Tài nguyên sinh học
Chia sẻ bởi Nguyễn Minh |
Ngày 24/10/2018 |
111
Chia sẻ tài liệu: Tài nguyên sinh học thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
MÔI TRƯỜNG
& CON NGƯỜI
LỚP DH06NH
NHÓM 4.2
Danh sách nhóm 4.2
Trần Hoài Thanh
Nguyễn Định
Vũ Thị Duyên
Trần Trọng Thục
Nguyễn Thành Lợi
Nguyễn Thị Lan
Đường Minh Mạnh
HIỆN TRẠNG
VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC
TÀI NGUYÊN SINH HỌC
Mục lục
I. Khái niệm
II. Bảng thống kê các loài sinh vật trên thế giới
III. Đặc điểm tài nguyên sinh học Việt Nam
IV. Một số loài động thực vật mới phát hiện
V. Những nguồn lợi do TNSH mang lại
VI. Sự mất dần đa dạng sinh học
VII. Sự cần thiết bảo vệ tài nguyên sinh học
I. Khái niệm:
Tài nguyên sinh học hay đa dạng sinh học là bao gồm tất cả các loài thực vật, động vật và vi sinh vật sống hoang dã trong rừng, trong đất, trong không khí và trong các vực nước
Trở về
II. Bảng thống kê các loài sinh vật trên thế giới:
Theo thống kê mới nhất chúng ta đã biết và mô tả được 1,4 triệu loài sinh vật phân loại từ thấp đến cao
II.1. Động vật
II.2. Thực vật
II.3. Vi sinh vật
II.1 Động vật
248.428 loài động vật nguyên sinh
5.000 loài thân gỗ
9.000 loài ruột khoang
12.200 loài giun dẹp
12.000 loài giun tròn
12.000 loài giun đốt
50.000 loài thân mềm
6.100 loài da gai
751.000 loài côn trùng
843 loài cá sụn
18.150 loài cá xương
4.184 loài ếch nhái
6.300 loài bò sát
9.040 loài chim
4.000 loài thú
Trở về
II.2 Thực vật
46.963 loài nấm
26.900 loài tảo
16.600 loài rêu
10.000 loài dương xỉ
529 loài hạt trần
170.000 loài cây hai lá mầm
50.000 loài cây một lá mầm
Trở về
II.3 Vi sinh vật
vi khuẩn 4.760 loài
vi rút 1.000 loài
Trở về
III. Đặc điểm tài nguyên sinh học Việt Nam
III.1 Ưu thế của Việt Nam
III.2 Bảng thống kê các loài sinh vật Việt Nam
III.3 Giá trị tài nguyên sinh học và nét độc đáo của nó
Ưu thế của Việt Nam
Có khí hậu nhiệt đới gió mùa
Rừng phong phú
Bờ biển dài
Sông ngòi nhiều
Trở về
Bảng thống kê các loài sinh vật Việt Nam
Động vật:
275 loài thú
800 loài chim
180 loài bò sát
80 loài lưỡng cư
500 loài cá nước ngọt
Trên 2000 loài cá biển
5500 loài côn trùng
Thực vật: có khoảng 12000 loài
7000 loài đã định tên
2300 loài làm lương thực thực phẩm, thuốc chữa bệnh,…
Có trên 700 loài cây thuốc được sử dụng để chăm sóc sức khỏe
Trở về
Giá trị tài nguyên sinh học & nét độc đáo của nó
Một số loài động vật có giá trị thực tiễn,bảo vệ cao như:
vooc mũi hếch,vooc xám
bò rừng
sếu đầu đỏ
gà lừng,…
Gà lừng
Trở về
Bò rừng
Trở về
Vooc mũi hếch
Vooc xám
Trở về
Sếu đầu đỏ
Trở về
IV. Một số loài động thực vật mới phát hiện
Thực vật
3 loài phong lan hoàn toàn không có lá, rất hiếm , không chứa diệp lục, sống nhờ vào đất mục
Tỏi rừng có hoa gần như màu đen
Động vật
Gà lam đuôi trắng
Sao la
Bò sừng xoắn
Mang bầm
Trở về
V. Những nguồn lợi do TNSH mang lại
Nguồn lợi thủy sản
Nguồn lợi về gỗ
Nguồn lợi về du lịch sinh thái
Trở về
VI. Sự mất dần đa dạng sinh học
Nguyên nhân
Hậu quả
VI.1 Nguyên nhân
Do chiến tranh
Do các thế lực thù địch
Do quá trình công nghiệp hóa
Trở về
VI.2 Hậu quả
Nhiều loài sinh vật bị tiêu diệt
Cây gỗ đỏ, gụ mật,…(hình)
Tê giác, bò tót, cá chình Nhật, hưu sao, heo vòi (hình)
365 loài động vật ở tình trạng hiếm và có nguy cơ bị tuyệt chủng
Số loài thực vật hiếm và có nguy cơ bị tiêu diệt khoảng 365 loài
Đặc biệt rừng mưa nhiệt đới (hình)
Gỗ đỏ
Gụ mật
Trở về
Bò tót
Chình nhật
Heo vòi
Trở về
Trở về
VII. Sự cần thiết bảo vệ
tài nguyên sinh học
VII.1 Tầm quan trọng trong hoạt động sống của con người
VII.2 Sự tác động của con người
VII.3 Hậu quả
VII.4 phương pháp khắc phục
VII.1 Tầm quan trọng trong hoạt động sống
của con người
Đảm bảo sự hoạt động của các chu trình: sinh địa hóa,vật chất, N2
Duy trì chức năng sinh thái
Điều hòa nguồn nước
Chất lượng khí hậu (biển & rừng là thận và lá phổi của Trái Đất)
Sự màu mở của đất đai,…
Vai trò lớn trong hoạt động kinh tế( diệt sâu hại)
Nhu cầu văn hóa, thẩm mỹ
Màu sắc bướm
San hô đỏ làm đồ trang sức
Cung cấp các vốn gen quí cho khoa học kĩ thuật
Cân bằng hệ sinh thái: sự mất của một hay một số loài dẫn tới sự mất cân bằng trong HST
Trở về
Sự tác động của con người
Dân số tăng nhanh
Sự phát triển kinh tế chiếm diên tích đất xây dựng
Sự khai thác quá mức: săn bắn, đánh bắt theo phương pháp huy diệt
Ngành nông nghiệp du canh du cư, sử dụng thuốc BVTV, đốt rừng có chủ ý
Các hoạt động như phát triển nhà máy xí nghiệp, khai thác khoáng sản,…
Chiến tranh
Trở về
Sống du canh du cư
Trở về
Phát triển nhà máy, xí nghiệp, khí hậu biến đổi
Trở về
Hậu quả
Nơi cư trú của sinh vật bị thu hẹp
Rừng bị tàn phá
San hô bị chết hay khai phá,…
Nhiều loài đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng
Nguồn tài nguyên dần cạn kiệt
Khí hậu, môi trường biến đổi ( nóng lên của trái đất,…)
Gây ra sự tuyệt chủng của một số loài
Những hậu quả này đã đưa ra cho ta những lời cảnh báo hết sức rõ ràng
Trở về
Băng tan
Trở về
Phương pháp khắc phục
Bảo vệ rừng nhiệt đới, đất ngập nước, tài nguyên thủy hải sản
Hợp tác Quốc tế bảo vệ đa dạng sinh học
Phổ cập kiến thức và giáo dục cộng đồng đến người dân
Luật bảo vệ tai nguyên môi trường
Tài liệu tham khảo
PGS.TS Nguyễn Đức Hiển, 2003 .Sự cố môi trường trách nhiệm không của riêng ai. NXB Lao Động xã hội
Lê Văn Khoa, 2003 .Hỏi đáp về tài nguyên và môi trường. NXB Giáo Dục
Phạm Minh Hiệp, Nguyễn Thị Mai, 2007. Môi trường và con người. Tủ sách ĐH Nông Lâm
The end
Cảm ơn cô và các bạn đã chú ý theo dõi
& CON NGƯỜI
LỚP DH06NH
NHÓM 4.2
Danh sách nhóm 4.2
Trần Hoài Thanh
Nguyễn Định
Vũ Thị Duyên
Trần Trọng Thục
Nguyễn Thành Lợi
Nguyễn Thị Lan
Đường Minh Mạnh
HIỆN TRẠNG
VÀ TÌNH HÌNH KHAI THÁC
TÀI NGUYÊN SINH HỌC
Mục lục
I. Khái niệm
II. Bảng thống kê các loài sinh vật trên thế giới
III. Đặc điểm tài nguyên sinh học Việt Nam
IV. Một số loài động thực vật mới phát hiện
V. Những nguồn lợi do TNSH mang lại
VI. Sự mất dần đa dạng sinh học
VII. Sự cần thiết bảo vệ tài nguyên sinh học
I. Khái niệm:
Tài nguyên sinh học hay đa dạng sinh học là bao gồm tất cả các loài thực vật, động vật và vi sinh vật sống hoang dã trong rừng, trong đất, trong không khí và trong các vực nước
Trở về
II. Bảng thống kê các loài sinh vật trên thế giới:
Theo thống kê mới nhất chúng ta đã biết và mô tả được 1,4 triệu loài sinh vật phân loại từ thấp đến cao
II.1. Động vật
II.2. Thực vật
II.3. Vi sinh vật
II.1 Động vật
248.428 loài động vật nguyên sinh
5.000 loài thân gỗ
9.000 loài ruột khoang
12.200 loài giun dẹp
12.000 loài giun tròn
12.000 loài giun đốt
50.000 loài thân mềm
6.100 loài da gai
751.000 loài côn trùng
843 loài cá sụn
18.150 loài cá xương
4.184 loài ếch nhái
6.300 loài bò sát
9.040 loài chim
4.000 loài thú
Trở về
II.2 Thực vật
46.963 loài nấm
26.900 loài tảo
16.600 loài rêu
10.000 loài dương xỉ
529 loài hạt trần
170.000 loài cây hai lá mầm
50.000 loài cây một lá mầm
Trở về
II.3 Vi sinh vật
vi khuẩn 4.760 loài
vi rút 1.000 loài
Trở về
III. Đặc điểm tài nguyên sinh học Việt Nam
III.1 Ưu thế của Việt Nam
III.2 Bảng thống kê các loài sinh vật Việt Nam
III.3 Giá trị tài nguyên sinh học và nét độc đáo của nó
Ưu thế của Việt Nam
Có khí hậu nhiệt đới gió mùa
Rừng phong phú
Bờ biển dài
Sông ngòi nhiều
Trở về
Bảng thống kê các loài sinh vật Việt Nam
Động vật:
275 loài thú
800 loài chim
180 loài bò sát
80 loài lưỡng cư
500 loài cá nước ngọt
Trên 2000 loài cá biển
5500 loài côn trùng
Thực vật: có khoảng 12000 loài
7000 loài đã định tên
2300 loài làm lương thực thực phẩm, thuốc chữa bệnh,…
Có trên 700 loài cây thuốc được sử dụng để chăm sóc sức khỏe
Trở về
Giá trị tài nguyên sinh học & nét độc đáo của nó
Một số loài động vật có giá trị thực tiễn,bảo vệ cao như:
vooc mũi hếch,vooc xám
bò rừng
sếu đầu đỏ
gà lừng,…
Gà lừng
Trở về
Bò rừng
Trở về
Vooc mũi hếch
Vooc xám
Trở về
Sếu đầu đỏ
Trở về
IV. Một số loài động thực vật mới phát hiện
Thực vật
3 loài phong lan hoàn toàn không có lá, rất hiếm , không chứa diệp lục, sống nhờ vào đất mục
Tỏi rừng có hoa gần như màu đen
Động vật
Gà lam đuôi trắng
Sao la
Bò sừng xoắn
Mang bầm
Trở về
V. Những nguồn lợi do TNSH mang lại
Nguồn lợi thủy sản
Nguồn lợi về gỗ
Nguồn lợi về du lịch sinh thái
Trở về
VI. Sự mất dần đa dạng sinh học
Nguyên nhân
Hậu quả
VI.1 Nguyên nhân
Do chiến tranh
Do các thế lực thù địch
Do quá trình công nghiệp hóa
Trở về
VI.2 Hậu quả
Nhiều loài sinh vật bị tiêu diệt
Cây gỗ đỏ, gụ mật,…(hình)
Tê giác, bò tót, cá chình Nhật, hưu sao, heo vòi (hình)
365 loài động vật ở tình trạng hiếm và có nguy cơ bị tuyệt chủng
Số loài thực vật hiếm và có nguy cơ bị tiêu diệt khoảng 365 loài
Đặc biệt rừng mưa nhiệt đới (hình)
Gỗ đỏ
Gụ mật
Trở về
Bò tót
Chình nhật
Heo vòi
Trở về
Trở về
VII. Sự cần thiết bảo vệ
tài nguyên sinh học
VII.1 Tầm quan trọng trong hoạt động sống của con người
VII.2 Sự tác động của con người
VII.3 Hậu quả
VII.4 phương pháp khắc phục
VII.1 Tầm quan trọng trong hoạt động sống
của con người
Đảm bảo sự hoạt động của các chu trình: sinh địa hóa,vật chất, N2
Duy trì chức năng sinh thái
Điều hòa nguồn nước
Chất lượng khí hậu (biển & rừng là thận và lá phổi của Trái Đất)
Sự màu mở của đất đai,…
Vai trò lớn trong hoạt động kinh tế( diệt sâu hại)
Nhu cầu văn hóa, thẩm mỹ
Màu sắc bướm
San hô đỏ làm đồ trang sức
Cung cấp các vốn gen quí cho khoa học kĩ thuật
Cân bằng hệ sinh thái: sự mất của một hay một số loài dẫn tới sự mất cân bằng trong HST
Trở về
Sự tác động của con người
Dân số tăng nhanh
Sự phát triển kinh tế chiếm diên tích đất xây dựng
Sự khai thác quá mức: săn bắn, đánh bắt theo phương pháp huy diệt
Ngành nông nghiệp du canh du cư, sử dụng thuốc BVTV, đốt rừng có chủ ý
Các hoạt động như phát triển nhà máy xí nghiệp, khai thác khoáng sản,…
Chiến tranh
Trở về
Sống du canh du cư
Trở về
Phát triển nhà máy, xí nghiệp, khí hậu biến đổi
Trở về
Hậu quả
Nơi cư trú của sinh vật bị thu hẹp
Rừng bị tàn phá
San hô bị chết hay khai phá,…
Nhiều loài đứng trước nguy cơ bị tuyệt chủng
Nguồn tài nguyên dần cạn kiệt
Khí hậu, môi trường biến đổi ( nóng lên của trái đất,…)
Gây ra sự tuyệt chủng của một số loài
Những hậu quả này đã đưa ra cho ta những lời cảnh báo hết sức rõ ràng
Trở về
Băng tan
Trở về
Phương pháp khắc phục
Bảo vệ rừng nhiệt đới, đất ngập nước, tài nguyên thủy hải sản
Hợp tác Quốc tế bảo vệ đa dạng sinh học
Phổ cập kiến thức và giáo dục cộng đồng đến người dân
Luật bảo vệ tai nguyên môi trường
Tài liệu tham khảo
PGS.TS Nguyễn Đức Hiển, 2003 .Sự cố môi trường trách nhiệm không của riêng ai. NXB Lao Động xã hội
Lê Văn Khoa, 2003 .Hỏi đáp về tài nguyên và môi trường. NXB Giáo Dục
Phạm Minh Hiệp, Nguyễn Thị Mai, 2007. Môi trường và con người. Tủ sách ĐH Nông Lâm
The end
Cảm ơn cô và các bạn đã chú ý theo dõi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Minh
Dung lượng: |
Lượt tài: 8
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)