3 loại công thức tính trung bình cộng:
=AVERAGE(ABOVE) - tính trung bình cộng các dòng từ trên dòng đặt điểm trỏ. Công thức này đ?ợc áp dụng để tính giá trị cho dòng ĐTB chung cả lớp:;
=AVERAGE(LEFT) - tính trung bình cộng cho các dòng bên trái dòng đặt điểm trỏ. Công thức này đ?ợc áp dụng tính giá trị cho cột ĐTB cả năm = (ĐTB HK1 + ĐTBHK2)/2;
T?ơng tự, =AVERAGE(RIGHT) - tính trung bình cộng cho các dòng bên phải dòng đặt điểm trỏ.
Cuối cùng nhấn OK để hoàn tất việc tính tổng.
b. Tính trung bình cộng - 3
Sau khi thực hiện dán các công thức tính trung bình cộng cho dòng ĐTB chung cả lớp:, và cột ĐTB cả năm: ta đ?ợc bảng kết quả nh? sau:
Sắp xếp dữ liệu trên bảng - 1
Dữ liệu trên bảng có thể đ?ợc sắp xếp theo một thứ tự nào đó. Giả sử có bảng dữ liệu sau:
Sắp xếp bảng theo Tên và Họ đệm
Đặt điểm trỏ lên bảng cần sắp xếp rồi mở mục chọn Table | Sort.., hộp thoại Sort xuất hiện:
Sắp xếp dữ liệu trên bảng - 2
Thiết lập thuộc tính cho hộp thoại này nh? sau:
Mục Sort by: chọn cột đầu tiên cần sắp xếp (cột Tên);
Mục Type : chọn kiểu dữ liệu của cột đó để sắp xếp. Có 3 kiểu dữ liệu mà Word hỗ trợ: Text - kiểu ký tự; Number - kiểu số học và Date - kiểu ngày;
Các mục Then By: Sẽ đ?ợc so sánh khi giá trị sắp xếp tr?ờng đầu tiên trùng nhau. Ví dụ trên, khi Tên trùng nhau thì sắp xếp tiếp theo Họ đệm;
Mục My list has: chọn Header row- dòng đầu tiên của bảng sẽ không tham gia vào quá trình sắp xếp (làm dòng tiêu đề); nếu chọn No header row- máy tính sẽ sắp xếp cả dòng đầu tiên của bảng (chọn khi bảng không có dòng tiêu đề);
Cuối cùng nhấn OK để thực hiện.
Sắp xếp dữ liệu trên bảng - 3
Sau khi sắp xếp theo Tên và Họ đệm, thu đ?ợc bảng kết quả nh? sau:
Chú ý: Bạn chỉ có thể sắp xếp đ?ợc dữ liệu của bảng trên phạm vi các ô không bị trộn (Merged)
Sắp xếp dữ liệu trên bảng - 4
Sắp xếp bảng theo Điểm TB rồi đến Tên
Đặt điểm trỏ lên bảng cần sắp xếp rồi mở mục chọn Table | Sort.., hộp thoại Sort xuất hiện và thiết lập các thông số cho hộp thoại này nh? sau:
Sắp xếp dữ liệu trên bảng - 5
Kết quả sắp xếp thu đ?ợc là:
Thanh công cụ Tables and Borders - 1
Thanh công cụ này chứa các tính năng giúp bạn dễ dàng thực hiện những thao tác xử lý trên bảng biểu.
Để hiển thị thanh công cụ, kích hoạt mục chọn View | Toolbars | Tables and Borders:
ý nghĩa các nút trên thanh công cụ này nh? sau:
Dùng để kẻ hoặc định dạng các đ?ờng;
Dùng để tẩy bỏ đ?ờng thẳng;
Để chọn kiểu đ?ờng thẳng;
Chọn độ đậm của đ?ờng;
Thanh công cụ Tables and Borders - 2
Định dạng màu cho đ?ờng;
Kẻ khung cho các ô;
Tô mầu nền các ô;
Để chèn thêm bảng mới lên tài liệu;
Để trộn các ô đã chọn thành 1 ô;
Để chia một ô thành nhiều ô nhỏ;
Để định dạng lề văn bản trong ô;
Để kích hoạt tính năng tự động định dạng
Định dạng h?ớng văn bản trong ô;
Sắp xếp giảm dần theo cột đang chọn;
Sắp xếp tăng dần theo cột đang chọn;
Tính tổng đơn giản.
Soạn thảo công thức toán học - 1
Để có thể soạn thảo đ?ợc công thức toán học, máy tính của bạn phải đ?ợc cài đặt bộ Microsoft Equation 3.0 cùng với bộ Microsoft Office. Cách soạn thảo một công thức toán học đ?ợc tiến hành nh? sau:
B?ớc 1: Chọn một vị trí trên tài liệu, nơi sẽ chèn công thức toán học vào;
B?ớc 2: Kích hoạt trình soạn thảo công thức toán học bằng cách: mở mục chọn Insert | Object. Hộp thoại Object xuất hiện:
Soạn thảo công thức toán học - 2
Dùng chuột chọn mục Microsoft Equation 3.0 (nh? hình trên), rồi nhấn OK. Thanh công cụ Equation cùng hộp soạn thảo công thức xuất hiện:
Hộp soạn thảo công thức, là nơi để soạn thảo công thức toán học.
Thanh công cụ Equation chứa các nút lệnh cho phép chọn các mẫu công thức và các ký tự, ký hiệu, phần tử trong một công thức toán học.
B?ớc 3: Soạn thảo công thức: Đơn giản bằng cách chèn các mẫu công thức rồi xây dựng các thành phần công thức.
Tạo các công thức toán học: một ví dụ đơn giản - 1
Để tạo công thức ở giữa trong ví dụ minh họa ở trên, bạn hãy đặt dấu chèn vào vị trí mà bạn muốn chèn công thức, thực hiện các bước 1 và 2 ở trên và
Nháy ô và khi cửa sổ cuốn hiển thị ta nháy tiếp ô .
Nháy chuột ở ô chấm trên và gõ -b.
Nháy ô và khi cửa sổ cuốn hiển thị ta nháy tiếp ô .
Nháy ô và khi cửa sổ cuốn hiển thị ta nháy tiếp ô .
Nháy chuột ở ô chấm trong dấu căn và gõ b.
Nháy ô và khi cửa sổ cuốn hiển thị ta nháy tiếp ô .
Nháy chuột ở ô chấm trên chữ b và gõ 2.
Nhấn phím mũi tên đi xuống trên bàn phím để di chuyển con trỏ từ chế độ chỉ số xuống dòng chính và gõ -4ac.
Nháy chuột ở ô chấm dưới mẫu số và gõ 2a.
Đưa con trỏ của chuột ra ngoài khung công thức và nháy chuột.
Tạo các công thức toán học: một ví dụ đơn giản - 2
Hình sau đây minh họa một số giai đoạn chính của quá trình soạn thảo công thức nói trên:
Tổng quan
Chèn bảng mới
Sửa cấu trúc bảng
Trộn ô
Vẽ bảng
Định dạng dữ liệu trong ô
Tô nền, kẻ viền
Tính toán trên bảng
Sắp xếp dữ liệu trên bảng
Thanh công cụ Tables and Boders
Soạn thảo công thức toán học
Chèn bảng mới - 1
Cách 1: Sử dụng mục chọn Insert Table
Để chèn một bảng mới lên tài liệu, mở mục chọn: Table | Insert | Table. Hộp thoại Insert Table xuất hiện:
Hãy điền thông tin về cấu trúc bảng mới lên hộp thoại này:
Mục Table size: cho phép thiết lập số cột (Columns) và số dòng (Rows) cho bảng
Gõ số cột của bảng vào mục: Number of columns:
Gõ số dòng của bảng vào mục Number of rows:
Mục AutoFit behavior: thiết lập một số các thuộc tính tự động căn chỉnh
Fixed column with: sẽ cố định chiều rộng của mỗi cột là: Auto - tự động căn chỉnh chiểu rộng cho cột; hoặc bạn gõ vào độ rộng của mỗi cột vào mục này (tốt nhất chọn Auto, vì bạn có thể căn chỉnh độ rộng của các cột sau này);
AutoFit contents: tự động điều chỉnh độ rộng các cột khít với dữ liệu trong cột ấy;
Chèn bảng mới - 2
AutoFit window: tự động điều chỉnh độ rộng các cột trong bảng sao cho bảng có chiều rộng vừa khít chiều rộng trang văn bản.
Nên chọn kiểu Auto của mục Fixed column with:
Nút Auto format cho phép bạn chọn lựa định dạng của bảng sẽ tạo theo một số mẫu bảng đã có sẵn nh? là
Hãy chọn một kiểu định dạng ở danh sách Formats: (nếu bạn cảm thấy ?ng ý). Ng?ợc lại có thể bấm Cancel để bỏ qua b?ớc này.
Nếu chọn mục , thì thông tin về cấu trúc bảng hiện tại sẽ là ngầm định cho các bảng tạo mới sau này.
Cuối cùng nhấn OK để chèn bảng lên tài liệu
Chèn bảng mới - 3
Cách 2: Sử dụng thanh công cụ: Bạn có thể nhấn nút Insert Table trên thanh công cụ Standard để chèn một bảng lên tài liệu. Bảng chọn sau đây xuất hiện, cho phép chọn số dòng và số cột của bảng:
Hình trên chọn một bảng mới với 3 dòng và 3 cột. Sau khi thực hiện lệnh trên, sẽ thu đ?ợc kết quả nh? sau:
Sửa cấu trúc bảng - 1
Sau khi đã chèn một bảng lên tài liệu, bạn vẫn có thể thay đổi cấu trúc bẳng bằng cách: chèn thêm hoặc xoá đi các cột, các dòng của bảng.
Giả sử bạn đã chèn và nhập dữ liệu cho bảng nh? sau:
Bây giờ muốn chèn thêm một cột Giới tính vào sau cột Họ tên. Bạn có thể làm nh? sau:
B?ớc 1: Đặt điểm trỏ lên cột Họ tên;
B?ớc 2: Mở mục chọn Table | Insert | Columns to the right (tức là chèn thêm một cột vào bên phải cột đang chọn). Một cột mới đ?ợc chèn vào bên phải cột Họ tên:
Sửa cấu trúc bảng - 2
Hãy thực hiện nhập dữ liệu cho cột Giới tính này:
Sửa cấu trúc bảng - 3
Muốn chèn thêm dòng vào cuối bảng để nhập thêm dữ liệu, làm nh? sau:
B?ớc 1: Đặt điểm trỏ vào dòng cuối cùng (Trần Thị Bình);
B?ớc 2: Mở mục chọn: Table | Insert | Row below (tức là chèn thêm dòng mới vào phía d?ời dòng đang chọn). Một dòng mới đ?ợc chèn vào bảng.
Ngoài ra, khi sử dụng các thao tác về con trỏ trực tiếp lên bảng bạn có thể đơn giản khi thực hiện việc chỉnh sửa cấu trúc bảng.
Sửa cấu trúc bảng - 4
Để chèn thêm (các) cột mới vào bảng, bạn làm nh? sau:
B?ớc 1: Chọn (bôi đen) toàn bộ cột muốn chèn: giả sử muốn chèn thêm 1 cột vào tr?ớc cột Ngày sinh, bạn bôi đen toàn bộ cột Ngày sinh;
B?ớc 2: Nhấn phải chuột lên vùng bôi đen của bảng, rồi mở mục chọn Một cột mới sẽ đ?ợc chèn vào tr?ớc cột Ngày sinh.
T?ơng tự, để chèn thêm (các) dòng mới vào bảng, bạn làm nh? sau:
B?ớc 1: Chọn (bôi đen) toàn bộ dòng muốn chèn: giả sử muốn chèn thêm 2 dòng lên đầu bảng, bạn bôi đen toàn bộ 2 dòng có STT là 1 và 2;
B?ớc 2: Nhấn phải chuột lên vùng bôi đen của bảng, rồi mở mục chọn . Hai dòng mới sẽ đ?ợc chèn lên tr?ớc hai dòng cũ
Sửa cấu trúc bảng - 5
Để xoá (các) cột ra khỏi bảng, làm nh? sau:
B?ớc 1: Chọn (bôi đen) toàn bộ các cột muốn xoá;
B?ớc 2: Nhấn phải chuột lên vùng bôi đen của bảng, rồi mở mục chọn . Các cột đ?ợc chọn sẽ bị xoá ra khỏi bảng.
Để xoá (các) dòng ra khỏi bảng, làm nh? sau:
B?ớc 1: Chọn (bôi đen) toàn bộ các dòng muốn xoá;
B?ớc 2: Nhấn phải chuột lên vùng bôi đen của bảng, rồi mở mục chọn. Toàn bộ các dòng đã chọn sẽ đ?ợc xoá ra khỏi bảng.
Trộn ô - 1
Trộn ô là thao tác trộn nhiều ô kề nhau trên một bảng lại thành một ô. Xét ví dụ sau:
Cách làm:
Đầu tiên bạn tạo bảng nh? sau:
Trộn ô - 2
Sau đó lần l?ợt trộn các ô. ví dụ, để trộn ô Họ và tên:
B?ớc 1: Bôi đen 2 ô cần trộn của ô Họ tên;
B?ớc 2: Mở mục chọn Table | Merge Cell. Khi đó 2 ô đã chọn sẽ đ?ợc trộn thành một ô.
T?ơng tự, bạn hãy lần l?ợt trộn các ô còn lại
Vẽ bảng
Trong tr?ờng hợp muốn vẽ thêm các đ?ờng cho bảng, bạn có thể sử dụng chức năng này.
Hãy mở thanh công cụ Tables and Borders, nhấn nút Draw Table
Định dạng dữ liệu trong ô - 1
Việc định dạng phông chữ, màu chữ trên bảng biểu thực hiện theo nh? phần định dạng chữ đã trình bày
Định dạng lề
B?ớc 1: Chọn (bôi đen) các ô cần định dạng;
B?ớc 2: Nháy phải chuột lên vùng bôi đen, mở mục chọn rồi chọn kiểu lề muốn định dạng theo bảng:
Định dạng dữ liệu trong ô - 2
Bạn có thể định dạng h?ớng văn bản trong ô (hiển thị theo chiều dọc, hay chiều ngang). Để định dạng h?ớng, bạn làm nh? sau:
B?ớc 1: Chọn ô cần định dạng h?ớng;
B?ớc 2: Nháy phải chuột lên vùng đã chọn, mở mục chọn hộp thoại Text Direction xuất hiện:
Hãy dùng chuột nhấn vào h?ớng muốn thiết lập ở mục Orientation.
B?ớc 3: Nhấn OK để hoàn tất
Tô nền, kẻ viền - 1
Để tô màu nền hay kẻ viền cho một vùng của bảng, cách làm nh? sau:
B?ớc 1: Chọn các ô (bôi đen) cần tô nền hay đặt viền;
B?ớc 2: Nhấn phải chuột lên vùng đã chọn, mở mục chọn
Hộp thoại Border and Shading xuất hiện:
Tô nền, kẻ viền - 2
Thẻ Border cho phép thiết lập các định dạng về đ?ờng kẻ của vùng lựa chọn:
Mục Style: chọn kiểu đ?ờng định thiết lập;
Mục Color: chọn màu cho đ?ờng thẳng;
Mục Width: chọn độ dày, mỏng cho đ?ờng;
Mục Setting: chọn phạm vi đ?ờng cần thiết lập. Ngoài ra bạn có thể chọn phạm vi các đ?ờng cần thiết lập định dạng ở mục Preview;
Mục Apply to: để chọn phạm vi các ô thiết lập cho phù hợp: Table - sẽ thiết lập định dạng này cho toàn bộ bảng; Cell- chỉ thiết lập cho các ô đã chọn;
Nhấn Ok để kết thúc công việc.
Tô nền, kẻ viền - 3
Thẻ Shading cho phép thiết lập các định dạng về tô nền bảng:
Tô nền, kẻ viền - 4
Mục Fill: chọn chọn màu cần tô. Đã có sẵn một hộp với rất nhiều màu. Bạn có thể nhấn nút More Colors.. để tự chọn cho mình những màu khác:
Mục Apply to: để chọn phạm vi các ô cấn tô mầu nền: Table - tô toàn bộ bảng; Cell- chỉ tô cho các ô đã chọn;
Nhấn Ok để kết thúc công việc.
Tính toán trên bảng
Bạn có thể thực hiện một số phép tính đơn giản trên bảng của Word. Một khía cạnh nào đấy thì Word cũng có khả năng nh? một bảng tính điện tử (Excel), tuy nhiên nó chỉ xử lý đ?ợc những phép toán đơn giản, rất là đơn giản.
Tính tổng
Tính trung bình cộng
a. Tính tổng - 1
Giả sử có một bảng số liệu nh? sau:
Hàm tính tổng SUM của Word để điền giá trị tổng vào các ô có dấu ?
a. Tính tổng - 2
B?ớc 1: Đặt điểm trỏ lên ô cần chứa giá trị tổng. Ví dụ một ô trên dòng Tổng cộng:
B?ớc 2: Mở mục chọn Table | Formula.., hộp thoại Formula xuất hiện:
ở mục Formula, gõ vào công thức cần tính. Có 3 loại công thức tính tổng:
=SUM(ABOVE) - tính tổng các dòng từ trên dòng đặt điểm trỏ. Công thức này đ?ợc áp dụng để tính tổng cho dòng Tổng cộng;
=SUM(LEFT) - tính tổng cho các dòng bên trái dòng đặt điểm trỏ. Công thức này đ?ợc áp dụng tính tổng cho cột Thực lĩnh ( = L?ơng + Phụ cấp);
T?ơng tự, =SUM(RIGHT) - tính tổng cho các dòng bên phải dòng đặt điểm trỏ.
Cuối cùng nhấn OK để hoàn tất việc tính tổng
a. Tính tổng - 3
Sau khi thực hiện dán các công thức tính tổng cho dòng Tổng cộng, và cột Thực lĩnh ta đ?ợc bảng kết quả nh? sau:
b. Tính trung bình cộng - 1
Giả sử có một bảng số liệu nh? sau:
Hàm tính trung bình cộng AVERAGE của Word để điền giá trị vào các ô có dấu ?
b. Tính trung bình cộng - 2
B?ớc 1: Đặt điểm trỏ lên ô cần tính. Ví dụ một ô trên dòng ĐTB cả năm:
B?ớc 2: Mở mục chọn Table | Formula.., hộp thoại Formula xuất hiện:
ở mục Formula, gõ vào công thức cần tính. Có 3 loại công thức tính trung bình cộng:
=AVERAGE(ABOVE) - tính trung bình cộng các dòng từ trên dòng đặt điểm trỏ. Công thức này đ?ợc áp dụng để tính giá trị cho dòng ĐTB chung cả lớp:;
=AVERAGE(LEFT) - tính trung bình cộng cho các dòng bên trái dòng đặt điểm trỏ. Công thức này đ?ợc áp dụng tính giá trị cho cột ĐTB cả năm = (ĐTB HK1 + ĐTBHK2)/2;
T?ơng tự, =AVERAGE(RIGHT) - tính trung bình cộng cho các dòng bên phải dòng đặt điểm trỏ.
Cuối cùng nhấn OK để hoàn tất việc tính tổng.
b. Tính trung bình cộng - 3
Sau khi thực hiện dán các công thức tính trung bình cộng cho dòng ĐTB chung cả lớp:, và cột ĐTB cả năm: ta đ?ợc bảng kết quả nh? sau:
Sắp xếp dữ liệu trên bảng - 1
Dữ liệu trên bảng có thể đ?ợc sắp xếp theo một thứ tự nào đó. Giả sử có bảng dữ liệu sau:
Sắp xếp bảng theo Tên và Họ đệm
Đặt điểm trỏ lên bảng cần sắp xếp rồi mở mục chọn Table | Sort.., hộp thoại Sort xuất hiện:
Sắp xếp dữ liệu trên bảng - 2
Thiết lập thuộc tính cho hộp thoại này nh? sau:
Mục Sort by: chọn cột đầu tiên cần sắp xếp (cột Tên);
Mục Type : chọn kiểu dữ liệu của cột đó để sắp xếp. Có 3 kiểu dữ liệu mà Word hỗ trợ: Text - kiểu ký tự; Number - kiểu số học và Date - kiểu ngày;
Các mục Then By: Sẽ đ?ợc so sánh khi giá trị sắp xếp tr?ờng đầu tiên trùng nhau. Ví dụ trên, khi Tên trùng nhau thì sắp xếp tiếp theo Họ đệm;
Mục My list has: chọn Header row- dòng đầu tiên của bảng sẽ không tham gia vào quá trình sắp xếp (làm dòng tiêu đề); nếu chọn No header row- máy tính sẽ sắp xếp cả dòng đầu tiên của bảng (chọn khi bảng không có dòng tiêu đề);
Cuối cùng nhấn OK để thực hiện.
Sắp xếp dữ liệu trên bảng - 3
Sau khi sắp xếp theo Tên và Họ đệm, thu đ?ợc bảng kết quả nh? sau:
Chú ý: Bạn chỉ có thể sắp xếp đ?ợc dữ liệu của bảng trên phạm vi các ô không bị trộn (Merged)
Sắp xếp dữ liệu trên bảng - 4
Sắp xếp bảng theo Điểm TB rồi đến Tên
Đặt điểm trỏ lên bảng cần sắp xếp rồi mở mục chọn Table | Sort.., hộp thoại Sort xuất hiện và thiết lập các thông số cho hộp thoại này nh? sau:
Sắp xếp dữ liệu trên bảng - 5
Kết quả sắp xếp thu đ?ợc là:
Thanh công cụ Tables and Borders - 1
Thanh công cụ này chứa các tính năng giúp bạn dễ dàng thực hiện những thao tác xử lý trên bảng biểu.
Để hiển thị thanh công cụ, kích hoạt mục chọn View | Toolbars | Tables and Borders:
ý nghĩa các nút trên thanh công cụ này nh? sau:
Dùng để kẻ hoặc định dạng các đ?ờng;
Dùng để tẩy bỏ đ?ờng thẳng;
Để chọn kiểu đ?ờng thẳng;
Chọn độ đậm của đ?ờng;
Thanh công cụ Tables and Borders - 2
Định dạng màu cho đ?ờng;
Kẻ khung cho các ô;
Tô mầu nền các ô;
Để chèn thêm bảng mới lên tài liệu;
Để trộn các ô đã chọn thành 1 ô;
Để chia một ô thành nhiều ô nhỏ;
Để định dạng lề văn bản trong ô;
Để kích hoạt tính năng tự động định dạng
Định dạng h?ớng văn bản trong ô;
Sắp xếp giảm dần theo cột đang chọn;
Sắp xếp tăng dần theo cột đang chọn;
Tính tổng đơn giản.
Soạn thảo công thức toán học - 1
Để có thể soạn thảo đ?ợc công thức toán học, máy tính của bạn phải đ?ợc cài đặt bộ Microsoft Equation 3.0 cùng với bộ Microsoft Office. Cách soạn thảo một công thức toán học đ?ợc tiến hành nh? sau:
B?ớc 1: Chọn một vị trí trên tài liệu, nơi sẽ chèn công thức toán học vào;
B?ớc 2: Kích hoạt trình soạn thảo công thức toán học bằng cách: mở mục chọn Insert | Object. Hộp thoại Object xuất hiện:
Soạn thảo công thức toán học - 2
Dùng chuột chọn mục Microsoft Equation 3.0 (nh? hình trên), rồi nhấn OK. Thanh công cụ Equation cùng hộp soạn thảo công thức xuất hiện:
Hộp soạn thảo công thức, là nơi để soạn thảo công thức toán học.
Thanh công cụ Equation chứa các nút lệnh cho phép chọn các mẫu công thức và các ký tự, ký hiệu, phần tử trong một công thức toán học.
B?ớc 3: Soạn thảo công thức: Đơn giản bằng cách chèn các mẫu công thức rồi xây dựng các thành phần công thức.
Tạo các công thức toán học: một ví dụ đơn giản - 1
Để tạo công thức ở giữa trong ví dụ minh họa ở trên, bạn hãy đặt dấu chèn vào vị trí mà bạn muốn chèn công thức, thực hiện các bước 1 và 2 ở trên và
Nháy ô và khi cửa sổ cuốn hiển thị ta nháy tiếp ô .
Nháy chuột ở ô chấm trên và gõ -b.
Nháy ô và khi cửa sổ cuốn hiển thị ta nháy tiếp ô .
Nháy ô và khi cửa sổ cuốn hiển thị ta nháy tiếp ô .
Nháy chuột ở ô chấm trong dấu căn và gõ b.
Nháy ô và khi cửa sổ cuốn hiển thị ta nháy tiếp ô .
Nháy chuột ở ô chấm trên chữ b và gõ 2.
Nhấn phím mũi tên đi xuống trên bàn phím để di chuyển con trỏ từ chế độ chỉ số xuống dòng chính và gõ -4ac.
Nháy chuột ở ô chấm dưới mẫu số và gõ 2a.
Đưa con trỏ của chuột ra ngoài khung công thức và nháy chuột.
Tạo các công thức toán học: một ví dụ đơn giản - 2
Hình sau đây minh họa một số giai đoạn chính của quá trình soạn thảo công thức nói trên:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải Nam
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)