Tâm lý học sinh THPT

Chia sẻ bởi Phan Tuyet Mai | Ngày 18/03/2024 | 8

Chia sẻ tài liệu: Tâm lý học sinh THPT thuộc Giáo dục công dân

Nội dung tài liệu:

Cô ơi, trong các slide, nhóm chúng em có GHI CHÚ bên dưới cô ạ!!!
Để cô biết các liên kết của tụi em, ^-^
MỜI CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐẾN VỚI BÀI BÁO CÁO CỦA
NHÓM 5
0
11
6
15
18
25
T
Trước tuổi học
0
6
0
6
0
15
6
18
15
6
25
18
15
6
T
25
18
15
Tuổi nhi đồng
Tuổi thiếu niên
Tuổi đầu thanh niên
Tuổi thanh niên SV
Người lớn
Tiểu học
THCS
THPT
0
11
6
15
18
25
T
0
6
0
6
0
15
6
18
15
6
25
18
15
6
T
25
18
15
Tuổi nhi đồng
Tuổi thiếu niên
Tuổi đầu thanh niên
Tuổi thanh niên SV
Người lớn
Tiểu học
THCS
THPT
Trước tuổi học
0
11
6
15
18
25
T
0
6
0
6
0
15
6
18
15
6
25
18
15
6
T
25
18
15
Tuổi nhi đồng
Tuổi thiếu niên
Tuổi đầu thanh niên
Tuổi thanh niên SV
Người lớn
Tiểu học
THCS
THPT
0
11
6
15
18
25
T
0
6
0
6
0
15
6
18
15
6
25
18
15
6
T
25
18
15
Tuổi nhi đồng
Tuổi thiếu niên
Tuổi đầu thanh niên
Tuổi thanh niên SV
Người lớn
Tiểu học
THCS
THPT
0
11
6
15
18
25
T
0
6
0
6
0
15
6
18
15
6
25
18
15
6
T
25
18
15
Tuổi nhi đồng
Tuổi thiếu niên
Tuổi đầu thanh niên
Tuổi thanh niên SV
Người lớn
Tiểu học
THCS
THPT
Trước tuổi học
0
11
6
15
18
25
T
0
6
0
6
0
15
6
18
15
6
25
18
15
6
T
25
18
15
Tuổi nhi đồng
Tuổi thiếu niên
Tuổi đầu thanh niên
Tuổi thanh niên SV
Người lớn
Tiểu học
THCS
THPT
CÁC GIAI ĐOẠN PHÁT TRIỂN TÂM LÝ
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ LỨA TUỔI THANH NIÊN
Thanh niên là một hiện tượng tâm lý xã hội.
Sự phát triển tâm lý không chỉ phụ thuộc vào giới hạn lứa tuổi mà trước hết do điều kiện xã hội (vị trí trong xã hội, khối lượng tri thức, kỹ năng kỹ sảo nắm được…)
Tuổi thanh niên thể hiện tính chất phức tạp và nhiều mặt của hiện tượng:
Nhịp điệu và các giai đoạn của sự phát triển tâm sinh không phải lúc nào cũng trùng hợp với thời kỳ trưởng thành về mặt xã hội.

CHƯƠNG BA
ĐẶC ĐIỂM TÂM LÝ
TUỔI HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
NHÓM 5
Website: www.ctu.edu.vn
Website: www.ctu.edu.vn
NHÓM 5
I./ YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HỌC SINH THPT:
1. Đặc điểm phát triển thể chất
2. Điều kiện sống và hoạt động
II./ HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP VÀ PHÁT TRIỂN TRÍ TUỆ:
1. Đặc điểm hoạt động học tập
2. Đặc điểm của sự phát triển trí tuệ
Bước vào thời kì phát triển bình thường, hài hoà, cân đối.
Chiều cao, trọng lượng: tiếp tục phát triển, tốc độ chậm lại.
Hệ cơ phát triển ở mức cao. Hệ xương được cốt hóa.
Hệ tuần hoàn: hoạt động bình thường.
Não: Trọng lượng và chức năng của tương đương não người lớn.
Giới tính biểu hiện rõ rệt về hình thể lẫn chức năng.

Nhìn chung: Thể chất phát triển mạnh mẽ, có sức khỏe tốt.


1. Đặc điểm phát triển thể chất
2. Điều kiện sống và hoạt động

2.1 Vị trí trong gia đình:
- Quyền lợi và trách nhiệm như người lớn.
- Cuộc sống vừa học tập vừa lao động.
2.2 Vị trí trong nhà trường:
- Học tập – hoạt động chủ đạo. Trang bị tri thức, hình thành thế giới quan và nhân sinh quan.
- Nội dung, tính chất phức tạp
2.3 Vị trí ngoài xã hội:
Hoạt động xã hội vựơt ra khỏi phạm vi nhà trường.
Có hình dáng và tính cách của người lớn, chưa có khả năng tự lập hoàn toàn, còn phụ thuộc.

1. Đặc điểm hoạt động học tập
Hứng thú học tập gắn liền với khuynh hướng nghề nghiệp.
Thái độ học tập: ý thức cao, lựa chọn môn học (học lệch)
2. Đặc điểm của sự phát triển trí tuệ
Hệ thần kinh hoàn thiện nên Tính chủ định phát triển mạnh ở tất cả các quá trình nhận thức
+ Cảm giác và tri giác
+ Trí nhớ
+ Chú ý
+ Hoạt động tư duy
2. Đặc điểm của sự phát triển trí tuệ
+ Cảm giác và tri giác
Tri giác có chủ định, quan sát có tính mục đích cao, gắn liền với tư duy và ngôn ngữ.
Tuy nhiên hạn chế mang tính đại khái phiến diện đưa ra kết luận vội vàng không có cơ sở thực tế.
Tri giác có chủ định, quan sát có tính mục đích cao, gắn liền với tư duy và ngôn ngữ.
Tuy nhiên hạn chế mang tính đại khái phiến diện đưa ra kết luận vội vàng không có cơ sở thực tế. chủ định giữa vai trò chủ đạo, ghi nhớ có ý nghĩa tăng lên rõ rệt. Biết rút ý chính, trọng tâm, lập dàn ý tóm tắt…
Hạn chế:một số em còn đại khái, coi thường ghi nhớ máy móc và đánh giá thấp việc ôn lại bài. Xem thường học thuộc lòng, cho đó là kiểu học trẻ con. Tuy vậy, lối học vẹt máy móc vẫn còn
Tư duy: “Tính hoài nghi khoa học xuất hiện”. Có khả năng phán đoán và nhận biết vấn đề một cách rất nhanh.  Một số bạn vẫn chưa phát huy hết năng lực động lập suy nghĩ, còn kết luận vội vàng theo cảm tính…
Hoạt động nhận thức đã phát triển ở mức dộ cao, nhận thức đúng đắn và sâu sắc hơn.

Tri giác có chủ định, quan sát có tính mục đích cao, gắn liền với tư duy và ngôn ngữ.
Tuy nhiên hạn chế mang tính đại khái phiến diện đưa ra kết luận vội vàng không có cơ sở thực tế.
+ Trí nhớ
- Có chủ định giữa vai trò chủ đạo, ghi nhớ có ý nghĩa tăng lên rõ rệt.
- Biết rút ý chính, trọng tâm, lập dàn ý tóm tắt…
Hạn chế:một số em còn đại khái, coi thường ghi nhớ máy móc và đánh giá thấp việc ôn lại bài. Xem thường học thuộc lòng, cho đó là kiểu học trẻ con. Tuy vậy, lối học vẹt máy móc vẫn còn…
+ Chú ý
Chú ý có chủ định chiếm ưu thế.
Chú ý có trọng điểm trọng tâm, có tính lựa chọn và ổn định.
Khả năng chú ý kéo dài, trong điều kiện căng thẳng, kéo dài.
Năng lực di chuyển chú ý tốt.
+ Hoạt động tư duy
- Phát triển mạnh.
Khả năng tư duy trừu tượng, tư duy lý luận độc lập, sáng tạo.
Năng lực phân tích tổng hợp phát triển.
Thích khái quát, tìm hiểu quy luật, các vấn đề triết lý…
Trưởng nhóm: Nguyễn Văn Kỳ (1100030)
Thư ký: Trương Thị Phương Dung (1100089)
Nguyễn Minh Thông (1100134)
Lâm Hoàng Yến (1100156)
Nguyễn Thị Thu Lan (1100108)
Sơn Hoàng Nhiên (1100122)
Phan Tuyết Mai (1100116)
Phạm Thị Thuý(1100066)
Lê Ngọc Mai Phương (1100124)

NHÓM THỰC HIỆN:
Cám ơn cô và các bạn đã chú ý lắng nghe.
Hẹn gặp lại!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Tuyet Mai
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)