Tam li KH
Chia sẻ bởi Cao Quý Hùng |
Ngày 05/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: tam li KH thuộc Lớp 3 tuổi
Nội dung tài liệu:
Chương 2: Đặc Điểm Tâm Lý Các Đối Tg QT Trong KD
2.1.Các thuộc tính của nhân cách.
-Mỗi người đều có những thuộc tính tâm lý riêng ah đến nhân cách.
-Nhân cách là tổng hoà các phẩm chất tâm lý đc hình thành trên nền tố chất bẩm sinh trg điều kiện xh ổn định nhất định.
-Các yếu tố hình thành nhân cách:
2.1.1.Xu hướng.
-Xu hướng của con người là hướng hoạt động, ý định vươn tới của con người ta trong thời hạn lâu dài để hình thành mục đích, mục tiêu, thái độ, cách sống của con người để đạt tới mục đích, mục tiêu, thái độ, cách sống trong Xh, trong cộng đồng.
Xu hướng của con người thể hiện qua nhu cầu, hững thú, niềm tin, lý tưởng, thế giới quan của họ. Biểu hiện trong quá trình sống và LĐ.
+Lý tưởng: Xuất phát từ thực tiễn, nhưng để đạt đc phải có sự nỗ lực lớn, vừa là hiện thực, vừa là tính lãng mạn.
Lý tưởng là biểu hiện tập chung nhất của xu hướng nhân cách, nó có chức năng xđ mục tiêu, chiều hướng phát triển cá nhân, là động lực thúc đẩy. Con người có lý tưởng là người có chiến lược xa, có mục tiêu phù hợp với xh.
+Thế giới quan: cách nhìn nhận tg, các sự vật,…là hệ thống các quan điểm của bản thân về tg xung quanh, xđ phương châm hành động, trả lời các câu hỏi: tôi la ai, sinh ra để làm gì
+Niềm tin: kết tinh của các quan điểm, tri thức, tình cảm, ý chí đc con người thử nghiệm trở thành chân lý bền vững cho mỗi cá nhân.
2.1.2.Tính khí:
Là thuộc tính tâm lý phức tạp của cá nhân biểu hiện cg độ, tiến độ, nhịp độ cảu các hđ tâm lý, thể hiện sắc thái của cử chỉ, cách nói năng của cá nhân.
-Tính khí biểu hiện sự bẩm sinh của hệ thần kinh và đặc điểm khác trong cơ thể con người, nó thuộc yếu tố sinh lý của con người.
-Tính khí hình thành bởi 2 quá trình thần kinh cơ bản là hưng phấn và ức chế.
+Hưng phấn là quá trình các cá nhân đáp lại kích thích của môi trường
+Ức chế là quá trình cá nhân kìm hãm or làm mất các pứng trước những tđ của môi trường.
Hai qtrình có 3 thuộc tính:
.Cường độ: khả năng chịu đựng kích thích
.Cân bằng: sự cân đối của 2 qtrình
.Linh hoạt: sự chuyển hoá của qtrình này sang qtrình khác
Theo Paplop con người có 4 loại tính khí.
(1)Tính khí linh hoạt: là loại người có hệ thần kinh mạnh, qtrình hưng phấn và ức chế mạnh, cân bằng linh hoạt
Ưu điểm: lạc quan, yêu đời, dễ thích nghi với hoàn cảnh, nhiệt tình, sôi nổi, trung thực, tế nhị, dễ gần, dễ mến.
Nhược điểm: hiếu danh, tình cảm và tư duy ko sâu, lập trg it kiên định.
Nhà qtrị nếu biết dung loại ng này thì rất hiệu qả nên use họ vào việc ngoại giao, tiếp xúc nhiều, ko nên phê phán họ gay găt trc nơi đông ng
(2)Tính khí bình thản, điềm tĩnh: có hệ thần kinh mạnh, hưng phấn và ức chế cân bằng nhưng sự chuyển hoá giữa 2 qtrình này ko linh hoạt nên ít năng động và sức ỳ lớn.
Ưu điểm: tư duy sâu sắc, làm việc j cũng tính kĩ, đa mưu, ít mạo hiểm, khi gặp khó khăn bình tĩnh vượt qua, trung thuỷ với bạn bè, ít thay đổi thói quen, khó thích nghi với cái mới, đôi khi bảo thủ.
Công việc thích hợp: Cần sự cẩn trọng, tỉ mỉ, mang tính ổn định và bảo mật như kế toán,…
(3)Tính khí nóng nẩy: người có hệ thần kinh mạnh, ko cân bằng (hưng phấn mạnh hơn ức chế) và linh hoạt.
Ưu điểm: trung thực, thật thà, có j nói ngay, dũng cảm, jám nghĩ jám làm ngay cả những việc khó khăn nguy hiểm, hăng hái nhiệt tình công tác với mọi người.
Nhc điểm: nóng nẩy, hay nổi khùng, khó kiềm chế bản than, nói năng thiếu tế nhị, dễ làm phật ý người khác.
Ko nên phê phán họ nơi đông người, đặc biệt là phê pán gay gắt, chọn khi họ bình tĩnh mới góp ý.
(4)Tính khí ưu tư: có hệ thần kinh yếu, ức chế mạnh hơn hưng pấn, sức chịu đựg yếu.
Loại người này sống đa cảm, dễ xúc động, thuỷ chung nhân hậu, khó thích nghi với MT mới, ngại tiếp xúc, nhút
2.1.Các thuộc tính của nhân cách.
-Mỗi người đều có những thuộc tính tâm lý riêng ah đến nhân cách.
-Nhân cách là tổng hoà các phẩm chất tâm lý đc hình thành trên nền tố chất bẩm sinh trg điều kiện xh ổn định nhất định.
-Các yếu tố hình thành nhân cách:
2.1.1.Xu hướng.
-Xu hướng của con người là hướng hoạt động, ý định vươn tới của con người ta trong thời hạn lâu dài để hình thành mục đích, mục tiêu, thái độ, cách sống của con người để đạt tới mục đích, mục tiêu, thái độ, cách sống trong Xh, trong cộng đồng.
Xu hướng của con người thể hiện qua nhu cầu, hững thú, niềm tin, lý tưởng, thế giới quan của họ. Biểu hiện trong quá trình sống và LĐ.
+Lý tưởng: Xuất phát từ thực tiễn, nhưng để đạt đc phải có sự nỗ lực lớn, vừa là hiện thực, vừa là tính lãng mạn.
Lý tưởng là biểu hiện tập chung nhất của xu hướng nhân cách, nó có chức năng xđ mục tiêu, chiều hướng phát triển cá nhân, là động lực thúc đẩy. Con người có lý tưởng là người có chiến lược xa, có mục tiêu phù hợp với xh.
+Thế giới quan: cách nhìn nhận tg, các sự vật,…là hệ thống các quan điểm của bản thân về tg xung quanh, xđ phương châm hành động, trả lời các câu hỏi: tôi la ai, sinh ra để làm gì
+Niềm tin: kết tinh của các quan điểm, tri thức, tình cảm, ý chí đc con người thử nghiệm trở thành chân lý bền vững cho mỗi cá nhân.
2.1.2.Tính khí:
Là thuộc tính tâm lý phức tạp của cá nhân biểu hiện cg độ, tiến độ, nhịp độ cảu các hđ tâm lý, thể hiện sắc thái của cử chỉ, cách nói năng của cá nhân.
-Tính khí biểu hiện sự bẩm sinh của hệ thần kinh và đặc điểm khác trong cơ thể con người, nó thuộc yếu tố sinh lý của con người.
-Tính khí hình thành bởi 2 quá trình thần kinh cơ bản là hưng phấn và ức chế.
+Hưng phấn là quá trình các cá nhân đáp lại kích thích của môi trường
+Ức chế là quá trình cá nhân kìm hãm or làm mất các pứng trước những tđ của môi trường.
Hai qtrình có 3 thuộc tính:
.Cường độ: khả năng chịu đựng kích thích
.Cân bằng: sự cân đối của 2 qtrình
.Linh hoạt: sự chuyển hoá của qtrình này sang qtrình khác
Theo Paplop con người có 4 loại tính khí.
(1)Tính khí linh hoạt: là loại người có hệ thần kinh mạnh, qtrình hưng phấn và ức chế mạnh, cân bằng linh hoạt
Ưu điểm: lạc quan, yêu đời, dễ thích nghi với hoàn cảnh, nhiệt tình, sôi nổi, trung thực, tế nhị, dễ gần, dễ mến.
Nhược điểm: hiếu danh, tình cảm và tư duy ko sâu, lập trg it kiên định.
Nhà qtrị nếu biết dung loại ng này thì rất hiệu qả nên use họ vào việc ngoại giao, tiếp xúc nhiều, ko nên phê phán họ gay găt trc nơi đông ng
(2)Tính khí bình thản, điềm tĩnh: có hệ thần kinh mạnh, hưng phấn và ức chế cân bằng nhưng sự chuyển hoá giữa 2 qtrình này ko linh hoạt nên ít năng động và sức ỳ lớn.
Ưu điểm: tư duy sâu sắc, làm việc j cũng tính kĩ, đa mưu, ít mạo hiểm, khi gặp khó khăn bình tĩnh vượt qua, trung thuỷ với bạn bè, ít thay đổi thói quen, khó thích nghi với cái mới, đôi khi bảo thủ.
Công việc thích hợp: Cần sự cẩn trọng, tỉ mỉ, mang tính ổn định và bảo mật như kế toán,…
(3)Tính khí nóng nẩy: người có hệ thần kinh mạnh, ko cân bằng (hưng phấn mạnh hơn ức chế) và linh hoạt.
Ưu điểm: trung thực, thật thà, có j nói ngay, dũng cảm, jám nghĩ jám làm ngay cả những việc khó khăn nguy hiểm, hăng hái nhiệt tình công tác với mọi người.
Nhc điểm: nóng nẩy, hay nổi khùng, khó kiềm chế bản than, nói năng thiếu tế nhị, dễ làm phật ý người khác.
Ko nên phê phán họ nơi đông người, đặc biệt là phê pán gay gắt, chọn khi họ bình tĩnh mới góp ý.
(4)Tính khí ưu tư: có hệ thần kinh yếu, ức chế mạnh hơn hưng pấn, sức chịu đựg yếu.
Loại người này sống đa cảm, dễ xúc động, thuỷ chung nhân hậu, khó thích nghi với MT mới, ngại tiếp xúc, nhút
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Quý Hùng
Dung lượng: 121,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)