Tâm lý học đại cương

Chia sẻ bởi kim ngan | Ngày 18/03/2024 | 54

Chia sẻ tài liệu: Tâm lý học đại cương thuộc Tâm lý học

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM
Môn: Tâm lý học đại cương
GV: Th.S Lý Minh Tiên

1
2
CÁC QUY LUẬT CƠ BẢN CỦA TRI GIÁC
Quy luật về tính đối tượng của tri giác
Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
Quy luật về tính tổng giác của tri giác
Quy luật về tính ý nghĩa của tri giác
Quy luật về tính ổn định của tri giác
Quy luật về tính ảo ảnh của tri giác
Nội dung 01
Nội dung 03
Nội dung 05
Nội dung 02
Nội dung 04
Nội dung 06
3
 Hình ảnh trực quan mà tri giác đem lại luôn thuộc về một đối tượng nhất định nào đó của thế giới bên ngoài.
 Tính đối tượng của tri giác có vai trò quan trọng: là cơ sở của chức năng định hướng cho hành vi và hoạt động của con người.



4
Cây Táo đẹp quá !!
5
 Sự tri giác không thể đồng thời phản ánh tất cả các đối tượng đang tác động, mà chỉ tách đối tượng ra khỏi bối cảnh
 Sự lựa chọn trong tri giác không có tính chất cố định, vai trò của đối tượng và bối cảnh có thể “đổi chỗ” cho nhau.
6
Mặt người hay quân cờ ???
Thỏ hay vịt ???
7
 Tính lựa chọn của tri giác còn phụ thuộc vào:
+ Yếu tố chủ quan: hứng thú, nhu cầu, tâm thế.
+ Yếu tố khách quan: ngôn ngữ, đặc điểm của đối tượng.
8
Chỉ có $80


Bạn ấy thích cái nào nhỉ ?




9
Bức họa Monalisa nổi tiếng: nàng đang cười hay giận dữ ???
Có bao nhiêu khuôn mặt trong bức tranh????
10
Và còn rất nhiều bức tranh thú vị khác nữa !
Đoàn thợ dệt hay dòng suối ???
Những đứa trẻ đang chơi trên nền nhà hay đang bay trên không trung ???
11
Quy luật về tính lựa chọn có nhiều ứng dụng trong thực tế như kiến trúc, trang trí, ngụy trang và trong dạy học như: trình bày chữ
viết lên bảng,
thay đổi màu
mực, gạch dưới
chữ quan trọng.
12
Trong sách có nhiều chữ in nghiêng để nhấn mạnh, giáo viên dùng mực đỏ đánh dấu chỗ sai của học sinh.
 Giáo viên đóng khung các công thức quan trọng khi giảng bài.
13
- Tri giác ở con người được gắn chặt với tư duy, với sự hiểu biết về bản chất của sự vật.
- Tri giác là một quá trình tích cực, con người nhận thức để hình thành một hình ảnh tương ứng về sự vật.
 Tách đối tượng ra khỏi bối cảnh gắn liền với việc hiểu ý nghĩa và tên gọi của nó.

14
Gọi Tết trung thu
- Thời gian giữa mùa Thu.
- Trẻ em được vui chơi.
- Là một ngày tết truyền thống.
…..
15
Gọi tên thuốc:
- Tác dụng chữa bệnh.
- Thường có vị đắng.
- Có nhiều hình dạng, kích thước, màu sắc khác nhau.
………
16
- Phải đảm bảo tri giác những tài liệu cảm tính và dùng ngôn ngữ để chuyển đạt đầy đủ và chuẩn xác.
- Tài liệu trực quan bao giờ cũng được học sinh tri giác một cách đầy đủ, sâu sắc hơn khi kèm theo lời chỉ dẫn.
- Tên gọi (từ, thuật ngữ) của các sự vật, hiện tượng mới cần được truyền đạt một cách đầy đủ và chính xác cho học sinh.
17
 Tính ổn định của tri giác là khả năng phản ánh sự vật hiện tượng một cách không thay đổi khi điều kiện tri giác thay đổi.
 Tính ổn định của tri giác được hình thành trong hoạt động với đồ vật.
 Con người có tính ổn định của tri giác chủ yếu là do kinh nghiệm.
18





Một đứa trẻ đứng gần ta và một người lớn đứng xa ta hàng chục mét. Trên võng mạc ta hình ảnh của đứa trẻ lớn hơn ảnh của người lớn, nhưng ta vẫn biết đâu là đứa trẻ đâu là người lớn nhờ tri giác.
19
Trong quá trình dạy học, giáo viên cần truyền đạt kiến thức một cách chính xác và khoa học để học sinh có thể nắm vững kiến thức và không bị bối rối khi tiếp thu những cái mới.
20
- Ảo ảnh của tri giác là sự phản ánh sai lệch các sự vật, hiện tượng một cách khách quan của con người.
Hai đoạn thẳng này bằng nhau dù trông một bên có vẻ ngắn hơn.
21
Hai vòng tròn màu cam trông có vẻ kích thước chúng khác nhau nhưng thực ra chúng có kích thước như nhau.
22
- Nguyên nhân gây ảo ảnh thị giác:
+ Nguyên nhân vật lý: sự phân bố của vật trong không gian (có liên quan đến yếu tố hình học, quang học).
+ Nguyên nhân sinh lý: trạng thái cơ thể, cấu tạo cơ thể.
+ Nguyên nhân tâm lý: nhu cầu, sở thích.
23
Hiện tượng ảo ảnh sa mạc
24
“Ốc đảo trên sa mạc” là ví dụ
truyền thống.
- Ảo ảnh này vốn được quan sát bởi người đi trên sa mạc: họ có thể thấy xuất hiện phía trước vài trăm mét hình ảnh hồ nước lóng lánh, nhưng khi đến gần thì chỉ thấy cát.
- Ảo ảnh này cũng quan sát được khi đi trên đường nhựa trong thời tiết nắng nóng.
25
Hiện tượng bóng mờ của các vật thể lớn (tàu thuyền, dãy núi, hòn đảo, …) hiện lên trên bầu trời hay mặt biển gần bờ.
26
Sự xuất hiện Fata Morgana thần bí
27
Thành phố “ma” trên biển
28
Để tránh việc khiến cho học sinh nhầm lẫn, mơ hồ về kiến thức mình được học, giáo viên cần phải thiết kế bài giảng của mình sao cho rõ ràng, dễ hiểu; giảng chuyên sâu, nhấn mạnh những điểm quan trọng trong bài giảng.
29
Ngoài ra, người ta lợi dụng ảo giác vào trong kiến trúc, hội họa, trang trí, trang phục…để phục vụ cho cuộc sống con người.
30
Tranh 3D
31
Magic Eyes
32
 Ngoài bản thân những kích thích gây ra nó, tri giác của con người còn bị quy định bởi một loạt các nhân tố nằm trong bản thân chủ thể tri giác (thái độ, nhu cầu, hứng thú, sở thích, tình cảm, mục đích, động cơ,...).
33
Khi bạn đói, bạn sẽ thấy chiếc bánh ngon gấp nhiều lần !
34
 Hiện tượng tổng giác là sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung của đời sống tâm lý con người, vào đặc điểm nhân cách của họ.
35
Khi đang buồn bực, con người dễ thấy mọi thứ đều trở nên khó chịu, kể cả bản nhạc ưa thích của bản thân.
“Người buồn cảnh có vui đâu bao giờ”
(Nguyễn Du)
36
- Trong giao tiếp: hình dáng, phong cách, nét mặt, ánh mắt, cách trang điểm, quần áo, lời nói, nụ cười… ít nhiều cũng ảnh hưởng đến tri giác, những hiểu biết về trình độ văn hóa, nhân cách, tình cảm dành cho nhau.
- Trong giáo dục: quan tâm đến kinh nghiệm, vốn hiểu biết, hứng thú, tâm lý, tình cảm,… giúp học sinh nhạy bén, tinh tế hơn.
37
38
Câu 1: Trong dạy học, giáo viên thường thay đổi kiểu chữ, màu mực khi viết bảng để học sinh dễ tri giác bài giảng. Hiện tượng này là việc ứng dụng được dựa vào quy luật (tính) nào của tri giác ?

A. Quy luật về tính tổng giác.
B. Quy luật về tính ổn định.
C. Quy luật về tính đối tượng.
D. Quy luật về tính lựa chọn.
39
Câu 2: Chỉ cần nghe tiếng kêu (mà chưa nhìn thấy) Tèo đã nhận ra đó là con bò. Đó là nhờ qui luật (tính) nào của tri giác ?

A. Tính đối tượng.
B. Tính lựa chọn.
C. Tính có ý nghĩa.
D. Tính ổn định.
40
Câu 3: Hãy chỉ ra yếu tố nào chi phối ít nhất đến tính ý nghĩa của tri giác?

A. Đặc điểm của giác quan.
B. Tính trọn vẹn của tri giác.
C. Kinh nghiệm, vốn hiểu biết của chủ thể.
D. Khả năng tư duy.
41
Câu 4: Cách hiểu nào không đúng về tính ổn định của tri giác ?

A. Phụ thuộc vào nhiều yếu tố (cấu trúc của sự vật, kinh nghiệm…)
B. Mang tính bẩm sinh.
C. Là điều kiện cần thiết cho hoạt động thực tiễn của con người.
D. Là khả năng phản ánh đúng về sự vật, hiện tượng khi điều kiện tri giác thay đổi.
42
Câu 5: Trong bức hình dưới đây, có bao nhiêu con vật ? Hãy liệt kê.
Đáp án: Có 6 con (voi, ngựa, khỉ, chó, mèo, chuột)
43
44
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: kim ngan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)