Tâm lí học
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Cường |
Ngày 18/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: tâm lí học thuộc Giáo dục công dân
Nội dung tài liệu:
1
Học viện Hành chính
cơ sở Tp. Hồ Chí Minh
Bộ môn Hành chính học
Nguyễn Thị Minh
DT: 0919879627
2
Tâm lí học đại cương
Th?i lu?ng: 45 ti?t
D?i tu?ng: c? nhõn hnh chớnh, cỏc l?p c? nhõn hnh chớnh h? v?a h?c v?a lm van b?ng 1, 2.
3
Các phần của tâm lí học đại cương
Phần I: Những vấn đề chung của tâm lí học
Phần II: Các quá trình nhận thức
Phần III: Nhân cách và sự hình thành nhân cách
Phần IV: Sự sai lệch hành vi cá nhân và hành vi xã hội
4
Chương 1: Tâm lí học là một khoa học
Đối tượng, nhiệm vụ của tâm lí học
Tâm lí và tâm lí học
Lịch sử hình thành và phát triển tâm lí học
Các quan điểm cơ bản trong tâm lí học hiện đại
Đối tượng nhiệm vụ nghiên cứu của tâm lí học
Vị trí, ý nghĩa của tâm lí học
5
1. Tâm lí và tâm lí học
Tâm lí: Là tất cả những hiện tượng tinh thần nảy sinh trong đầu óc con người, gắn liền và điều hành mọi hành động, hoạt động của con ngừơi.
(Hiện tượng tâm lí là hiện tượng có cơ sở tự nhiên là hoạt động thần kinh và hoạt động nội tiết, được nảy sinh bằng hoạt động sống của từng người và gắn bó mật thiết với các quan hệ xã hội.)
6
Tâm lí học
Là khoa học về các hiện tượng tâm lí. Nó nghiên cứu các quy luật nảy sinh vận hành và phát triển của các hiện tượng tâm lí trong hoạt động đa dạng diễn ra trong cuộc sống hàng ngày của mỗi con người
7
2. Lịch sử hình thành và phát
triển tâm lí học
2.1. Quan niệm về tâm lí con người trong hệ tư tưởng triết học duy tâm
2.2. Quan niệm về tâm lí con người trong hệ tư tưởng triết học duy vật
2.3. Tâm lí học trở thành một khoa học độc lập
8
2.1. Quan niệm về tâm lí con người trong hệ tư tưởng triết học duy tâm
Theo các nhà duy tâm thì tâm lí con người là “ linh hồn”- do các lực lượng siêu nhiên như Thượng Đế, Trời, Phật tạo ra. “Linh hồn” là cái có trước, thế giới vật chất là cái thứ hai, có sau.
Đại diện tiêu biểu: Platôn(427 – 347 trcn),Becơli (1685-1753),Hium.
9
Tiếp theo
Platôn:
- Tâm hồn trí tuệ nằm ở đầu, chỉ có ở giai cấp chủ nô
- Tâm hồn dũng cảm nằm ở ngực và chỉ có ở tầng lớp quý tộc
- Tâm hồn khát vọng nằm ở bụng và chỉ có ở tầng lớp nô lệ
10
2.2.Quan niệm về tâm lí con người trong hệ tư tưởng triết học duy vật
Các đại diện tiêu biểu:
- Arixtot(348-322trcn)- tâm hồn gắn liền với thể xác và có ba loại:
+ Tâm hồn thực vật: có chung ở cả người và động vật làm chức năng dinh dưỡng (tâm hồn dinh dưỡng)
+ Tâm hồn động vật: có chung ở cả người và động vật làm chức năng cảm giác, vận động(tâm hồn cảm giác)
+ Tâm hồn trí tuệ: chỉ có ở người (tâm hồn suy nghĩ)
11
Tiếp theo
- Anaximen(TkV trcn), Heraclit(TK VII-VI trcn) –tâm hồn cấu tạo từ vật chất gồm nước, lửa, không khí, đất
- Đêmôcrit(460 -370 trcn)- tâm hồn được cấu tạo từ nguyên tử rất tinh vi
12
Tiếp theo
Xôcrát (469 – 399 trcn) “hãy tự biết mình”tự nhận thức,ý thức về mình.
Spinôda(1632- 1667) coi tất cả đều có tư duy
L. phơbách(1804-1872) – tâm lí không tách rời khỏi não người, nó là sản phẩm của thứ vật chất phát triển tới mức độ cao là bộ não. Tâm lí là hình ảnh của thế giới khách quan.
13
2.3. Tâm lí học trở thành một khoa học độc lập
Các sự kiện có ảnh hưởng đến sự ra đời của TLH để nó trở thành một khoa học độc lập:
Thuyết tiến hoá của S. Đacuyn (1809-1894) nhà duy vật Anh
Thuyết tâm sinh lí học giác quan của HemHôn (1821-1894) người Đức
14
Tiếp theo
Thuyết tâm sinh lí học của Phecne(1801 -1887) và Vê-Be(1795- 1878) người Đức
Tâm lí học phát sinh của Gantôn(1822-1911) người Anh
Các công trình nghiên cứu về Tâm thần học của bác sỹ Saccô(1875- 1893) người Pháp.
15
Tiếp theo
Năm 1879 nhà TLH Đức v. Vuntơ (1832-1920) đã sáng lập ra phòng thí nghiệm TLH đầu tiên cuả thế giới tại TP. Laixic.
-> Từ vương quốc chủ nghĩa duy tâm, coi ý thức chủ quan là đối tượng của TLH và con đường nghiên cứu ý thức là các phương pháp nội quan, tự quan sát Vuntơ đã bắt đầu dần chuyển sang nghiên cứu TL ý thức một cách khách quan bằng quan sát, thực nghiệm, đo đạc.
16
3. Các quan điểm cơ bản trong tâm lí học hiện đại
3.1. Tâm lí học hành vi
3.2. Phân tâm học
3.3. Tâm lí học Gestalt
3.4. Tâm lí học nhân văn
3.5. Tâm lí học nhận thức
3.6. Tâm lí học liên tưởng
3.7. Tâm lí học hoạt động
17
3.1. Tâm lí học hành vi
Đại diện tiêu biểu: Nhà tâm lí học Mỹ J. Oátsơn (1878- 1958). Đối tượng nghiên cứu là hành vi của con người và động vật, không tính đến các yếu tố nội tâm. --- Toàn bộ hành vi, phản ứng của con người và động vật phản ánh bằng công thức: S(kích thích) – R(phản ứng).
18
Tiếp theo
Đánh giá:
+ Ưu điểm: - coi hành vi là do ngoại cảnh quyết định, hành vi có thể quan sát được, nghiên cứu một cách khách quan, từ đó có thể điều khiển hành vi theo phương pháp “Thử - Sai”
+ Nhược điểm: - quan niệm một cách cơ học, máy móc về hành vi, đánh đồng hành vi của con người và con vật
19
3.2. Phân tâm học
Người sáng lập ra PTH S. Freud (1859-1939) là bác sỹ người Áo.
20
21
Tiếp theo
Đánh giá:
+ Ưu điểm: Đã cố gắng đưa TLH đi theo hướng khách quan, góp phần trong việc giải thích giấc mơ.
+ Nhược điểm: Đề cao quá đáng cái bản năng vô thức-> phủ nhận ý thức, bản chất xã hội,lịch sử của tâm lí con người, đồng nhất tâm lí người với tâm lí của con vật.
22
3.3. Tâm lí học Gestalt(TLH Cấu trúc)
Dòng phái này ra đời ở Đức, các đại diện tiêu biểu như: Vecthainơ(1880-1943), Côlơ(1887-1967), Côpca(1886-1947).
23
Tiếp theo
Đánh giá:
Họ đã đi sâu nghiên cứu các quy luật về tính ổn định và tính trọn vẹn của tri giác, quy luật” bừng sáng” của tư duy.
Nhược điểm: ít chú ý đến vai trò của kinh nghiệm sống, kinh nghiệm xã hội lịch sử
24
3.4. Tâm lí học nhân văn
Bản chất con người vốn tốt đẹp, con người có lòng vị tha, có tiềm năng kỳ diệu.
Đại diện tiêu biểu: hai nhà tâm lý học Mỹ là Rôgiơ (1902- 1987) và H. Maxlâu.
25
Sơ đồ về nhu cầu
của Maxlâu
Nhu cầu sinh lí cơ bản
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu về quan hệ xã hội
Nhu cầu được tôn trọng,kính nể,
ngưỡng mộ
Nhu cầu
thành đạt
26
27
Tiếp theo
Đánh giá:
+Ưu điểm: Hướng con người đến một xã hội tốt đẹp
+ Nhược điểm: quá đề cao những cảm nghiệm, thể nghiệm của bản thân, tách con người ra khỏi những mối quan hệ xã hội. Thiếu tính thực tiễn
28
3.5. Tâm lí học nhận thức
Coi hoạt động nhận thức là đối tượng nghiên cứu của mình
Hai đại biểu nổi tiếng là G. Piagiê(Thuỵ Sỹ) và Brunơ.
29
Đánh giá:
+ Ưu:- Nghiên cứu tâm lí con người, nhận thức của con người trong mối quan hệ với môi trường, với cơ thể và với não bộ
Xây dựng đựơc nhiều phương pháp nghiên cứu tâm lí
+ Nhược: - Coi nhận thức của con người như là sự nỗ lực của ý chí. Chưa thấy hết ý nghĩa tích cực, thực tiễn của hoạt động nhận thức
30
3.6. Tâm lí học liên tưởng
Đại diện tiêu biểu Milơ (1806 – 1873),Spenxơ(1820–1903),Bert(1818- 1903).
Theo họ cần gắn tâm lí học với sinh lí học, và thuyết tiến hoá xây dựng tâm lí học theo mô hình của các khoa học tự nhiên
31
3.7. Tâm lí học hoạt động
Do các nhà tâm lí học Xô viết sáng lập như L.X. Vưgôtxki, rubinstêin, Lêônchiev,luria..
Lấy triết học Mác – Lênin là cơ sở phương pháp luận, dựa trên các nguyên tắc sau:
+ Nt coi tâm lí là hoạt động
+ Nt gián tiếp
+ Nt lịch sử và nguồn gốc xã hội của các chức năng tâm lí
+ Nt tâm lí là chức năng của não
32
4. Đối tượng, nhiệm vụ
nghiên cứu của tâm lí học
4.1. Đối tượng của tâm lí học
4.2. Nhiệm vụ của tâm lí học
33
4.1. Đối tượng của tâm lí học
Là các hiện tượng tâm lí với tư cách là một hiện tượng tinh thần do thế giới khách quan tác động vào não người sinh ra, gọi chung là các hoạt động tâm lí
34
4.2. Nhiệm vụ của tâm lí học
Nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lí cả về mặt số lượng và chất lượng
Phát hiện các quy luật hình thành và phát triển tâm lí
Tìm ra cơ chế của các hiện tượng tâm lí
-> áp dụng tâm lí một cách có hiệu quả nhất
35
5. Vị trí, ý nghĩa của tâm lí học
Vị trí
Ý nghĩa
36
Vị trí
Tâm lí học và triết học
Tâm lí học có quan hệ chặt chẽ với khoa học tự nhiên
Tâm lí học có quan hệ gắn bó hữu cơ với các khoa học xã hội và nhân văn.
37
ý nghĩa
ý nghĩa cơ bản về mặt lí luận, góp phần tích cực vào việc đấu tranh chống lại các quan điểm phản khoa học về tâm lí người
Phục vụ trực tiếp cho sự nghiệp giáo dục
Giải thích một cách khoa học những hiện tượng tâm lí như tình cảm, trí nhớ…
Có ý nghĩa thực tiễn với nhiều lĩnh vực đời sống xã hội, như văn học, y học, hình sự, lao động…
38
II. Bản chất chức năng phân loại các hiện tượng tâm lí
1. Bản chất của tâm lí người
1.1. Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể.
1.2. Tâm lí người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử
39
1.1. Tâm lí người là sự phản ánh HTKQ vào não người thông qua chủ thể.
Phản ánh tâm lí là một loại phản ánh đặc biệt:
+ sự tác động vào hệ thần kinh, não bộ- tổ chức cao nhất của vật chất
+Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo
+ Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể, mang đậm màu sắc cá nhân
40
1.2. Tâm lí người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử
Có nguồn gốc thế giới khách quan trong đó nguồn gốc xã hội là cái quyết định
Sản phẩm của hoạt động và giao tiếp
Kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm xã hội, nền văn hóa xã hội thông qua hoạt động và giao tiếp
TL hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển của lịch sử cá nhân, lịch sử của dân tộc và cộng đồng
41
Ngô Thu Hương. Mã số 001
Lê Thị Hồng Vân .mã số 002
Nguyễn Thị Thanh Nga. Mã số 003
Nguyễn Thị hồng Hạnh. Mã số 004
Nguyễn Ngọc Khánh. Mã số 005
Nguyễn Thị Hoài Thương. Mã số 006
42
Tiếp theo
Để nghiên cứu, cải tạo và hoàn thiện tâm lý:
Cần phải nghiên cứu hoàn cảnh, điều kiện sống của con người
Cần chú ý nguyên tắc sát đối tượng
Tổ chức các hoạt động và giao tiếp
Tạo môi trường thuận lợi để phát triển toàn diện về mặt tâm lý
43
2. Chức năng của tâm lí
Định hướng
Động lực
Điều khiển, kiểm tra
Điều chỉnh
44
3. Phân loại hiện tượng tâm lí
Căn cứ vào thời gian tồn tại và vị trí tương đối của các HTTL
Căn cứ sự có ý thức hay chưa được ý thức của các HTTL
Phân biệt HTTL tiềm tàng và HTTL sống động
Hiện tượng tâm lí cá nhân và hiện tượng tâm lí xã hội
45
a. Căn cứ vào thời gian tồn tại và vị trí tương đối của các HTTL
Các quá trình tâm lí
Các trạng thái tâm lí
Các thuộc tính tâm lí
46
Các quá trình tâm lí
Khái niệm: Là những hiện tượng tâm lí diễn ra trong một thời gian tương đối ngắn có mở đầu, có diễn biến và kết thúc tương đối rõ ràng.
Phân biệt thành ba quá trình tâm lí: các quá trình nhận thức, quá trình cảm xúc, quá trình hành động ý chí
47
Các trạng thái tâm lí
Khái niệm: là những hiện tượng tâm lí diễn ra trong thời gian tương đối dài, việc mở đầu kết thúc không rõ ràng
48
Các thuộc tính tâm lí
Khái niệm: là những hiện tượng tâm lí tương đối ổn định, khó hình thành và khó mất đi, tạo thành những nét riêng của mỗi nhân cách.
49
b.Căn cứ sự có ý thức hay chưa được ý thức của các HTTL
Hiện tượng tâm lí có ý thức
Hiện tượng tâm lí chưa đựơc ý thức
50
c. Phân biệt HTTL tiềm tàng và HTTL sống động
Hiện tượng tâm lí sống động thể hiện trong hành vi hoạt động
Hiện tượng tâm lí tiềm tàng tích đọng trong sản phẩm của hoạt động
51
d. Hiện tượng tâm lí cá nhân và hiện tượng tâm lí xã hội
Hiện tượng tâm lí cá nhân như cảm giác tri giác, tư duy…
Hiện tượng tâm lí xã hội như phong tục, tập quán, tin đồn, dư luận
52
III. Các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu
1. Các nguyên tắc nghiên cứu tâm lí học
1.1. NT quyết định luận duy vật biện chứng
1.2. NT thống nhất tâm lí, ý thức, nhân cách với hoạt động
1.3. NT nghiên cứu các HTTL trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng
53
1.4. NT nghiên cứu các HTTL trong MQH B/C giữa chúng với nhau và các hiện tượng khác
1.5. NT nghiên cứu tâm lí trong một con người cụ thể, một nhóm người cụ thể và hoạt động trong xã hội nhất định.
54
2. Các phương pháp
nghiên cứu tâm lí
2.1. Phương pháp quan sát
2.2. Phương pháp thực nghiệm
2.3. Test(trắc nghiệm)
2.4. Phương pháp đàm thoại
2.5. phương pháp điều tra
2.6. Phương pháp phân tích sản phẩm của hoạt động
2.7. Phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhân
55
Phương pháp quan sát
Khái niệm: Quan sát là tri giác có chủ định, có kế hoạch, có sử dụng những phương tiện cần thiết nhằm thu thập thông tin về đối tượng nghiên cứu qua một số biểu hiện như hành động, cử chỉ, cách nói năng, nét mặt…của con người
56
Các bước quan sát
B1: xác định mục đích, đối tượng
B2: Lập kế hoạch
B3: Thiết kế mẫu quan sát
B4: Quan sát và ghi chép theo mẫu hoặc tự nhiên
B5: Phân tích dữ liệu thu thập
B6: Đề ra biện pháp giáo dục trực tiếp hoặc có kế hoạch tác động lâu dài
57
Các yêu cầu khi quan sát:
- Giữ khoảng cách khi quan sát
Ghi chép thật khách quan trung thực, không nhận xét nhận định chủ quan
Ghi chép theo đúng trình tự đã quan sát, không ghi những gì không nhìn thấy
Tập trung vào đối tượng quan sát, không để bị nhiễu bởi yếu tố khác
58
Phương pháp thực nghiệm
KN: là quá trình tác động vào đối tượng một cách chủ động, trong những điều kiện đã được khống chế nhằm bộc lộ hay biến đổi một hoặc một vài đặc tính của đối tượng.
59
Hai loại thực nghiệm cơ bản:
TN trong phòng thí nghiệm
TN tự nhiên
60
Các bước thực nghiệm
B1: chọn nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm (đo đầu vào cả hai nhóm)
B2: Tiến hành thực nghiệm các biện pháp đã đề xuất ở nhóm thực nghiệm
B3: tác động và đo kết quả (lần 2)
B4: Tiếp tục thử nghiệm trên nhóm khác (nếu cần) và đo thêm kết quả và rút ra kết luận
61
test
Kn:Test là một phép thử để “đo lường” tâm lí đã được chuẩn hóa trên một số lượng người đủ tiêu biểu.
Test trọn bộ bao gồm bốn phần:
+ Văn bản test
+ Hướng dẫn quy trình tiến hành
+ Hướng dẫn đánh giá
+ Bản chuẩn hóa
62
Đánh giá
Ưu:
+ có khả năng làm cho httl cần đo được trực tiếp bộc lộ qua hành động giải bài tập test
+ Có khả năng tiến hành nhanh, tương đối đơn giản
+ Có khả năng lượng hóa, chuẩn hóa chỉ tiêu tâm lí cần đo
63
Đánh giá (tiếp)
Nhược:
+ Khó soạn thảo một bộ test đảm bảo tính chuẩn hóa
+ chủ yếu cho biết kết quả, ít bộ lộ quá trình suy nghĩ
64
Phương pháp đàm thoại
Khái niệm: Đó là cách đặt câu hỏi cho đối tượng và dựa vào câu trả lời của họ để trao đổi, hỏi thêm, nhằm thu thập thông tin về vấn đề cần nghiên cứu.
65
Muốn đàm thoại tốt:
- Người phỏng vấn hiểu biết tốt vấn đề nghiên cứu.
Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, tránh câu hỏi rắc rối, khó hiểu, câu hỏi phải phù hợp với đối tượng
Xác định rõ mục đích yêu cầu
Tìm hiểu trứơc thông tin về đối tựơng với một số đặc điểm của họ
Có một kế hoạch trước để “lái hướng”câu chuyện; linh hoạt lái hướng.
Quá trình nói chuyện phải tự nhiên, thân mật không gò ép
66
Phương pháp điều tra
+ Là phương pháp dùng một số câu hỏi nhất loạt đặt ra cho một số lớn đối tượng nghiên cứu nhằm thu thập ý kiến chủ quan của họ về một số vấn đề nào đó.
+ Câu hỏi: đóng hoặc mở
67
Yêu cầu:
Các câu hỏi phải ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp trình độ
Kết hợp giữa câu hỏi kín và câu hỏi mở
Phải tạo được bầu không khí chân thành để thu được kết quả khách quan
Chuẩn bị chu đáo, chính xác câu hỏi, phương án trả lời khi soạn bảng hỏi
Hướng dẫn một cách chi tiết cách thức lựa chọn hoặc trả lời cho các câu hỏi
Sử dụng các toán xác suất thống kê
68
Phương pháp điều tra (tiếp)
Đánh giá:
Ưu: thời gian ngắn có thể thu thập được một lượng lớn ý kiến
Nhược: Đó là ý kiến chủ quan của người được nghiên cứu
69
Phương pháp phân tích sản phẩm của hoạt động
Là dựa vào kết quả vật chất tức là sản phẩm của hoạt động để nghiên cứu gián tiếp các quá trình, các thuộc tính tâm lí của cá nhân, bởi trong sản phẩm mang dấu vết của người tạo ra nó.
70
Yêu cầu
Người nghiên cứu phải nắm chắc vấn đề nghiên cứu
Phân tích cụ thể, sâu sắc các giai đoạn, thời gian, điều kiện xuất hiện sản phẩm, đồng thời so sánh với các sản phẩm cùng loại đã có
71
Phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhân
Là phương pháp nghiên cứu tâm lí dựa trên cơ sở tài liệu lịch sử của đối tượng nghiên cứu
72
Yêu cầu
Phải đảm bảo theo dõi trường hợp trong một khoảng thời gian thực sự dài mới có thể thu thập được cứ liệu tương đối đầy đủ
Luôn đảm bảo thu thập một cách chi tiết và cụ thể những thông tin về đối tượng nghiên cứu
Cẩn trọng khi khái quát hóa những cứ liệu nghiên cứu
73
Kết luận
Muốn nghiên cứu tâm lí một cách khoa học, chính xác, khách quan cần phải:
+ sử dụng phương pháp nghiên cứu một cách thích hợp với vấn đề nghiên cứu
+ Sử dụng phối hợp đồng bộ các phương pháp.
74
Chương 2: Cơ sở tự nhiên và cơ sở xã hội của tâm lý người
I. Cơ sở tự nhiên
1. Di truyền và tâm lý
2. Não và tâm lý
3. Vấn đề định khu chức năng
4. Phản xạ có điều kiện
5. Quy luật hoạt động hệ thần kinh cấp cao
6. Hệ thống tín hiệu thứ hai và tâm lý
75
II. Cơ sở xã hội
1. Quan hệ xã hội, nền văn hóa xã hội và tâm lý con người
2. Hoạt động và tâm lý
3. Giao tiếp và tâm lý
76
1. Di truyền và tâm lý
Định nghĩa: Di truyền là sự tái tạo thế hệ trước ở thế hệ mới những đặc điểm sinh vật
Vai trò
Không quyết đinh, chỉ ảnh hưởng đến sự PTTL
Giới hạn và ảnh hưởng đến tốc độ phát triển
Chính yếu tố sinh lý cũng bị thay đổi trong đời sống TL
77
2. Não và tâm lý
a. Sơ lược về cấu tạo của hệ thần kinh:
78
Đơn vị cấu thành hệ thần kinh là tế bào thần kinh (neuron). Tế bào thần kinh có chức năng cảm ứng và dẫn truyền các xung thần kinh.
+ Vỏ não: chiếm 85% trọng lượng não, là bộ phận quan trọng nhất.
+ Phần dưới vỏ não gồm các trung khu thần kinh của các phản xạ không điều kiện, thăng bằng, nội tiết
79
Não và hoạt động bình thường của não là điều kiện cần và đủ để có tâm lý
Tế bào não sinh ra một lần và chết đi không có tái tạo
-> Não cần được bảo vệ
80
NÃO CHIM
NÃO NGƯỜI
81
82
Sự tăng tương đối trọng lượng não trên các bậc thang kế tiếp nhau của chủng loài phát sinh
83
Tương quan các số lượng nơ- ron thần kinh với một sợi dây thần kinh trong từng tổ chức não riêng lẻ trên các bậc thang tiến hoá
84
Các vùng chức năng
Cấu tạo thùy não
3. Vấn đề định khu chức năng tâm lý trong não:
85
86
4. Phản xạ có điều kiện và tâm lý
Phản xạ được thể hiện trong cung phản xạ gồm 4 khâu:
Sơ đồ cung phản xạ
Đặc điểm của phản xạ có điều kiện
Khâu 1: Nhận kích thích, biến thành hưng phấn theo đường hướng tâm dẫn truyền vào não.
Khâu 2: Vỏ não tiếp nhận kích thích và xử lý, ra lệnh . tạo ra hoạt động tâm lý.
Khâu 3: Kết thúc dẫn truyền thần kinh từ trung ương theo đường ly tâm gây lên phản ứng của cơ thể.
Khâu 4: Liên hệ ngược tạo hình ảnh tâm lý trên não
87
.
* Phản xạ có điều kiện là phản xạ tự tạo
* Cơ sở giải phẫu sinh lý của phản xạ có điều kiện là vỏ não và hoạt động bình thường của vỏ não.
* Là quá trình thành lập đường liên hệ thần kinh tạm thời
* Thành lập với kích thích bất kì, đặc biệt là tiếng nói.
* Báo hiệu gián tiếp kích thích không điều kiện sẽ kích thích vào cơ thể.
* Xuất hiện không thường xuyên, mà có lúc tạm thời, ngưng trệ hoặc bị kìm hãm không hoạt động. Hiện tượng đó được gọi là ức chế phản xạ có điều kiện.
Đặc điểm của phản xạ có điều kiện
88
.
Kích thích
Các vùng não tiếp nhận kích thích, xử lý, ra lệnh
Giác quan tiếp nhận kích thích qua dây thần kinh (xung TK) truyền đến các vùng não
Dây thần kinh hướng tâm (Các xung thần kinh)
Cơ tuyến (Phản ứng cơ)
Dây TK li tâm (Điều chỉnh)
Xung thần kinh điều khiển)
Liên hệ ngược để lại trong não hình ảnh
H3. Sơ đồ cung phản xạ theo P.K.Anôkhin
. Phản xạ có điều kiện và tâm lý
89
5. Quy lu?t hoạt động thần kinh cấp cao
Quy chế hoạt động thần kinh cấp cao
Quy luật hoạt động theo hệ thống
Quy luật lan tỏa và tập trung
Quy luật phụ thuộc vào cường độ kích thích
Quy luật cảm ứng qua lại
Cảm ứng qua lại đồng thời
Cảm ứng qua lại tiếp diễn
Cảm ứng qua lại dương tính
Cảm ứng qua lại âm tính
90
5.1. Quy luật hoạt động theo hệ thống
Phối hợp nhiều trung khu cùng hoạt động để tập hợp các loại kích thích riêng rẽ, thành nhóm, thành bộ hoàn chỉnh(hoạt động theo hệ thống).
Biểu hiện: hoạt động động hình
Ý nghĩa: vỏ não đỡ tốn năng lượng và phản ứng với ngoại giới linh hoạt, chính xác hơn.
91
5.2 quy luật lan tỏa và tập trung
Hưng phấn, ức chế xuất hiện tại một điểm sau đó lan sang những điểm khác-> tập trung tại điểm ban đầu
92
Ý nghĩa:
Nhờ hưng phấn lan tỏa mà có thể thành lập liên hệ thần kinh, có thể từ một sự việc này liên tưởng sự việc khác, có thể nhớ vật này - nhớ đến vật khác…( ví dụ:Khi người ta phẫn nỗ)
Nhờ ức chế lan tỏa mà có trạng thái thôi miên, ngủ.
Ức chế lan tỏa đến tập trung đưa thần kinh từ trạng thái ngủ sang trạng thái thức. Hưng phấn tập trung giúp phân tích sâu, kỹ một mặt của sự vật, hay một sự vật.
93
5.3. Quy luật cảm ứng qua lại
Khi hưng phấn nảy sinh ở một điểm trong bán cầu đại não tạo ra ức chế ở các điểm khác lân cận, hay ngược lại ức chế nảy sinh ở một điểm trong bán cầu đại não có thể tạo ra hưng phấn các điểm lân cận.
VD: Tập trung nhìn một bức tranh mà không nghe một tiếng động, lời nói bình thường xảy ra bên cạnh
94
Các loại cảm ứng (gồm có 4 loại):
Cảm ứng tích cực: hưng phấn làm cho ức chế sâu hơn,hay ức chế làm cho hưng phấn ở điểm kia trở nên mạnh hơn. VD: im không nói để nhìn kỹ hơn
Cảm ứng tiêu cực: Hưng phấn gây ra ức chế, ức chế làm giảm hưng phấn, làm giảm ức chế. VD: buồn ngủ làm cho khả năng tập trung thấp.
95
Cảm ứng qua lại đồng thời: xảy ra ở nhiều trung khu. Hưng phấn ở trung khu này gây ra ức chế ở trung khu khác.
Cảm ứng qua lại tiếp diễn( cảm ứng qua lại trong một trung khu): hưng phấn ở một điểm chuyển sang ức chế chính ở điểm đó. VD: khi bị quở mắng quá nhiều, cấm đoán vô lý, người ta dễ phát khùng, có phản ứng không tốt, đôi khi quá đáng.
96
5.4. Quy luật phụ thuộc vào cường độ
Trong trạng thái bình thường của vỏ não độ lớn của phản ứng tỷ lệ thuận với cường độ của kích thích.(kích thích phù hợp, còn nếu kích thích quá lớn hoặc quá bé thì không xảy ra theo quy luật trên). Ngoài ra ở người còn phụ thuộc vào ngôn ngữ
97
6. Hệ thống tín hiệu thứ hai và tâm lí
Hệ thống tín hiệu thứ nhất
Đó chính là các sự vật hiện tượng và hình ảnh của chúng trên để lại trên vỏ não(tín hiệu).
Có ở cả người và động vật
98
6. Hệ thống tín hiệu và tâm lý
a. Hệ thống tín hiệu thứ nhất:
+ HTKQ kích thích vào não ta. HTKQ chính là những tín hiệu và những hình ảnh do các tín hiệu đó để lại trong não hợp thành hệ thống tín hiệu thứ nhất.
+ Là cơ sở của nhận thức cảm tính, tư duy trực quan…
99
b. Hệ thống tín hiệu thứ hai:
+ Tiếng nói, chữ viết tác động vào não gây ra một “hình ảnh” về SVHT mà từ đó dùng để chỉ chúng.
+ Hệ thống tín hiệu thứ hai là cơ sở sinh lý của tư duy, ngôn ngữ, tư duy trừu tượng.
Trẻ con, baby, cười, hạnh phúc
Chanh, chua, trái cây, tròn,.
100
II. Co s? xó h?i c?a tõm lý
1. Nền văn hoá xã hội và tâm lý
TL người có bản chất XH và mang tính lịch sử
Các quan hệ xã hội tạo nên bản chất con người
Cơ chế chủ yếu của sự phát triển tâm lý người là cơ chế lĩnh hội nền văn hóa xã hội
Nguồn gốc của tâm lý người chính là đời sống xã hội loài người
101
Quan hệ xã hội, nền văn hóa xã hội và tâm lý
102
Hoàn cảnh sống: là những điều kiện khách quan bên ngoài, tồn tại độc lập với ý thức của con người và ảnh hưởng tới sự phát triển tâm lý con người.
+ Tính phong phú.
+ Tính thống nhất.
+ Tính tích cực.
Quan hệ giữa người và người có tính chất quyết định đối với việc hình thành và phát triển tâm lý cá nhân.
103
2. Hoạt động và tâm lý
* Định nghĩa: Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới (khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới, cả về phía con người.
Những đặc điểm của hoạt động
Tính đối tượng của hoạt động
Tính mục đích của hoạt động
Tính chủ thể của hoạt động
Tính xã hội của hoạt động
Tính gián tiếp của hoạt động
* Cấu trúc của hoạt động
* Vai trò của hoạt động với sự hình thành và PTTL
104
Con người Thế giới
(Chủ thể) (Khách thể)
Sản phẩm
Chủ thể hóa
(Nhập tâm)
Đối tượng hóa
(Xuất tâm)
105
* Hoạt động đối với sự phát triển tâm lý, ý thức
Hoạt động quyết định sự hình thành và phát triển ý thức của mỗi cá nhân.
Sự phát triển tâm lý cá nhân
Quá trình chủ thể hoá
Quá trình khách thể hoá
106
.
Hoạt động
Hành động
Thao tác
Phương tiện
Mục đích
Động cơ
Về mặt chủ quan của chủ thể
Về mặt đối tượng của hoạt động
Sản phẩm
Cấu trúc chung của hoạt động theo A.N.Lêonchev
107
3. Giao tiếp và tâm lý
* Định nghĩa giao tiếp
* Các loại giao tiếp
* Hình thức giao tiếp
* Vai trò của giao tiếp với sự hình thành, PTTL
* Giao tiếp và hoạt động với sự hình thành và PTTL người
108
* Định nghĩa: Giao tiếp là sự tác động qua lại giữa con người với con người trong đó diễn ra sự tiếp xúc tâm lý được biểu hiện ở sự trao đổi thông tin, ở sự rung cảm lẫn nhau, hiểu biết nhau và ảnh hưởng đến nhau
109
Con người con người
Thông tin, cảm xúc
Tri giác, ảnh hưởng qua lại
110
2.Chức năng của giao tiếp
Chức năng thông tin:trao đổi thông tin
Chức năng cảm xúc: Bộc lộ cảm xúc và còn tạo ra những ấn tượng, cảm xúc mới
Chức năng nhận thức lẫn nhau và đánh giá lẫn nhau
Chức năng điều chỉnh hành vi
Chức năng phối hợp hoạt động
111
* Các loại giao tiếp
Các loại giao tiếp
Theo phương tiện giao tiếp
Theo khoảng cách giao tiếp
Theo quy cách giao tiếp
Giao tiếp vật chất
Giao tiếp ngôn ngữ
Giao tiếp phi ngôn ngữ
Giao tiếp trực tiếp
Giao tiếp gián tiếp
Giao tiếp chính thức
Giao tiếp không chính thức
112
* C¸c h×nh thøc giao tiÕp
Hình thức giao tiếp
Giữa cá nhân với cá nhân
Giữa cá nhân với nhóm
Giữa các nhóm
Giữa các cộng đồng..
113
4.Vai trò của giao tiếp và sự phát triển tâm lí
Là điều kiện tồn tại của cá nhân và của xã hội
Là một nhu cầu xuất hiện sớm nhất của con người và tồn tại cho đến lúc mất đi.
Qua giao tiếp con người gia nhập vào các mối quan hệ xã hội, lĩnh hội nền văn hoá xã hội, quy tắc đạo đức, chuẩn mực xã hội
Qua giao tiếp con người hình thành năng lực tự ý thức
114
Người khôn nói ít nghe nhiều
Lựa lời đối đáp, lựa lời hỏi han
Trước người hiền ngỏ lời khôn ngoan
Nhường trên một bước rộng đường dễ đi
Việc người chớ nói làm chi
Việc mình mình biết vậy thì mới khôn
115
* Giao tiếp và hoạt động đối với sự PTTL
Con người
(Chủ thể - HĐ- GT
Tâm lý ý thức - Nhân cách)
Giao tiếp
Hoạt động
Đối tượng giao tiếp
Đối tượng hoạt động
Xã hội (các quan hệ xã hội)
116
Chuong 3: Sự hình thành và phát triển ý thức
S? hỡnh thnh v phỏt tri?n tõm lý
S? hỡnh thnh v phỏt tri?n ý th?c
117
I. Sự hình thành và phát triển tâm lí
1. Sự nảy sinh và hình thành tâm lí về phương diện loài người
1.1. Tiêu chuẩn xác định sự nảy sinh tâm lí
1.2. Các thời kỳ phát triển tâm lí
2. Các giai đoạn phát triển tâm lí về phương diện cá thể(6 giai đoạn)
118
1.1. Tiêu chuẩn xác định sự nảy sinh tâm lí
Tiêu chuẩn xác định sự nảy sinh tâm lí đầu tiên dưới hình thức nhạy cảm hay gọi là tính cảm ứng, xuất hiện ở sinh vật có hệ thần kinh hạch.
Tính nhạy cảm xuất hiện cách đây 600 triệu năm
119
* Xét theo mức độ phản ánh:
+ Thời kỳ cảm giác
+ Thời kỳ tri giác
+ Thời kỳ tư duy
* Xét về nguồn gốc nảy sinh:
+ Thời kỳ bản năng
+ Thời kỳ kỹ xảo
+ Thời kỳ hành vi trí tuệ
1.2. Các thời kỳ phát triển tâm lý
120
2. Các giai đoạn phát triển tâm lí về phương diện cá thể(6 giai đoạn)
Khái niệm: là một quá trình chuyển đổi liên tục từ cấp độ này sang cấp độ khác. Ở mỗi cấp độ lứa tuổi, sự phát triển tâm lí đạt tới chất lượng mới và diễn ra theo một quy luật đặc thù
121
+ Các giai đoạn phát triển tâm lí cá thể
Giai đoạn tuổi sơ sinh và hài nhi(0-1 tuổi): hoạt động chủ đạo: giao tiếp cảm xúc trực tiếp
Giai đoạn tuổi nhà trẻ (1-2 tuổi): hoạt động chủ đạo là chơi với đồ vật
Giai đoạn tuổi mẫu giáo (3-6 tuổi): hoạt động chủ đạo là vui chơi, đặc biệt là hoat động đóng vai
122
Giai đoạn tuổi đi học:
+ 7-12 tuổi: họat động chủ đạo là học tập
+ 12-15 tuổi: HĐ chủ đạo là học tập và giao tiếp nhóm.
+ 15-18 tuổi: HĐ chủ đạo là học tập và hoạt động xã hội
Giai đoạn tuổi trưởng thành (18,25-60 tuổi): HĐ chủ đạo là lao động.
Giai đoạn tuổi già (>60 tuổi): nghỉ ngơi, phản ứng chậm dần, ít chính xác
123
II. Khái niệm về ý thức
* Định nghĩa
* Các thuộc tính cơ bản của ý thức
* Cấu trúc của ý thức
124
* Định nghĩa
ý thức là hình thức phản ánh tâm lý cao nhất chỉ có ở người, là sự phản ánh bằng ngôn ngữ những gì con người đã tiếp thu được trong quá trình quan hệ qua lại với thế giới khách quan.
125
* Các thuộc tính cơ bản của ý thức
Các thuộc tính cơ bản của ý thức
Thể hiện năng lực nhận thức cao nhất của con người
Thể hiện thái độ của con người với TG
Thể hiện sự điều chỉnh hành vi của con người
Tự ý thức: đánh giá bản thân phù hợp với HTKQ
126
* Cấu trúc của ý thức
Cấu trúc của ý thức
Mặt nhận thức: Hiểu hiết HTKQ, hình dung trước kết quả, xây dựng kế hoạch..
Mặt thái độ:Thái độ lựa chọn, cảm xúc, đánh giá của chủ thể đối với TG
Mặt năng động: giúp con người tích cực hoạt động, điều khiển, điều chỉnh để cải tạo thế giới và bản thân
127
Mặt nhận thức
Mặt thái độ
Mặt năng động
NT cảm tính(p/á thuộc tính bên ngoài)
NT lý tính(p/á thuộc tính bên trong, bản chất)
Điều khiển, điều chỉnh(Ý chí)
Lựa chọn
Cảm xúc
Đánh giá
Cấu trúc của ý thức
128
2. Sự hình thành và phát triển ý thức
* Xét về phương diện loài
* Xét về phương diện cá thể
129
* Xét về phương diện loài
Vai trò của lao động
Xây dựng mô hình, cách làm trước khi HĐ
Sáng tạo và sử dụng công cụ vào lao động
Đối chiếu, hoàn thiện, đánh giá sản phẩm
Vai trò của ngôn ngữ
Có ý thức về mô hình hoạt động
Sử dụng công cụ, đối chiếu, đánh giá sản phẩm
Hoạt động xã hội, hợp tác, hiểu biết...vv
130
* Xét về phương diện cá thể
Hình thành TL trên phương diện cá thể
Hình thành trong hoạt động và thể hiện trong sản phẩm hoạt động của cá nhân
Hình thành trong quan hệ giao tiếp của cá nhân với người khác
Hình thành bằng con đường lĩnh hội nền văn hoá xã hội
Hình thành bằng con đường tự nhận thức, tự đánh giá, tự phân tích hành vi của mình
131
3. Các cấp độ của ý thức
* Cấp độ chưa ý thức
* Cấp độ ý thức và tự ý thức
* Cấp độ ý thức nhóm và ý thức tập thể
132
* Cấp độ chưa ý thức
Định nghĩa: là HTTL ở tầng bậc chưa ý thức. Vô thức điều khiển những hành vi mang tính bản năng, không chủ định và tính không nhận thức được của con người
Đặc điểm
Không nhận thức, đánh giá được các HTTL, hành vi, ngôn ngữ, suy nghĩ, tình cảm..
Hành động không có dự kiến, không chủ định, đột ngột, gắn, ở QK, HT và tương lai không theo một trật tự nào
Biểu hiện
ở tầng bản năng, dưới ngưỡng ý thức, hiện tượng tâm thế, hành động lặp lại nhiều lần chuyển thành dưới ngưỡng ý thức
133
* Cấp độ ý thức và tự ý thức
Cấp độ ý thức
Con người nhận thức, tỏ thái độ có chủ tâm và dự kiến trước hành vi của mình, làm cho hành vi có ý thức
Cấp độ tự ý thức
Cá nhân tự nhận thức về bản thân mình từ hình dáng, tâm hồn, kiến thức, vị trí xã hội...
Có thái độ đối với bản thân, tự nhận xét,đánh giá
Tự điều khiển, điều chỉnh hành vi theo mục đích tự giác
Có khả năng tự giáo dục, tự hoàn thiện mình
134
* Cấp độ ý thức nhóm và ý thức tập thể
Trong mối quan hệ giao tiếp và hoạt động, ý thức của cá nhân dần đến cấp độ ý thức xã hội, ý thức nhóm, ý thức xã hội
135
4. Chú ý - điều kiện hoạt động có ý thức
* Khái niệm
* Các loại chú ý
* Các thuộc tính cơ bản của chú ý
136
* Khái niệm
Chú ý là sự tập trung của ý thức vào một hay một số các sự vật hiện tượng để định hướng hoạt động, đảm bảo điều kiện thần kinh - tâm lý cần thiết cho hoạt động tiến hành có hiệu quả
137
* Các loại chú ý
Các loại chú ý
Chú ý không chủ định
Chú ý có chủ định
Chú ý sau chủ định
138
* Các thuộc tính cơ bản của chú ý
Các thuộc tính cơ bản của chú ý
Sức tập trung của chú ý
Sự bền vững của chú ý
Khối lượng của chú ý
Sự phân phối chú ý
Sự dao động của chú ý
Sự di chuyển của chú ý
139
Phần II: Các quá trình nhận thức
Chương IV: Cảm giác và tri giác
Cảm giác
Khái niệm chung về cảm giác
1.1. Cảm giác là gì?
140
Cảm
giác
Quá trình tâm lý
p/á thuộc tính riêng lẻ bề ngoài
Trực tiếp
141
1.2. Đặc điểm của cảm giác
Là một quá trình tâm lí
Phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ
Phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp
Phản ánh những trạng thái bên trong của cơ thể
142
1.3. Bản chất xã hội của cảm giác
143
Con vật
Con người
144
1.4 Vai trò của cảm giác
Là hình thức định hướng đầu tiên
Là nguồn cung cấp những nguyên vật liệu
Là điều kiện quan trọng đảm bảo trạng thái hoạt động của vỏ não
Là con đường nhận thức hiện thực khách quan nhất là đối với người khuyết tật
145
2. Các loại cảm giác
Cảm giác nhìn
Cảm giác nghe
Cảm giác da(mạc giác)
a. Các loại cảm giác
Cảm giác bên ngoài
146
Cảm giác bên ngoài
Cảm giác ngửi:
Cảm giác nếm
147
Cảm giác bên trong
Cảm giác vận động và cảm giác sờ mó
Cảm giác thăng bằng
Cảm giác cơ thể
Cảm giác rung
148
3. Các quy luật cơ bản của cảm giác
3.1. Quy luật ngưỡng cảm giác
3.2. Quy luật thích ứng của cảm giác
3.3. Quy luật tác động qua lại lẫn nhau của cảm giác
149
3.1. Quy luật ngưỡng cảm giác
Ngưỡng cảm giác: là giới hạn mà ở đó kích thích gây ra được cảm giác
Cảm giác có hai ngưỡng: phía trên và phía dưới
Ngưỡng cảm giác phía trên: cường độ kích thích tối đa vẫn gây ra được cảm giác
Ngưỡng cảm giác phía dưới: cường độ kích tối thiểu đủ để gây ra c
Học viện Hành chính
cơ sở Tp. Hồ Chí Minh
Bộ môn Hành chính học
Nguyễn Thị Minh
DT: 0919879627
2
Tâm lí học đại cương
Th?i lu?ng: 45 ti?t
D?i tu?ng: c? nhõn hnh chớnh, cỏc l?p c? nhõn hnh chớnh h? v?a h?c v?a lm van b?ng 1, 2.
3
Các phần của tâm lí học đại cương
Phần I: Những vấn đề chung của tâm lí học
Phần II: Các quá trình nhận thức
Phần III: Nhân cách và sự hình thành nhân cách
Phần IV: Sự sai lệch hành vi cá nhân và hành vi xã hội
4
Chương 1: Tâm lí học là một khoa học
Đối tượng, nhiệm vụ của tâm lí học
Tâm lí và tâm lí học
Lịch sử hình thành và phát triển tâm lí học
Các quan điểm cơ bản trong tâm lí học hiện đại
Đối tượng nhiệm vụ nghiên cứu của tâm lí học
Vị trí, ý nghĩa của tâm lí học
5
1. Tâm lí và tâm lí học
Tâm lí: Là tất cả những hiện tượng tinh thần nảy sinh trong đầu óc con người, gắn liền và điều hành mọi hành động, hoạt động của con ngừơi.
(Hiện tượng tâm lí là hiện tượng có cơ sở tự nhiên là hoạt động thần kinh và hoạt động nội tiết, được nảy sinh bằng hoạt động sống của từng người và gắn bó mật thiết với các quan hệ xã hội.)
6
Tâm lí học
Là khoa học về các hiện tượng tâm lí. Nó nghiên cứu các quy luật nảy sinh vận hành và phát triển của các hiện tượng tâm lí trong hoạt động đa dạng diễn ra trong cuộc sống hàng ngày của mỗi con người
7
2. Lịch sử hình thành và phát
triển tâm lí học
2.1. Quan niệm về tâm lí con người trong hệ tư tưởng triết học duy tâm
2.2. Quan niệm về tâm lí con người trong hệ tư tưởng triết học duy vật
2.3. Tâm lí học trở thành một khoa học độc lập
8
2.1. Quan niệm về tâm lí con người trong hệ tư tưởng triết học duy tâm
Theo các nhà duy tâm thì tâm lí con người là “ linh hồn”- do các lực lượng siêu nhiên như Thượng Đế, Trời, Phật tạo ra. “Linh hồn” là cái có trước, thế giới vật chất là cái thứ hai, có sau.
Đại diện tiêu biểu: Platôn(427 – 347 trcn),Becơli (1685-1753),Hium.
9
Tiếp theo
Platôn:
- Tâm hồn trí tuệ nằm ở đầu, chỉ có ở giai cấp chủ nô
- Tâm hồn dũng cảm nằm ở ngực và chỉ có ở tầng lớp quý tộc
- Tâm hồn khát vọng nằm ở bụng và chỉ có ở tầng lớp nô lệ
10
2.2.Quan niệm về tâm lí con người trong hệ tư tưởng triết học duy vật
Các đại diện tiêu biểu:
- Arixtot(348-322trcn)- tâm hồn gắn liền với thể xác và có ba loại:
+ Tâm hồn thực vật: có chung ở cả người và động vật làm chức năng dinh dưỡng (tâm hồn dinh dưỡng)
+ Tâm hồn động vật: có chung ở cả người và động vật làm chức năng cảm giác, vận động(tâm hồn cảm giác)
+ Tâm hồn trí tuệ: chỉ có ở người (tâm hồn suy nghĩ)
11
Tiếp theo
- Anaximen(TkV trcn), Heraclit(TK VII-VI trcn) –tâm hồn cấu tạo từ vật chất gồm nước, lửa, không khí, đất
- Đêmôcrit(460 -370 trcn)- tâm hồn được cấu tạo từ nguyên tử rất tinh vi
12
Tiếp theo
Xôcrát (469 – 399 trcn) “hãy tự biết mình”tự nhận thức,ý thức về mình.
Spinôda(1632- 1667) coi tất cả đều có tư duy
L. phơbách(1804-1872) – tâm lí không tách rời khỏi não người, nó là sản phẩm của thứ vật chất phát triển tới mức độ cao là bộ não. Tâm lí là hình ảnh của thế giới khách quan.
13
2.3. Tâm lí học trở thành một khoa học độc lập
Các sự kiện có ảnh hưởng đến sự ra đời của TLH để nó trở thành một khoa học độc lập:
Thuyết tiến hoá của S. Đacuyn (1809-1894) nhà duy vật Anh
Thuyết tâm sinh lí học giác quan của HemHôn (1821-1894) người Đức
14
Tiếp theo
Thuyết tâm sinh lí học của Phecne(1801 -1887) và Vê-Be(1795- 1878) người Đức
Tâm lí học phát sinh của Gantôn(1822-1911) người Anh
Các công trình nghiên cứu về Tâm thần học của bác sỹ Saccô(1875- 1893) người Pháp.
15
Tiếp theo
Năm 1879 nhà TLH Đức v. Vuntơ (1832-1920) đã sáng lập ra phòng thí nghiệm TLH đầu tiên cuả thế giới tại TP. Laixic.
-> Từ vương quốc chủ nghĩa duy tâm, coi ý thức chủ quan là đối tượng của TLH và con đường nghiên cứu ý thức là các phương pháp nội quan, tự quan sát Vuntơ đã bắt đầu dần chuyển sang nghiên cứu TL ý thức một cách khách quan bằng quan sát, thực nghiệm, đo đạc.
16
3. Các quan điểm cơ bản trong tâm lí học hiện đại
3.1. Tâm lí học hành vi
3.2. Phân tâm học
3.3. Tâm lí học Gestalt
3.4. Tâm lí học nhân văn
3.5. Tâm lí học nhận thức
3.6. Tâm lí học liên tưởng
3.7. Tâm lí học hoạt động
17
3.1. Tâm lí học hành vi
Đại diện tiêu biểu: Nhà tâm lí học Mỹ J. Oátsơn (1878- 1958). Đối tượng nghiên cứu là hành vi của con người và động vật, không tính đến các yếu tố nội tâm. --- Toàn bộ hành vi, phản ứng của con người và động vật phản ánh bằng công thức: S(kích thích) – R(phản ứng).
18
Tiếp theo
Đánh giá:
+ Ưu điểm: - coi hành vi là do ngoại cảnh quyết định, hành vi có thể quan sát được, nghiên cứu một cách khách quan, từ đó có thể điều khiển hành vi theo phương pháp “Thử - Sai”
+ Nhược điểm: - quan niệm một cách cơ học, máy móc về hành vi, đánh đồng hành vi của con người và con vật
19
3.2. Phân tâm học
Người sáng lập ra PTH S. Freud (1859-1939) là bác sỹ người Áo.
20
21
Tiếp theo
Đánh giá:
+ Ưu điểm: Đã cố gắng đưa TLH đi theo hướng khách quan, góp phần trong việc giải thích giấc mơ.
+ Nhược điểm: Đề cao quá đáng cái bản năng vô thức-> phủ nhận ý thức, bản chất xã hội,lịch sử của tâm lí con người, đồng nhất tâm lí người với tâm lí của con vật.
22
3.3. Tâm lí học Gestalt(TLH Cấu trúc)
Dòng phái này ra đời ở Đức, các đại diện tiêu biểu như: Vecthainơ(1880-1943), Côlơ(1887-1967), Côpca(1886-1947).
23
Tiếp theo
Đánh giá:
Họ đã đi sâu nghiên cứu các quy luật về tính ổn định và tính trọn vẹn của tri giác, quy luật” bừng sáng” của tư duy.
Nhược điểm: ít chú ý đến vai trò của kinh nghiệm sống, kinh nghiệm xã hội lịch sử
24
3.4. Tâm lí học nhân văn
Bản chất con người vốn tốt đẹp, con người có lòng vị tha, có tiềm năng kỳ diệu.
Đại diện tiêu biểu: hai nhà tâm lý học Mỹ là Rôgiơ (1902- 1987) và H. Maxlâu.
25
Sơ đồ về nhu cầu
của Maxlâu
Nhu cầu sinh lí cơ bản
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu về quan hệ xã hội
Nhu cầu được tôn trọng,kính nể,
ngưỡng mộ
Nhu cầu
thành đạt
26
27
Tiếp theo
Đánh giá:
+Ưu điểm: Hướng con người đến một xã hội tốt đẹp
+ Nhược điểm: quá đề cao những cảm nghiệm, thể nghiệm của bản thân, tách con người ra khỏi những mối quan hệ xã hội. Thiếu tính thực tiễn
28
3.5. Tâm lí học nhận thức
Coi hoạt động nhận thức là đối tượng nghiên cứu của mình
Hai đại biểu nổi tiếng là G. Piagiê(Thuỵ Sỹ) và Brunơ.
29
Đánh giá:
+ Ưu:- Nghiên cứu tâm lí con người, nhận thức của con người trong mối quan hệ với môi trường, với cơ thể và với não bộ
Xây dựng đựơc nhiều phương pháp nghiên cứu tâm lí
+ Nhược: - Coi nhận thức của con người như là sự nỗ lực của ý chí. Chưa thấy hết ý nghĩa tích cực, thực tiễn của hoạt động nhận thức
30
3.6. Tâm lí học liên tưởng
Đại diện tiêu biểu Milơ (1806 – 1873),Spenxơ(1820–1903),Bert(1818- 1903).
Theo họ cần gắn tâm lí học với sinh lí học, và thuyết tiến hoá xây dựng tâm lí học theo mô hình của các khoa học tự nhiên
31
3.7. Tâm lí học hoạt động
Do các nhà tâm lí học Xô viết sáng lập như L.X. Vưgôtxki, rubinstêin, Lêônchiev,luria..
Lấy triết học Mác – Lênin là cơ sở phương pháp luận, dựa trên các nguyên tắc sau:
+ Nt coi tâm lí là hoạt động
+ Nt gián tiếp
+ Nt lịch sử và nguồn gốc xã hội của các chức năng tâm lí
+ Nt tâm lí là chức năng của não
32
4. Đối tượng, nhiệm vụ
nghiên cứu của tâm lí học
4.1. Đối tượng của tâm lí học
4.2. Nhiệm vụ của tâm lí học
33
4.1. Đối tượng của tâm lí học
Là các hiện tượng tâm lí với tư cách là một hiện tượng tinh thần do thế giới khách quan tác động vào não người sinh ra, gọi chung là các hoạt động tâm lí
34
4.2. Nhiệm vụ của tâm lí học
Nghiên cứu bản chất của hoạt động tâm lí cả về mặt số lượng và chất lượng
Phát hiện các quy luật hình thành và phát triển tâm lí
Tìm ra cơ chế của các hiện tượng tâm lí
-> áp dụng tâm lí một cách có hiệu quả nhất
35
5. Vị trí, ý nghĩa của tâm lí học
Vị trí
Ý nghĩa
36
Vị trí
Tâm lí học và triết học
Tâm lí học có quan hệ chặt chẽ với khoa học tự nhiên
Tâm lí học có quan hệ gắn bó hữu cơ với các khoa học xã hội và nhân văn.
37
ý nghĩa
ý nghĩa cơ bản về mặt lí luận, góp phần tích cực vào việc đấu tranh chống lại các quan điểm phản khoa học về tâm lí người
Phục vụ trực tiếp cho sự nghiệp giáo dục
Giải thích một cách khoa học những hiện tượng tâm lí như tình cảm, trí nhớ…
Có ý nghĩa thực tiễn với nhiều lĩnh vực đời sống xã hội, như văn học, y học, hình sự, lao động…
38
II. Bản chất chức năng phân loại các hiện tượng tâm lí
1. Bản chất của tâm lí người
1.1. Tâm lí người là sự phản ánh hiện thực khách quan vào não người thông qua chủ thể.
1.2. Tâm lí người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử
39
1.1. Tâm lí người là sự phản ánh HTKQ vào não người thông qua chủ thể.
Phản ánh tâm lí là một loại phản ánh đặc biệt:
+ sự tác động vào hệ thần kinh, não bộ- tổ chức cao nhất của vật chất
+Hình ảnh tâm lí mang tính sinh động, sáng tạo
+ Hình ảnh tâm lí mang tính chủ thể, mang đậm màu sắc cá nhân
40
1.2. Tâm lí người mang bản chất xã hội và có tính lịch sử
Có nguồn gốc thế giới khách quan trong đó nguồn gốc xã hội là cái quyết định
Sản phẩm của hoạt động và giao tiếp
Kết quả của quá trình lĩnh hội, tiếp thu vốn kinh nghiệm xã hội, nền văn hóa xã hội thông qua hoạt động và giao tiếp
TL hình thành, phát triển và biến đổi cùng với sự phát triển của lịch sử cá nhân, lịch sử của dân tộc và cộng đồng
41
Ngô Thu Hương. Mã số 001
Lê Thị Hồng Vân .mã số 002
Nguyễn Thị Thanh Nga. Mã số 003
Nguyễn Thị hồng Hạnh. Mã số 004
Nguyễn Ngọc Khánh. Mã số 005
Nguyễn Thị Hoài Thương. Mã số 006
42
Tiếp theo
Để nghiên cứu, cải tạo và hoàn thiện tâm lý:
Cần phải nghiên cứu hoàn cảnh, điều kiện sống của con người
Cần chú ý nguyên tắc sát đối tượng
Tổ chức các hoạt động và giao tiếp
Tạo môi trường thuận lợi để phát triển toàn diện về mặt tâm lý
43
2. Chức năng của tâm lí
Định hướng
Động lực
Điều khiển, kiểm tra
Điều chỉnh
44
3. Phân loại hiện tượng tâm lí
Căn cứ vào thời gian tồn tại và vị trí tương đối của các HTTL
Căn cứ sự có ý thức hay chưa được ý thức của các HTTL
Phân biệt HTTL tiềm tàng và HTTL sống động
Hiện tượng tâm lí cá nhân và hiện tượng tâm lí xã hội
45
a. Căn cứ vào thời gian tồn tại và vị trí tương đối của các HTTL
Các quá trình tâm lí
Các trạng thái tâm lí
Các thuộc tính tâm lí
46
Các quá trình tâm lí
Khái niệm: Là những hiện tượng tâm lí diễn ra trong một thời gian tương đối ngắn có mở đầu, có diễn biến và kết thúc tương đối rõ ràng.
Phân biệt thành ba quá trình tâm lí: các quá trình nhận thức, quá trình cảm xúc, quá trình hành động ý chí
47
Các trạng thái tâm lí
Khái niệm: là những hiện tượng tâm lí diễn ra trong thời gian tương đối dài, việc mở đầu kết thúc không rõ ràng
48
Các thuộc tính tâm lí
Khái niệm: là những hiện tượng tâm lí tương đối ổn định, khó hình thành và khó mất đi, tạo thành những nét riêng của mỗi nhân cách.
49
b.Căn cứ sự có ý thức hay chưa được ý thức của các HTTL
Hiện tượng tâm lí có ý thức
Hiện tượng tâm lí chưa đựơc ý thức
50
c. Phân biệt HTTL tiềm tàng và HTTL sống động
Hiện tượng tâm lí sống động thể hiện trong hành vi hoạt động
Hiện tượng tâm lí tiềm tàng tích đọng trong sản phẩm của hoạt động
51
d. Hiện tượng tâm lí cá nhân và hiện tượng tâm lí xã hội
Hiện tượng tâm lí cá nhân như cảm giác tri giác, tư duy…
Hiện tượng tâm lí xã hội như phong tục, tập quán, tin đồn, dư luận
52
III. Các nguyên tắc và phương pháp nghiên cứu
1. Các nguyên tắc nghiên cứu tâm lí học
1.1. NT quyết định luận duy vật biện chứng
1.2. NT thống nhất tâm lí, ý thức, nhân cách với hoạt động
1.3. NT nghiên cứu các HTTL trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng
53
1.4. NT nghiên cứu các HTTL trong MQH B/C giữa chúng với nhau và các hiện tượng khác
1.5. NT nghiên cứu tâm lí trong một con người cụ thể, một nhóm người cụ thể và hoạt động trong xã hội nhất định.
54
2. Các phương pháp
nghiên cứu tâm lí
2.1. Phương pháp quan sát
2.2. Phương pháp thực nghiệm
2.3. Test(trắc nghiệm)
2.4. Phương pháp đàm thoại
2.5. phương pháp điều tra
2.6. Phương pháp phân tích sản phẩm của hoạt động
2.7. Phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhân
55
Phương pháp quan sát
Khái niệm: Quan sát là tri giác có chủ định, có kế hoạch, có sử dụng những phương tiện cần thiết nhằm thu thập thông tin về đối tượng nghiên cứu qua một số biểu hiện như hành động, cử chỉ, cách nói năng, nét mặt…của con người
56
Các bước quan sát
B1: xác định mục đích, đối tượng
B2: Lập kế hoạch
B3: Thiết kế mẫu quan sát
B4: Quan sát và ghi chép theo mẫu hoặc tự nhiên
B5: Phân tích dữ liệu thu thập
B6: Đề ra biện pháp giáo dục trực tiếp hoặc có kế hoạch tác động lâu dài
57
Các yêu cầu khi quan sát:
- Giữ khoảng cách khi quan sát
Ghi chép thật khách quan trung thực, không nhận xét nhận định chủ quan
Ghi chép theo đúng trình tự đã quan sát, không ghi những gì không nhìn thấy
Tập trung vào đối tượng quan sát, không để bị nhiễu bởi yếu tố khác
58
Phương pháp thực nghiệm
KN: là quá trình tác động vào đối tượng một cách chủ động, trong những điều kiện đã được khống chế nhằm bộc lộ hay biến đổi một hoặc một vài đặc tính của đối tượng.
59
Hai loại thực nghiệm cơ bản:
TN trong phòng thí nghiệm
TN tự nhiên
60
Các bước thực nghiệm
B1: chọn nhóm đối chứng và nhóm thực nghiệm (đo đầu vào cả hai nhóm)
B2: Tiến hành thực nghiệm các biện pháp đã đề xuất ở nhóm thực nghiệm
B3: tác động và đo kết quả (lần 2)
B4: Tiếp tục thử nghiệm trên nhóm khác (nếu cần) và đo thêm kết quả và rút ra kết luận
61
test
Kn:Test là một phép thử để “đo lường” tâm lí đã được chuẩn hóa trên một số lượng người đủ tiêu biểu.
Test trọn bộ bao gồm bốn phần:
+ Văn bản test
+ Hướng dẫn quy trình tiến hành
+ Hướng dẫn đánh giá
+ Bản chuẩn hóa
62
Đánh giá
Ưu:
+ có khả năng làm cho httl cần đo được trực tiếp bộc lộ qua hành động giải bài tập test
+ Có khả năng tiến hành nhanh, tương đối đơn giản
+ Có khả năng lượng hóa, chuẩn hóa chỉ tiêu tâm lí cần đo
63
Đánh giá (tiếp)
Nhược:
+ Khó soạn thảo một bộ test đảm bảo tính chuẩn hóa
+ chủ yếu cho biết kết quả, ít bộ lộ quá trình suy nghĩ
64
Phương pháp đàm thoại
Khái niệm: Đó là cách đặt câu hỏi cho đối tượng và dựa vào câu trả lời của họ để trao đổi, hỏi thêm, nhằm thu thập thông tin về vấn đề cần nghiên cứu.
65
Muốn đàm thoại tốt:
- Người phỏng vấn hiểu biết tốt vấn đề nghiên cứu.
Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, tránh câu hỏi rắc rối, khó hiểu, câu hỏi phải phù hợp với đối tượng
Xác định rõ mục đích yêu cầu
Tìm hiểu trứơc thông tin về đối tựơng với một số đặc điểm của họ
Có một kế hoạch trước để “lái hướng”câu chuyện; linh hoạt lái hướng.
Quá trình nói chuyện phải tự nhiên, thân mật không gò ép
66
Phương pháp điều tra
+ Là phương pháp dùng một số câu hỏi nhất loạt đặt ra cho một số lớn đối tượng nghiên cứu nhằm thu thập ý kiến chủ quan của họ về một số vấn đề nào đó.
+ Câu hỏi: đóng hoặc mở
67
Yêu cầu:
Các câu hỏi phải ngắn gọn, dễ hiểu, phù hợp trình độ
Kết hợp giữa câu hỏi kín và câu hỏi mở
Phải tạo được bầu không khí chân thành để thu được kết quả khách quan
Chuẩn bị chu đáo, chính xác câu hỏi, phương án trả lời khi soạn bảng hỏi
Hướng dẫn một cách chi tiết cách thức lựa chọn hoặc trả lời cho các câu hỏi
Sử dụng các toán xác suất thống kê
68
Phương pháp điều tra (tiếp)
Đánh giá:
Ưu: thời gian ngắn có thể thu thập được một lượng lớn ý kiến
Nhược: Đó là ý kiến chủ quan của người được nghiên cứu
69
Phương pháp phân tích sản phẩm của hoạt động
Là dựa vào kết quả vật chất tức là sản phẩm của hoạt động để nghiên cứu gián tiếp các quá trình, các thuộc tính tâm lí của cá nhân, bởi trong sản phẩm mang dấu vết của người tạo ra nó.
70
Yêu cầu
Người nghiên cứu phải nắm chắc vấn đề nghiên cứu
Phân tích cụ thể, sâu sắc các giai đoạn, thời gian, điều kiện xuất hiện sản phẩm, đồng thời so sánh với các sản phẩm cùng loại đã có
71
Phương pháp nghiên cứu tiểu sử cá nhân
Là phương pháp nghiên cứu tâm lí dựa trên cơ sở tài liệu lịch sử của đối tượng nghiên cứu
72
Yêu cầu
Phải đảm bảo theo dõi trường hợp trong một khoảng thời gian thực sự dài mới có thể thu thập được cứ liệu tương đối đầy đủ
Luôn đảm bảo thu thập một cách chi tiết và cụ thể những thông tin về đối tượng nghiên cứu
Cẩn trọng khi khái quát hóa những cứ liệu nghiên cứu
73
Kết luận
Muốn nghiên cứu tâm lí một cách khoa học, chính xác, khách quan cần phải:
+ sử dụng phương pháp nghiên cứu một cách thích hợp với vấn đề nghiên cứu
+ Sử dụng phối hợp đồng bộ các phương pháp.
74
Chương 2: Cơ sở tự nhiên và cơ sở xã hội của tâm lý người
I. Cơ sở tự nhiên
1. Di truyền và tâm lý
2. Não và tâm lý
3. Vấn đề định khu chức năng
4. Phản xạ có điều kiện
5. Quy luật hoạt động hệ thần kinh cấp cao
6. Hệ thống tín hiệu thứ hai và tâm lý
75
II. Cơ sở xã hội
1. Quan hệ xã hội, nền văn hóa xã hội và tâm lý con người
2. Hoạt động và tâm lý
3. Giao tiếp và tâm lý
76
1. Di truyền và tâm lý
Định nghĩa: Di truyền là sự tái tạo thế hệ trước ở thế hệ mới những đặc điểm sinh vật
Vai trò
Không quyết đinh, chỉ ảnh hưởng đến sự PTTL
Giới hạn và ảnh hưởng đến tốc độ phát triển
Chính yếu tố sinh lý cũng bị thay đổi trong đời sống TL
77
2. Não và tâm lý
a. Sơ lược về cấu tạo của hệ thần kinh:
78
Đơn vị cấu thành hệ thần kinh là tế bào thần kinh (neuron). Tế bào thần kinh có chức năng cảm ứng và dẫn truyền các xung thần kinh.
+ Vỏ não: chiếm 85% trọng lượng não, là bộ phận quan trọng nhất.
+ Phần dưới vỏ não gồm các trung khu thần kinh của các phản xạ không điều kiện, thăng bằng, nội tiết
79
Não và hoạt động bình thường của não là điều kiện cần và đủ để có tâm lý
Tế bào não sinh ra một lần và chết đi không có tái tạo
-> Não cần được bảo vệ
80
NÃO CHIM
NÃO NGƯỜI
81
82
Sự tăng tương đối trọng lượng não trên các bậc thang kế tiếp nhau của chủng loài phát sinh
83
Tương quan các số lượng nơ- ron thần kinh với một sợi dây thần kinh trong từng tổ chức não riêng lẻ trên các bậc thang tiến hoá
84
Các vùng chức năng
Cấu tạo thùy não
3. Vấn đề định khu chức năng tâm lý trong não:
85
86
4. Phản xạ có điều kiện và tâm lý
Phản xạ được thể hiện trong cung phản xạ gồm 4 khâu:
Sơ đồ cung phản xạ
Đặc điểm của phản xạ có điều kiện
Khâu 1: Nhận kích thích, biến thành hưng phấn theo đường hướng tâm dẫn truyền vào não.
Khâu 2: Vỏ não tiếp nhận kích thích và xử lý, ra lệnh . tạo ra hoạt động tâm lý.
Khâu 3: Kết thúc dẫn truyền thần kinh từ trung ương theo đường ly tâm gây lên phản ứng của cơ thể.
Khâu 4: Liên hệ ngược tạo hình ảnh tâm lý trên não
87
.
* Phản xạ có điều kiện là phản xạ tự tạo
* Cơ sở giải phẫu sinh lý của phản xạ có điều kiện là vỏ não và hoạt động bình thường của vỏ não.
* Là quá trình thành lập đường liên hệ thần kinh tạm thời
* Thành lập với kích thích bất kì, đặc biệt là tiếng nói.
* Báo hiệu gián tiếp kích thích không điều kiện sẽ kích thích vào cơ thể.
* Xuất hiện không thường xuyên, mà có lúc tạm thời, ngưng trệ hoặc bị kìm hãm không hoạt động. Hiện tượng đó được gọi là ức chế phản xạ có điều kiện.
Đặc điểm của phản xạ có điều kiện
88
.
Kích thích
Các vùng não tiếp nhận kích thích, xử lý, ra lệnh
Giác quan tiếp nhận kích thích qua dây thần kinh (xung TK) truyền đến các vùng não
Dây thần kinh hướng tâm (Các xung thần kinh)
Cơ tuyến (Phản ứng cơ)
Dây TK li tâm (Điều chỉnh)
Xung thần kinh điều khiển)
Liên hệ ngược để lại trong não hình ảnh
H3. Sơ đồ cung phản xạ theo P.K.Anôkhin
. Phản xạ có điều kiện và tâm lý
89
5. Quy lu?t hoạt động thần kinh cấp cao
Quy chế hoạt động thần kinh cấp cao
Quy luật hoạt động theo hệ thống
Quy luật lan tỏa và tập trung
Quy luật phụ thuộc vào cường độ kích thích
Quy luật cảm ứng qua lại
Cảm ứng qua lại đồng thời
Cảm ứng qua lại tiếp diễn
Cảm ứng qua lại dương tính
Cảm ứng qua lại âm tính
90
5.1. Quy luật hoạt động theo hệ thống
Phối hợp nhiều trung khu cùng hoạt động để tập hợp các loại kích thích riêng rẽ, thành nhóm, thành bộ hoàn chỉnh(hoạt động theo hệ thống).
Biểu hiện: hoạt động động hình
Ý nghĩa: vỏ não đỡ tốn năng lượng và phản ứng với ngoại giới linh hoạt, chính xác hơn.
91
5.2 quy luật lan tỏa và tập trung
Hưng phấn, ức chế xuất hiện tại một điểm sau đó lan sang những điểm khác-> tập trung tại điểm ban đầu
92
Ý nghĩa:
Nhờ hưng phấn lan tỏa mà có thể thành lập liên hệ thần kinh, có thể từ một sự việc này liên tưởng sự việc khác, có thể nhớ vật này - nhớ đến vật khác…( ví dụ:Khi người ta phẫn nỗ)
Nhờ ức chế lan tỏa mà có trạng thái thôi miên, ngủ.
Ức chế lan tỏa đến tập trung đưa thần kinh từ trạng thái ngủ sang trạng thái thức. Hưng phấn tập trung giúp phân tích sâu, kỹ một mặt của sự vật, hay một sự vật.
93
5.3. Quy luật cảm ứng qua lại
Khi hưng phấn nảy sinh ở một điểm trong bán cầu đại não tạo ra ức chế ở các điểm khác lân cận, hay ngược lại ức chế nảy sinh ở một điểm trong bán cầu đại não có thể tạo ra hưng phấn các điểm lân cận.
VD: Tập trung nhìn một bức tranh mà không nghe một tiếng động, lời nói bình thường xảy ra bên cạnh
94
Các loại cảm ứng (gồm có 4 loại):
Cảm ứng tích cực: hưng phấn làm cho ức chế sâu hơn,hay ức chế làm cho hưng phấn ở điểm kia trở nên mạnh hơn. VD: im không nói để nhìn kỹ hơn
Cảm ứng tiêu cực: Hưng phấn gây ra ức chế, ức chế làm giảm hưng phấn, làm giảm ức chế. VD: buồn ngủ làm cho khả năng tập trung thấp.
95
Cảm ứng qua lại đồng thời: xảy ra ở nhiều trung khu. Hưng phấn ở trung khu này gây ra ức chế ở trung khu khác.
Cảm ứng qua lại tiếp diễn( cảm ứng qua lại trong một trung khu): hưng phấn ở một điểm chuyển sang ức chế chính ở điểm đó. VD: khi bị quở mắng quá nhiều, cấm đoán vô lý, người ta dễ phát khùng, có phản ứng không tốt, đôi khi quá đáng.
96
5.4. Quy luật phụ thuộc vào cường độ
Trong trạng thái bình thường của vỏ não độ lớn của phản ứng tỷ lệ thuận với cường độ của kích thích.(kích thích phù hợp, còn nếu kích thích quá lớn hoặc quá bé thì không xảy ra theo quy luật trên). Ngoài ra ở người còn phụ thuộc vào ngôn ngữ
97
6. Hệ thống tín hiệu thứ hai và tâm lí
Hệ thống tín hiệu thứ nhất
Đó chính là các sự vật hiện tượng và hình ảnh của chúng trên để lại trên vỏ não(tín hiệu).
Có ở cả người và động vật
98
6. Hệ thống tín hiệu và tâm lý
a. Hệ thống tín hiệu thứ nhất:
+ HTKQ kích thích vào não ta. HTKQ chính là những tín hiệu và những hình ảnh do các tín hiệu đó để lại trong não hợp thành hệ thống tín hiệu thứ nhất.
+ Là cơ sở của nhận thức cảm tính, tư duy trực quan…
99
b. Hệ thống tín hiệu thứ hai:
+ Tiếng nói, chữ viết tác động vào não gây ra một “hình ảnh” về SVHT mà từ đó dùng để chỉ chúng.
+ Hệ thống tín hiệu thứ hai là cơ sở sinh lý của tư duy, ngôn ngữ, tư duy trừu tượng.
Trẻ con, baby, cười, hạnh phúc
Chanh, chua, trái cây, tròn,.
100
II. Co s? xó h?i c?a tõm lý
1. Nền văn hoá xã hội và tâm lý
TL người có bản chất XH và mang tính lịch sử
Các quan hệ xã hội tạo nên bản chất con người
Cơ chế chủ yếu của sự phát triển tâm lý người là cơ chế lĩnh hội nền văn hóa xã hội
Nguồn gốc của tâm lý người chính là đời sống xã hội loài người
101
Quan hệ xã hội, nền văn hóa xã hội và tâm lý
102
Hoàn cảnh sống: là những điều kiện khách quan bên ngoài, tồn tại độc lập với ý thức của con người và ảnh hưởng tới sự phát triển tâm lý con người.
+ Tính phong phú.
+ Tính thống nhất.
+ Tính tích cực.
Quan hệ giữa người và người có tính chất quyết định đối với việc hình thành và phát triển tâm lý cá nhân.
103
2. Hoạt động và tâm lý
* Định nghĩa: Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con người và thế giới (khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới, cả về phía con người.
Những đặc điểm của hoạt động
Tính đối tượng của hoạt động
Tính mục đích của hoạt động
Tính chủ thể của hoạt động
Tính xã hội của hoạt động
Tính gián tiếp của hoạt động
* Cấu trúc của hoạt động
* Vai trò của hoạt động với sự hình thành và PTTL
104
Con người Thế giới
(Chủ thể) (Khách thể)
Sản phẩm
Chủ thể hóa
(Nhập tâm)
Đối tượng hóa
(Xuất tâm)
105
* Hoạt động đối với sự phát triển tâm lý, ý thức
Hoạt động quyết định sự hình thành và phát triển ý thức của mỗi cá nhân.
Sự phát triển tâm lý cá nhân
Quá trình chủ thể hoá
Quá trình khách thể hoá
106
.
Hoạt động
Hành động
Thao tác
Phương tiện
Mục đích
Động cơ
Về mặt chủ quan của chủ thể
Về mặt đối tượng của hoạt động
Sản phẩm
Cấu trúc chung của hoạt động theo A.N.Lêonchev
107
3. Giao tiếp và tâm lý
* Định nghĩa giao tiếp
* Các loại giao tiếp
* Hình thức giao tiếp
* Vai trò của giao tiếp với sự hình thành, PTTL
* Giao tiếp và hoạt động với sự hình thành và PTTL người
108
* Định nghĩa: Giao tiếp là sự tác động qua lại giữa con người với con người trong đó diễn ra sự tiếp xúc tâm lý được biểu hiện ở sự trao đổi thông tin, ở sự rung cảm lẫn nhau, hiểu biết nhau và ảnh hưởng đến nhau
109
Con người con người
Thông tin, cảm xúc
Tri giác, ảnh hưởng qua lại
110
2.Chức năng của giao tiếp
Chức năng thông tin:trao đổi thông tin
Chức năng cảm xúc: Bộc lộ cảm xúc và còn tạo ra những ấn tượng, cảm xúc mới
Chức năng nhận thức lẫn nhau và đánh giá lẫn nhau
Chức năng điều chỉnh hành vi
Chức năng phối hợp hoạt động
111
* Các loại giao tiếp
Các loại giao tiếp
Theo phương tiện giao tiếp
Theo khoảng cách giao tiếp
Theo quy cách giao tiếp
Giao tiếp vật chất
Giao tiếp ngôn ngữ
Giao tiếp phi ngôn ngữ
Giao tiếp trực tiếp
Giao tiếp gián tiếp
Giao tiếp chính thức
Giao tiếp không chính thức
112
* C¸c h×nh thøc giao tiÕp
Hình thức giao tiếp
Giữa cá nhân với cá nhân
Giữa cá nhân với nhóm
Giữa các nhóm
Giữa các cộng đồng..
113
4.Vai trò của giao tiếp và sự phát triển tâm lí
Là điều kiện tồn tại của cá nhân và của xã hội
Là một nhu cầu xuất hiện sớm nhất của con người và tồn tại cho đến lúc mất đi.
Qua giao tiếp con người gia nhập vào các mối quan hệ xã hội, lĩnh hội nền văn hoá xã hội, quy tắc đạo đức, chuẩn mực xã hội
Qua giao tiếp con người hình thành năng lực tự ý thức
114
Người khôn nói ít nghe nhiều
Lựa lời đối đáp, lựa lời hỏi han
Trước người hiền ngỏ lời khôn ngoan
Nhường trên một bước rộng đường dễ đi
Việc người chớ nói làm chi
Việc mình mình biết vậy thì mới khôn
115
* Giao tiếp và hoạt động đối với sự PTTL
Con người
(Chủ thể - HĐ- GT
Tâm lý ý thức - Nhân cách)
Giao tiếp
Hoạt động
Đối tượng giao tiếp
Đối tượng hoạt động
Xã hội (các quan hệ xã hội)
116
Chuong 3: Sự hình thành và phát triển ý thức
S? hỡnh thnh v phỏt tri?n tõm lý
S? hỡnh thnh v phỏt tri?n ý th?c
117
I. Sự hình thành và phát triển tâm lí
1. Sự nảy sinh và hình thành tâm lí về phương diện loài người
1.1. Tiêu chuẩn xác định sự nảy sinh tâm lí
1.2. Các thời kỳ phát triển tâm lí
2. Các giai đoạn phát triển tâm lí về phương diện cá thể(6 giai đoạn)
118
1.1. Tiêu chuẩn xác định sự nảy sinh tâm lí
Tiêu chuẩn xác định sự nảy sinh tâm lí đầu tiên dưới hình thức nhạy cảm hay gọi là tính cảm ứng, xuất hiện ở sinh vật có hệ thần kinh hạch.
Tính nhạy cảm xuất hiện cách đây 600 triệu năm
119
* Xét theo mức độ phản ánh:
+ Thời kỳ cảm giác
+ Thời kỳ tri giác
+ Thời kỳ tư duy
* Xét về nguồn gốc nảy sinh:
+ Thời kỳ bản năng
+ Thời kỳ kỹ xảo
+ Thời kỳ hành vi trí tuệ
1.2. Các thời kỳ phát triển tâm lý
120
2. Các giai đoạn phát triển tâm lí về phương diện cá thể(6 giai đoạn)
Khái niệm: là một quá trình chuyển đổi liên tục từ cấp độ này sang cấp độ khác. Ở mỗi cấp độ lứa tuổi, sự phát triển tâm lí đạt tới chất lượng mới và diễn ra theo một quy luật đặc thù
121
+ Các giai đoạn phát triển tâm lí cá thể
Giai đoạn tuổi sơ sinh và hài nhi(0-1 tuổi): hoạt động chủ đạo: giao tiếp cảm xúc trực tiếp
Giai đoạn tuổi nhà trẻ (1-2 tuổi): hoạt động chủ đạo là chơi với đồ vật
Giai đoạn tuổi mẫu giáo (3-6 tuổi): hoạt động chủ đạo là vui chơi, đặc biệt là hoat động đóng vai
122
Giai đoạn tuổi đi học:
+ 7-12 tuổi: họat động chủ đạo là học tập
+ 12-15 tuổi: HĐ chủ đạo là học tập và giao tiếp nhóm.
+ 15-18 tuổi: HĐ chủ đạo là học tập và hoạt động xã hội
Giai đoạn tuổi trưởng thành (18,25-60 tuổi): HĐ chủ đạo là lao động.
Giai đoạn tuổi già (>60 tuổi): nghỉ ngơi, phản ứng chậm dần, ít chính xác
123
II. Khái niệm về ý thức
* Định nghĩa
* Các thuộc tính cơ bản của ý thức
* Cấu trúc của ý thức
124
* Định nghĩa
ý thức là hình thức phản ánh tâm lý cao nhất chỉ có ở người, là sự phản ánh bằng ngôn ngữ những gì con người đã tiếp thu được trong quá trình quan hệ qua lại với thế giới khách quan.
125
* Các thuộc tính cơ bản của ý thức
Các thuộc tính cơ bản của ý thức
Thể hiện năng lực nhận thức cao nhất của con người
Thể hiện thái độ của con người với TG
Thể hiện sự điều chỉnh hành vi của con người
Tự ý thức: đánh giá bản thân phù hợp với HTKQ
126
* Cấu trúc của ý thức
Cấu trúc của ý thức
Mặt nhận thức: Hiểu hiết HTKQ, hình dung trước kết quả, xây dựng kế hoạch..
Mặt thái độ:Thái độ lựa chọn, cảm xúc, đánh giá của chủ thể đối với TG
Mặt năng động: giúp con người tích cực hoạt động, điều khiển, điều chỉnh để cải tạo thế giới và bản thân
127
Mặt nhận thức
Mặt thái độ
Mặt năng động
NT cảm tính(p/á thuộc tính bên ngoài)
NT lý tính(p/á thuộc tính bên trong, bản chất)
Điều khiển, điều chỉnh(Ý chí)
Lựa chọn
Cảm xúc
Đánh giá
Cấu trúc của ý thức
128
2. Sự hình thành và phát triển ý thức
* Xét về phương diện loài
* Xét về phương diện cá thể
129
* Xét về phương diện loài
Vai trò của lao động
Xây dựng mô hình, cách làm trước khi HĐ
Sáng tạo và sử dụng công cụ vào lao động
Đối chiếu, hoàn thiện, đánh giá sản phẩm
Vai trò của ngôn ngữ
Có ý thức về mô hình hoạt động
Sử dụng công cụ, đối chiếu, đánh giá sản phẩm
Hoạt động xã hội, hợp tác, hiểu biết...vv
130
* Xét về phương diện cá thể
Hình thành TL trên phương diện cá thể
Hình thành trong hoạt động và thể hiện trong sản phẩm hoạt động của cá nhân
Hình thành trong quan hệ giao tiếp của cá nhân với người khác
Hình thành bằng con đường lĩnh hội nền văn hoá xã hội
Hình thành bằng con đường tự nhận thức, tự đánh giá, tự phân tích hành vi của mình
131
3. Các cấp độ của ý thức
* Cấp độ chưa ý thức
* Cấp độ ý thức và tự ý thức
* Cấp độ ý thức nhóm và ý thức tập thể
132
* Cấp độ chưa ý thức
Định nghĩa: là HTTL ở tầng bậc chưa ý thức. Vô thức điều khiển những hành vi mang tính bản năng, không chủ định và tính không nhận thức được của con người
Đặc điểm
Không nhận thức, đánh giá được các HTTL, hành vi, ngôn ngữ, suy nghĩ, tình cảm..
Hành động không có dự kiến, không chủ định, đột ngột, gắn, ở QK, HT và tương lai không theo một trật tự nào
Biểu hiện
ở tầng bản năng, dưới ngưỡng ý thức, hiện tượng tâm thế, hành động lặp lại nhiều lần chuyển thành dưới ngưỡng ý thức
133
* Cấp độ ý thức và tự ý thức
Cấp độ ý thức
Con người nhận thức, tỏ thái độ có chủ tâm và dự kiến trước hành vi của mình, làm cho hành vi có ý thức
Cấp độ tự ý thức
Cá nhân tự nhận thức về bản thân mình từ hình dáng, tâm hồn, kiến thức, vị trí xã hội...
Có thái độ đối với bản thân, tự nhận xét,đánh giá
Tự điều khiển, điều chỉnh hành vi theo mục đích tự giác
Có khả năng tự giáo dục, tự hoàn thiện mình
134
* Cấp độ ý thức nhóm và ý thức tập thể
Trong mối quan hệ giao tiếp và hoạt động, ý thức của cá nhân dần đến cấp độ ý thức xã hội, ý thức nhóm, ý thức xã hội
135
4. Chú ý - điều kiện hoạt động có ý thức
* Khái niệm
* Các loại chú ý
* Các thuộc tính cơ bản của chú ý
136
* Khái niệm
Chú ý là sự tập trung của ý thức vào một hay một số các sự vật hiện tượng để định hướng hoạt động, đảm bảo điều kiện thần kinh - tâm lý cần thiết cho hoạt động tiến hành có hiệu quả
137
* Các loại chú ý
Các loại chú ý
Chú ý không chủ định
Chú ý có chủ định
Chú ý sau chủ định
138
* Các thuộc tính cơ bản của chú ý
Các thuộc tính cơ bản của chú ý
Sức tập trung của chú ý
Sự bền vững của chú ý
Khối lượng của chú ý
Sự phân phối chú ý
Sự dao động của chú ý
Sự di chuyển của chú ý
139
Phần II: Các quá trình nhận thức
Chương IV: Cảm giác và tri giác
Cảm giác
Khái niệm chung về cảm giác
1.1. Cảm giác là gì?
140
Cảm
giác
Quá trình tâm lý
p/á thuộc tính riêng lẻ bề ngoài
Trực tiếp
141
1.2. Đặc điểm của cảm giác
Là một quá trình tâm lí
Phản ánh từng thuộc tính riêng lẻ
Phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp
Phản ánh những trạng thái bên trong của cơ thể
142
1.3. Bản chất xã hội của cảm giác
143
Con vật
Con người
144
1.4 Vai trò của cảm giác
Là hình thức định hướng đầu tiên
Là nguồn cung cấp những nguyên vật liệu
Là điều kiện quan trọng đảm bảo trạng thái hoạt động của vỏ não
Là con đường nhận thức hiện thực khách quan nhất là đối với người khuyết tật
145
2. Các loại cảm giác
Cảm giác nhìn
Cảm giác nghe
Cảm giác da(mạc giác)
a. Các loại cảm giác
Cảm giác bên ngoài
146
Cảm giác bên ngoài
Cảm giác ngửi:
Cảm giác nếm
147
Cảm giác bên trong
Cảm giác vận động và cảm giác sờ mó
Cảm giác thăng bằng
Cảm giác cơ thể
Cảm giác rung
148
3. Các quy luật cơ bản của cảm giác
3.1. Quy luật ngưỡng cảm giác
3.2. Quy luật thích ứng của cảm giác
3.3. Quy luật tác động qua lại lẫn nhau của cảm giác
149
3.1. Quy luật ngưỡng cảm giác
Ngưỡng cảm giác: là giới hạn mà ở đó kích thích gây ra được cảm giác
Cảm giác có hai ngưỡng: phía trên và phía dưới
Ngưỡng cảm giác phía trên: cường độ kích thích tối đa vẫn gây ra được cảm giác
Ngưỡng cảm giác phía dưới: cường độ kích tối thiểu đủ để gây ra c
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)