Tài liệu về nâng cao năng lực quản lý CBQL trường Tiểu học
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Thư |
Ngày 08/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Tài liệu về nâng cao năng lực quản lý CBQL trường Tiểu học thuộc Toán học 1
Nội dung tài liệu:
NÂNG CAO NĂNG LỰC
CHO CÁN BỘ QUẢN LÝ
GIÁO DỤC TiỂU HỌC
NĂM HỌC 2014-2015
Thạc sĩ Trần Ngọc Hiệp
Trưởng phòng giáo dục tiểu học
I- HỆ THỐNG VĂN BẢN CHỉ ĐẠO
1- Quyết định số 1955/QĐ-BGDĐT ngày 30/5/2014 của Bộ GDĐT về ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2014-2015 của giáo dục MN, PT và GDTX.
2- Chỉ thị số 3008/CT-BGDĐT ngày 18/8/2014 của Bộ GDĐT về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2014-2015 của giáo dục MN, PT và GDTX.
3- Quyết định số 1050/QĐ-UBND ngày 07/7/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về ban hành khung kế hoạch thời gian năm học 2014-2015 của giáo dục MN, PT và GDTX.
4- Chỉ thị số 21/CT-UBND ngày 03/9/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2014-2015 của giáo dục MN, PT và GDTX.
5- Công văn số 609/SGDĐT-GDTiH ngày 09/7/2014 về kế hoạch dạy học cấp tiểu học năm học 2014-2015.
6- Công văn số 4119/BGDĐT-GDTH ngày 06/8/2014 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục tiểu học năm học 2014-2015.
7- Công văn số 740/SGDĐT-GDTiH ngày 18/8/2014 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDTiH năm học 2014-2015.
8- Công văn số 756/SGDĐT-GDTiH ngày 22/8/2014 về kiểm tra công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia (Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012; Qui định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận Trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, Trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia)
9- Công văn số 777/SGDĐT-GDTiH ngày 28/8/2014 về lịch trọng tâm công tác GDTiH năm học 2014-2015.
10- Công văn số 778/SGDĐT-GDTiH ngày 28/8/2014 về hướng dẫn báo cáo thống kê và các hoạt động GDTiH năm học 2014-2015.
11- Công văn số 802/SGDĐT-GDTiH ngày 04/9/2014 về hướng dẫn tổ chức thi GVCN giỏi (theo TT số 43/2012/TT-BGDĐT, ngày 26/12/2012; Điều lệ Hội thi GVCN lớp giỏi giáo dục phổ thông và GDTX).
12- Công văn số 295/SGDĐT-GDTiH ngày 25/9/2014 về kế hoạch tổ chức giao lưu “tiếng Việt của chúng em” cho HS dân tộc thiểu số.
13- Công văn số 5453/BGDĐT-VP ngày 02/10/2014 về chấn chỉnh tình trạng lạm thu trong các cơ sở giáo dục.
14- Công văn số 932/SGDĐT-GDTiH ngày 02/10/2014 về kết luận của Lãnh đạo Sở GDĐT công tác chuyên môn GDTiH năm học 2014-2015.
15- Công văn số 716/SGDĐT-GDTiH ngày 08/8/2014 về việc dạy Tiếng Anh TiH năm học 2014-2015.
II- ĐÁNH GIÁ HỌC SINH TiỂU HỌC
- Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014; Qui định đánh giá học sinh tiểu học, có hiệu lực từ ngày 15/10/2014 (thay thế Thông tư số 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2009; Qui định đánh giá, xếp loại học sinh tiểu học).
- CV số 6169/BGDĐT-GDTH ngày 27/10/2014 về thực hiện đánh giá học sinh tiểu học theo TT số 30/2014
- CV số 1048/SGDĐT-GDTiH ngày 31/10/2014 về thực hiện đánh giá học sinh tiểu học theo TT số 30/2014
- CV số 6373/BGDĐT-GDTH ngày 06/11/2014 về điều chỉnh một số nội dung hướng dẫn HS tiểu học tham gia các hoạt động giao lưu “sân chơi” trí tuệ
- CV số 542/SGDĐT-GDTiH ngày 07/11/2014 về điều chỉnh một số nội dung hướng dẫn HS tiểu học tham gia các hoạt động giao lưu “sân chơi” trí tuệ
- CV số 1123/SGDĐT-GDTiH ngày 17/11/2014 về việc đánh giá định kỳ và báo cáo cuối kỳ 1 năm học 2014-2015.
- CV số 304/GPE-VNEN ngày 18/9/2014 về hướng dẫn đánh giá học sinh tiểu học Mô hình VNEN theo TT số 30/2014
III- DẠY THÊM HỌC THÊM
- Chỉ thị số 5105/CT-BGDĐT ngày 03/11/2014 Về việc chấn chỉnh tình trạng dạy thêm, học thêm đối với giáo dục tiểu học
- Thông tư số 17/2012/TT-BGDĐT, ngày 16/5/2012; Ban hành qui định về dạy thêm, học thêm.
- Quyết định số 29/2012/QĐ-UBND ngày 26/11/2012 về việc Ban hành qui định về tổ chức, quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- CV số 1073/SGDĐT-GDTiH ngày 05/11/2014 Về việc chấn chỉnh tình trạng dạy thêm, học thêm đối với giáo dục tiểu học
IV- MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN QUAN TÂM
- Xây dựng chiến lược phát triển giáo dục của đơn vị ( trung hạn, dài hạn và tầm nhìn đến năm...)
- Dạy theo chuẩn kiến thức và kỹ năng (lưu ý môn tiếng Việt, Toán); đánh giá HS tiểu học (Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014, thay thế TT số 32/2009/TT-BGDĐT ngày 27/10/2009; CV số 6169/BGDĐT-GDTH ngày 27/10/2014 về thực hiện đánh giá học sinh tiểu học theo TT số 30/2014; CV số 1048/BGDĐT-GDTH ngày 31/10/2014 về thực hiện đánh giá học sinh tiểu học theo TT số 30/2014; CV số 304/GPE-VNEN ngày 18/9/2014 về hướng dẫn đánh giá học sinh tiểu học Mô hình VNEN theo TT số 30/2014
- Phụ đạo HS yếu, kém; chống HS bỏ học; tăng cường dạy Tiếng Việt cho HS dân tộc thiểu số.
- Chấn chỉnh công tác dạy thêm, học thêm ở bậc tiểu học (TT số 17/2012/TT-BGDĐT, ngày 16/5/2012; Ban hành qui định về dạy thêm, học thêm; QĐ số 29/2012/QĐ-UBND ngày 26/11/2012 về việc Ban hành qui định về tổ chức, quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Phú Yên; CT số 5105/CT-BGDĐT ngày 03/11/2014 Về việc chấn chỉnh tình trạng dạy thêm, học thêm đối với giáo dục tiểu học; CV số 1073/SGDĐT-GDTiH ngày 05/11/2014 hướng dẫn dạy thêm, học thêm của Sở GDĐT Phú Yên).
- Sử dụng đồ dùng dạy học (Thư viện, Thiết bị) và hồ sơ sổ sách chuyên môn theo đúng qui định tại Điều lệ trường tiểu học (TT số 41/2010/TT- BGDĐT ngày 30/12/2010; TT số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012; Sửa đổi, bổ sung điều 40; bổ sung điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 về Ban hành điều lệ trường tiểu học; TT số 13/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011, ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường TH, THCS, THPT và trường PT có nhiều cấp học loại hình tư thục; CV số 03/VBHN-BGDĐT, ngày 22/ 01/2014 về hợp nhất TT số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012 của Bộ trưởng Bộ GDĐT sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung Điều 40a của TT số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường tiểu học).
- Công tác PCGDTH và PCGDTHĐĐT MĐ1-MĐ2-MĐ3 (Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 về PCGD, XMC; TT số 40/2013/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 10/04/2013; Hướng dẫn quản lý sử dụng kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia GDĐT giai đoạn 2012-2015 và Công văn số 4862/BGDĐT-KHTC ngày 10/9/2014 về triển khai nhập dữ liệu, duy trì Hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD-XMC; có tham khảo TT số 36/2009/BGDĐT ngày 04/12/2009)
- Xây dựng Thư viện đạt chuẩn Quốc gia (Quyết định số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2003; Qui định về tiêu chuẩn thư viện trường PT; QĐ số 01/2004/QĐ-BGDĐT ngày 29/01/2004; Về sửa đổi và bổ sung QĐ số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2003; Qui định về tiêu chuẩn thư viện trường PT; CV số 11185/GDTiH ngày 17/12/2004; Hướng dẫn về tiêu chuẩn thư viện trường PT theo QĐ số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2003 và QĐ số 01/2004/QĐ-BGDĐT ngày 29/01/2004.
- Xây dựng trường chuẩn Quốc gia theo TT số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/02/2012 :Trường TiH đạt mức chất lượng tối thiểu; Chuẩn QG MĐ1, MĐ2 (thay thế QĐ số 32/2005/QĐ-BGĐT, ngày 24/10/2005 của Bộ GDĐT).
- Công tác kiểm định chất lượng giáo dục: 100% số trường TiH phải được đánh giá trong và hồ sơ lưu tại Phòng GDĐT, 100% số trường đạt chuẩn quốc gia phải được đánh giá ngoài (TT số 42/2012/TT-BGDĐT, ngày 23/11/2012; Ban hành Qui định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và qui trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở GDTX, CV số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD, ngày 28/12/2012; Hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở GDTX; CV số 46 /KTKĐCLGD-KĐPT , ngày 15/01/2013 V/v xác định yêu cầu, gợi ý tìm minh chứng theo tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường tiểu học và trường trung học
- Thực hiện nghiêm túc định mức giờ dạy của CBQL và GV theo TT số 35/2006/TTLT-BGDĐT-BNV, ngày 23/8/2006 của BGDĐT và BNV về hướng dẫn định mức biên chế viên chức ở các cơ sở GDPT công lập; TT số 28/2009/TT-BGDĐT, ngày 21/10/2009; Qui định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông; TT số 59/2008/TT-BGDĐT ngày 31/10/2008 của Bộ GDĐT về Hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở các trường chuyên biệt công lập và TT số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 08/03/2013; Hướng dẫn thực hiện chế độ trả lương dạy thêm giờ đối với nhà giáo trong các cơ sở giáo dục công lập.
- Công tác văn phòng (văn thư, lưu trử) và kế hoạch hóa công tác của HT, chuyên môn, Công đoàn, Đội...chế độ công khai: Nhân sự, CSVC, tài chính tài sản, Qui chế chi tiêu nội bộ, Qui chế dân chủ cơ quan, nội qui cơ quan...
-Thể thức văn bản hành chính: TT số 01/2011/TT-BNV ngày 19/01/2011 của Bộ Nội vụ về Hướng dẫn thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hánh chính.
V- DA VNEN
- CV số 86/GPE-VNEN ngày 18/3/2014; Hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn ớ các trường tiểu học triển khai Mô hình VNEN.
- CV số 44/GPE-VNEN ngày 17/02/2014 của Ban quản lý DA TƯ về hướng dẫn thực hiện Kế hoạch kinh phí DA VNEN năm 2014.
- CV số 256/GPE-VNEN ngày 30/7/2014 của BQL DA TƯ về hoạt động bảo dưỡng thường xuyên trường và lớp học của các trường DA VNEN.
- CV số 304/GPE-VNEN ngày 18/9/2014 về hướng dẫn đánh giá học sinh tiểu học DA VNEN theo TT số 30/2014
- CV số 1060/BGDĐT-GDTH ngày 03/11/2014 về tăng cường công tác chuyên môn các trường DA-VNEN.
VI.THỐNG KÊ GIÁO DỤC TIỂU HỌC
NĂM HỌC 2014-2015
1.Tổng số trường tiểu học, TH&THCS, PT, Tư thục: 173
- Trong đó: Tiểu học: 167; TH&THCS: 5; PT: 01
2. Độ tuổi, Tổng số học sinh, tỷ lệ.
Tổng số học sinh tiểu học: 74.848 HS/36.309 nữ/3.171 lớp (6.564 HS Dân tộc; 1.479 HS lưu ban)
- HS lớp 1: 14.676 HS/7.029 nữ/646 lớp (có 577 HS lưu ban)
Đúng 6 tuổi vào lớp 1: 14.074 HS đạt: 100%.
- HS lớp 2: 14.942 HS/7.304 nữ/636 lớp (có 287 HS lưu ban)
- HS lớp 3: 14.799 HS/7.218 nữ/618 lớp (có 245 HS lưu ban)
- HS lớp 4: 15.107 HS/7.310 nữ/613 lớp (có 189 HS lưu ban)
- HS lớp 5: 15.324 HS/7.448 nữ/605 lớp (có 181 HS lưu ban)
Không có HS bỏ học
3. CBQL và Giáo viên
- Tổng số CBQL và GV, NV: 5.962 người (HT, PHT và GV: 4.992 người)
+ HT: 162; PHT: 212; GV: 4.618 (GVTiH: 3.919; TD:130; AN: 119; MT: 122; Tin học: 109; TA: 218; Tổng PTĐội: 167)
+ Tổng số CBQL và GV đạt chuẩn: 4.978 người, tỷ lệ: 99,72%;
+ Trên chuẩn: 4.415 người, tỷ lệ: 88,69%
+ Dưới chuẩn: 14 người, tỷ lệ: 0,28%
4. Trường đạt chuẩn Quốc gia:
- Tổng số Trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia: 66 trường, tỷ lệ: 39,52%
5. PCGDTH ĐĐT
- Có 112/112 xã, phường, thị trấn đạt PCGDTHĐĐT mức độ 1( tỷ lệ 100%)
- Có 18/112 xã, phường, thị trấn đạt PCGDTHĐĐT mức độ 2 (tỷ lệ 16,1%);
- Đăng kí phấn đấu năm 2014 sẽ công nhận thêm 9 xã mức độ 2 (đạt tỷ lệ: 27%).
6. Thư viện chuẩn
- Thư viện đạt chuẩn quốc gia: có 81/167 thư viện (có 01 Thư viện Tiên tiến), tỷ lệ: 48,5%.
7. Số trường tiểu học tổ chức dạy học:
Trường tiểu học dạy 1 buổi/ngày (tối đa 5 tiết/buổi, tối thiểu 5 buổi/tuần): có 44/167 Trường tiểu học thực hiện chương trình này (26,35%)
- Trường tiểu học tổ chức dạy tăng buổi/tuần (từ 6 buổi/tuần đến 8 buổi/tuần và một số lớp dạy 2 buổi/ngày): có 106/167 Trường tiểu học (63,47%)
Trường tiểu học dạy 2 buổi/ ngày: có 17/167 Trường tiểu học (có 100% số lớp dạy 2 buổi/ngày, 7 tiết/ngày và 9 buổi/tuần)( tỷ lệ: 10,17%)
8. Số trường lớp học theo DA VNEN
- Có 9 trường/9 huyện, thị xã, thành phố với 177 GV; 2.669 HS/113 lớp; tỷ lệ GV/lớp: 1,57; 100% học 2 buổi/ngày.
L2: 642/26 lớp
L3: 691/31 lớp
L4: 647/29 lớp
L5: 689/27 lớp
VII. ĐiỀU LỆ TRƯỜNG TiỂU HỌC ( 7 chương, 50 điều)
- TT số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010; Ban hành điều lệ trường TH.
- TT số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012; Sửa đổi, bổ sung điều 40; bổ sung điều 40a của TTsố 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 về Ban hành điều lệ trường TH.
- CV số 03/VBHN-BGDĐT , ngày 22/ 01/2014 về hợp nhất TT số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18/12/2012Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường TH.
XÂY DỰNG THƯ ViỆN TRƯỜNG HỌC ĐẠT CHUẨN
- QĐ số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2003; Qui định về tiêu chuẩn thư viện trường PT.
QĐ số 01/2004/QĐ-BGDĐT ngày 29/01/2004; Về sửa đổi và bổ sung QĐ số 01/2003/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2003; Qui định về tiêu chuẩn thư viện trường PT.
CV số 11185/GDTiH ngày 17/12/2004; HD về tiêu chuẩn thư viện trường PT theo QĐ số 01/2003/QĐ-BGDĐT và QĐ số 01/2004/QĐ-BGDĐT .
Qui trình công nhận thư viện chuẩn
IX. XÂY DỰNG TRƯỜNG TiỂU HỌC ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28/12/2012; Qui định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận Trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, Trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia.
So sánh các tiêu chuẩn của trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia.
Qui trình công nhận trường tiểu học đạt chuẩn Quốc gia.
X. XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC (HD số 5344/BGDĐT-KHTC)
1. Cơ sở pháp lý: Căn cứ vào NQ của Đảng, kế hoạch chiến lược phát triển ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của chính quyền, ngành GDĐT các cấp.
2. Thực trạng, thuận lợi, khó khăn của đơn vị
3. Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển của trường: 5 năm, 10 năm…(nội dung cụ thể về HS, CBCC, VC, CSVC trang thiết bị…kèm theo các chỉ tiêu phấn đấu và giải pháp khả thi để thực hiện.
X. CÔNG TÁC QUẢN TRỊ VĂN PHÒNG VÀ VĂN THƯ LƯU TRỮ
Công tác văn thư lưu trữ
Hồ sơ sổ sách văn phòng: Hồ sơ hành chính văn phòng, hồ sơ tài chính tài sản, hồ sơ chuyên môn trường học: TT số 09/2011/TT-BNV, ngày 03/6/2011; Qui định thời gian bảo quản hồ sơ, tài liệu hành thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan, tổ chức; TT số 07/2012/TT-BNV, ngày 22/11/2012; Hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu trữ hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan.
CV số 223/SNV-VTLT ngày 18/3/2013, Hướng dẫn lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan
3.Thể thức văn bản hành chính nhà nước TT số 01/2011/TT-BNV, ngày 19/01/2011; HD thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính; Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 07/01/2014 về tăng cường thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên; QĐ số 1041/QĐ-SGDĐT, ngày 29/4/2014, Ban hành Qui chế công tác văn thư lưu trữ của Sở GDĐT Phú Yên theo TT số 04/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013.
4. Hồ sơ trường học: Công văn số 03/VBHN-BGDĐT , ngày 22/ 01/2014 về hợp nhất TT số 50/2012/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ GDĐT sửa đổi, bổ sung Điều 40; bổ sung Điều 40a của Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/ 12/2010 của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Điều lệ Trường tiểu học (Điều 30: Hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục trong trường)
1. Đối với nhà trường:
a) Sổ đăng bộ;
b) Sổ phổ cập giáo dục tiểu học;
c) Sổ theo dõi kết quả kiểm tra, đánh giá học sinh; hồ sơ giáo dục đối với học sinh khuyết tật (nếu có);
d) Học bạ của học sinh;
e) Sổ nghị quyết và kế hoạch công tác;
g) Sổ quản lí cán bộ, giáo viên, nhân viên;
h) Sổ khen thưởng, kỉ luật;
i) Sổ quản lí tài sản, tài chính;
k) Sổ quản lí các văn bản, công văn.
2. Đối với giáo viên:
a) Giáo án (bài soạn); ngoài bài soạn chung, còn có bài soạn dành riêng cho HS chưa hoàn thành, cần rèn luyện để hoàn thành.
b) Sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ;
c) Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp);
d) Sổ công tác Đội (đối với Tổng phụ trách Đội).
3. Đối với tổ chuyên môn: Sổ ghi nội dung các cuộc họp chuyên môn.
- Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014; Qui định đánh giá HS tiểu học, có hiệu lực từ ngày 15/10/2014 (Điều 13. Hồ sơ đánh giá); Hồ sơ đánh giá từng năm học của mỗi HS gồm:
a) Học bạ;
b) Sổ theo dõi chất lượng giáo dục;
c) Bài kiểm tra định kì cuối năm học;
d) Phiếu hoặc sổ liên lạc trao đổi ý kiến của cha mẹ học sinh (nếu có);
đ) Giấy chứng nhận, giấy khen, xác nhận thành tích của HS trong năm học (nếu có).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Thư
Dung lượng: 300,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)