Tài liệu tham khảo

Chia sẻ bởi Lê Thị Tuyết | Ngày 29/04/2019 | 88

Chia sẻ tài liệu: tài liệu tham khảo thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

SỬ DỤNG HỆ ĐIỀU HÀNH
(MS WINDOWS 2000)
Một số khái niêm
Hệ điều hành Windows
Tác giả: Bill Gates – Mỹ, công ty Microsoft
Là hệ điều hành được sử dụng phổ biến ở Việt Nam cũng như trên toàn thế giới
MS Windows2000 là hệ điều hành được Microsoft suất xưởng năm 2000

MS WINDOWS2000
Một số khái niêm
Hệ điều hành MS Windows2000
+ Là phần mềm hệ thống
+ Một chương làm nhiệm vụ điều khiển các thiết bị và tổ chức giao tiếp giữa người với máy tính.
+ Làm nền cho các phần mềm ứng dụng chạy trên nó
Windows2000 là một hệ điều hành đa nhiệm, tức là ta có chạy nhiều chương trình cùng một lúc.
Giao diện của Windows2000 là giao diện đồ hoạ
1. Tắt máy tính đúng cách
B1: Bấm nút Start ở góc dưới, bên trái màn hình
B2: Chọn mục Shutdown. Xuất hiện hộp thoại, trong đó nếu chọn:
Kích chuột vào đây để tuỳ chọn các chế độ
1. Tắt máy tính đúng cách
+ Shut down: Tắt máy (tắt luôn nguồn điện của máy)
+ Log off: Trở lại màn hình đăng nhập
+ Restart: Khởi động lại máy tính

Tắt máy tính theo kiểu áp đặt


+ Bấm tắt nguồn điện bằng cách nhấn nút POWER trên hộp máy (có thể phải giữ tay trên nút khoảng 1 phút). Chờ 30 giây trước khi bật lại nguồn điện cho máy.
Chú ý: Việc tắt máy tính theo kiểu áp đặt chỉ nên dùng trong tình huống không thể dùng phím và chuột để điều khiển được hệ điều hành.
2. Khởi động máy tính
Mai Ngọc Lĩnh
Nhấn vào nút Power trên hộp máy -> Chờ đợi
4. Khởi động lại máy tính
Khởi động lại máy tính là thao tác làm mới lại quá trình hoạt động của máy tính
Trong quá trình làm việc, nếu máy tính hoạt động chậm lại hoặc bị treo thì ta nên khởi động lại máy tính.
Các bước thực hiện:
Cách1:
Bước1: Nhắp chuột trái vào Start -> Chọn Shut Down
Bước2: Chọn lệnh Restart -> OK
Cách2:
Nhấn vào nút Restart (Nút nhỏ) trên hộp máy.

5. THAO TÁC TRÊN MÀN HÌNH CHÍNH
(DESKTOP)
5.1. Một số khái niệm

Các biểu tượng trên màn hình chính (Logo) bao gồm tên đi kèm được gọi là tệp tin chương trình (File) hoặc thư mục (Folder): Gọi chung là đối tượng quản lý của hệ điều hành.
TÖp tin (File): lµ tËp hîp c¸c th«ng tin ghi trªn ®Üa nhớ, t¹o thµnh mét ®¬n vÞ truy nhËp (®äc,ghi, xö lý) cña hÖ thèng. Mçi tÖp cã mét tªn riªng ®Ó truy nhËp.
Thư mục (Folder): §Ó tæ chøc l­u tr÷ vµ qu¶n lÝ c¸c tÖp tin l­u trªn ®Üa nhớ (®Üa cøng, ®Üa mÒm, ®Üa CD,...) mét c¸ch khoa häc vµ cã hÖ thèng, ng­êi sö dông th­êng t¹o ra c¸c th­ môc. Mçi th­ môc cã mét tªn riªng.


5.2. GIỚI THIỆU MÀN HÌNH CHÍNH
(DESKTOP)
5.3. THAO TÁC TRÊN MÀN HÌNH CHÍNH
(DESKTOP)
Bài tập 3:
Tầm quan trọng của thanh tác vụ (Task bar)?
Thao tác với tuỳ biến thanh tác vụ: Ẩn hiện, thay đổi kích thước, thay đổi vị trí?
Thế nào là thư mục? Thế nào là tệp tin? So sánh thư mục và tệp tin?
Biểu tượng và tên biểu tượng? Tại sao chúng ta phải chú ý đến điều này?


Thay đổi nền màn hình bằng các bức ảnh có sẳn hoặc bằng cách chọn trong các ổ đĩa?
Thực hiện bật tắt máy đúng cách? Khi nào thì chúng ta thực hiện khởi động lại máy tính?
Thêm một số khái niêm
Cửa sổ chương trình: Các chương trình khi chúng ta cho chạy đều hiện lên cửa sổ thể hiện chương trình đó
Tên của chương trình khi chạy luôn luôn được hiện trên thanh tác vụ (thanh dưới cùng màn hình), và thanh tiêu đề (thanh màu xanh trên cùng)
6. TIỆN ÍCH WINDOWS EXPLORER
Tiện ích Window Explorer
Windows Explorer là một phần mềm tiện ích của windows. Giúp tổ chức, quản lý tài nguyên (các thư mục, tệp tin, chương trình…) trên máy tính.
Cách tổ chức, quản lý tài nguyên trên máy tính giống như mô hình tổ chức, quản lý một gian phòng đựng tài liệu, với các tủ và các ngăn chứa được ví như các thư mục, tài liệu đựng trong các ngăn được ví như tệp tin.
Như vậy việc tổ chức, quản lý càng tốt thì việc sử dụng càng nhàn, độ bền và an toàn của tài liệu càng cao.
THỰC HÀNH VỚI TIỆN ÍCH WINDOWS EXPLORER
Bài tập số 4
Khởi động Window Explorer, làm quen với các nút thu nhỏ nhất, phóng to thu nhỏ, đóng cửa sổ?
Tầm quan trọng của Window Explorer? Làm quen với các thanh công cụ, thanh menu? Các thao tác mở, đóng, sắp xếp đối tượng?
So sánh hai cửa sổ(Cửa sổ hình cây và cửa sổ hiển thị) trong Window Explorer? Lợi ích của giao diện hai cửa sổ?
Làm quen với các chế độ hiển thị đối tượng?
Thế nào là thư mục? thế nào là tệp tin? Tên -Biểu tượng? So sánh thư mục và tệp tin?
Thêm một số khái niêm
Thư mục hệ thống của Window: Là các thư mục được Window tạo ra khi cài đặt để lưu trữ những thông số hệ thống, và các chương trình của hệ điều hành.
Dữ liệu hệ thống nằm trong các thư mục này (Đặc biệt là WINNT) khi bị xoá hoặc thay đổi sẽ gây ra các lổi cho hệ điều hành, có thể không khởi động được máy.
Thêm một số khái niệm
Trong máy tính mổi cửa sổ mở lên là một chương trình, như vậy các cửa sổ khác nhau là các chương trình khác nhau, thực hiện những chức năng khác nhau => chúng ta phải phân biệt được.
Ví dụ: Cửa sổ soạn thảo Word dùng để soạn thảo tạo ra các văn bản. Cửa sổ Window Explorer dùng để quản lý, tổ chức những tài nguyên trên máy tính.
Bài tập thực hành số 5
Tạo một cây thư mục trong đĩa D:





Tìm và copy 2 tệp tin Word vào thư mục tài liệu, 2 tệp tin ảnh vào thư mục ảnh.
Di chuyển thư mục tổng hợp sang đĩa C

Thêm một số khái niệm
Thùng rác máy tính (Recycle Bin)




Khi ta xoá dữ liệu, dữ liệu sẽ được lưu tạm thời vào thùng rác máy tính và ta có thể khôi phục lại những dữ liệu này
Bài tập thực hành số 6
Xoá cây thư mục “Hô sơ”:





Tìm trong thùng rác máy tính và khôi phục lại thư mục “Hồ sơ”.
Đổi tên thư mục “Tài liệu” thành “Ca nhạc”, đổi tên thư mục “Hồ sơ” thành “Giải trí”.
Bài tập thực hành số 7
Tạo thêm một cây thư mục trong đĩa D:





Di chuyển những dữ liệu có trong “Ca nhạc” sang “Báo cáo”.
Tìm và copy 10 tệp tin ca nhạc vào thư mục “Ca nhạc”
Tìm và copy một số bức ảnh vào thư mục “Ảnh”

Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các thiết bị sau thiết bị nào là đĩa cứng:

Câu hỏi trắc nghiệm
Để tắt máy tính đúng cách:
Vào Start -> vào Shut down -> OK.
Tắt hết các trương trình đang chạy -> vào Start -> vào Shut down -> chọn Shut down ở cửa sổ shut down.
Rút phíc cắm.
Cả ba câu trên đều đúng
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các thiết bị sau thiết bị nào thuộc bộ nhớ ngoài:
RAM
CPU
Đĩa cứng
ROM
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các thiết bị sau thiết bị nào thuộc bộ nhớ ngoài:

Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các thiết bị sau thiết bị nào là RAM:
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các câu sau câu nào đúng:
Monitor là thiết bị lưu trữ dữ liệu
CPU là bộ sử lý trung tâm
Mouse là thiết bị hiển thị dữ liệu
ROM là bộ nhớ ngoài
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các câu sau câu nào đúng nhất:
Window là phần mềm ứng dụng
Linux là phần mềm hệ thống
Window Explorer là phần mềm tiện ích
Cả 2 và 3 đều đúng
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các câu sau câu nào đúng nhất:
MS Word là phần mềm hệ thống
Linux là phần mềm hệ thống
MS Windows là phần mềm tiện ích
Cả 1 và 3 đều đúng
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các câu sau câu nào đúng nhất:
RAM là bộ nhớ chỉ đọc
ROM là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên
Keyboard là thiết bị lưu trữ
Cả 3 đều sai
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các câu sau câu nào đúng nhất:
CPU là thiết bị ngoại vi
Keyboard là thiết bị ngoại vi
Hard disk là thiết bị lưu trữ
Cả 2 và 3 đều đúng
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các câu sau câu nào đúng nhất:
Thư mục chứa tệp tin
Tệp tin chứa thư mục
Cả 1 và 2 đều đúng
Cả 1 và 2 đều sai
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các câu sau câu nào đúng nhất:
1b = 10B
1KB = 1024B
1MB = 1024B
Cả 1 và 2 đều đúng
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các câu sau câu nào đúng nhất:
Năng lực máy tính được quyết định bởi tốc độ CPU
Năng lực máy tính được quyết định bởi tốc độ CPU, dung lượng RAM, tốc độ và dung lượng ổ cứng.
Năng lực máy tính được quyết định bởi dung lượng ổ cứng
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các biểu tượng sau biểu tượng nào là thư mục:

Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các biểu tượng sau biểu tượng nào là mở văn bản đã có.
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các câu sau câu nào đúng nhất:
Bit là đơn vị đo tốc độ xử lý của CPU
Byte là đơn vị đo dung lượng đĩa cứng
GHz là đơn vị đo tốc độ xử lý của CPU
Cả 2 và 3 đều đúng.
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các biểu tượng sau biểu tượng nào là thu nhỏ nhất của cửa sổ:
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các biểu tượng sau biểu tượng nào là phóng to/thu nhỏ của cửa sổ:
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các câu sau câu nào đúng nhất:
Khi soạn thảo tiếng việt trong Word ta cần phải khởi động bộ chuyển đổi tiếng việt (Vietkey).
MS Word là phần mềm ứng dụng chạy trên nền Windows.
Linux là phần mềm không phải của hãng Microsoft
Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các câu sau câu nào đúng nhất:
Sử dụng hệ điều hành Windows ta có thể cho chạy nhiều chương trình cùng một lúc.
Hệ điều hành là phần mềm hệ thống không thể thiếu đối với mọi máy tính cá nhân.
Thanh tác vụ (Taskbars) chứa tên chương trình đang chạy.
Cả 3 câu trên đều đúng.
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các biểu tượng sau biểu tượng nào là tệp tin:

Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các biểu tượng sau biểu tượng nào là lối tắt thư mục:

Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các biểu tượng sau biểu tượng nào là biểu tượng của ổ CD:

Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các biểu tượng sau biểu tượng nào là biểu tượng của ổ mềm:

Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các biểu tượng sau biểu tượng nào là biểu tượng của tệp tin Word:

Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các biểu tượng sau biểu tượng nào là biểu tượng của lối tắt tệp tin:

Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các câu sau câu nào đúng nhất
MS Word có chức năng tạo ra tệp tin văn bản.
Windows Explorer có chức năng tổ chức quản lý thư mục và tệp tin.
Cả hai câu trên đều đúng.


Bài tập thực hành số 12

Tổ chức sắp xếp lại đĩa D, thành 3 thư mục chính: Giải trí, Bộ cài, Tài liệu.
Chia thư mục Tài liệu thành 2 thư mục con: Báo cáo, Bảng biểu.
Soạn mẫu và lưu vào Báo cáo, làm một bảng biểu và lưu vào Bảng biểu


PHẦN MÊM SOẠN THẢO VĂN BẢN MS WORD
Bốn phần mềm chính trong bộ Office
Phần mềm soạn thảo văn bản MS Word

Phần mềm bảng tính điện tử: MS Excel

Phần mềm cơ sở dữ liệu: MS Access

Phần mềm trình diễn: MS PowerPoint


Một số khái niệm
MS Word (Microsoft Word): Là một phần mềm ứng dụng, phục vụ công việc soạn thảo văn bản (tạo ra các tệp tin văn bản Word).
MS Word: Là phần mềm thuộc bộ phần mềm văn phòng (Office) do công ty Microsoft viết.
MS Word: được sử dụng phổ biến trên toàn thế giới.
Một số khái niệm
MS Word có rất nhiều phiên bản như MS Word97, MS Word2000, MS WordXP, MS Word2003. Các phiên bản ra đời về sau kế thừa và phát triển các phiên bản trước.
Để có thể soạn thảo được tiếng việt trong MS Word, thì phải có bộ chuyển đổi tiếng việt đi kèm (bộ chuyển đổi phổ biến hiện nay là Vietkey)
Một số khái niệm
Thanh công cụ (Toolbars): Là thanh chứa các lệnh, các công cụ để làm việc với cửa sổ đó.
Trong Word có rất nhiều thanh công cụ, những thanh công cụ chính như: Thanh thực đơn (menu), thanh tiêu chuẩn (Standard), thanh định dạng (Formatting), Thanh đồ họa (Drawing).
Một số khái niệm
Thanh thực đơn (Menu):
Thanh tiêu chuẩn (Standard):
Thanh định dạng (Formatting):
Thanh đồ hoạ (Drawing):
Một số khái niệm
Khi làm việc với Word ta phải lưu cất đúng cách, nghĩa là: Lưu cất vào đâu (thư mục nào), tên của bản (tệp tin) lưu cất là gì?
Đối tượng trong Word: đối tượng trong Word có thể là chữ viết, số ký tự, hình ảnh được vẽ hoặc chèn vào…
Một số khái niệm
Biểu tượng (Icon) của tệp tin word:

Một số khái niệm
Biểu tượng (Icon) của tệp tin chuyển đổi tiếng việt (Vietkey):

THỰC HÀNH VỚI MS WORD
Bài tập thực hành số 7
Tạo một văn bản Word theo mẫu và lưu cất vào thư mục “báo cáo” đã tạo ở bài 6 với tên là “Báo cáo 1” .
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các câu sau câu nào tiếng việt và tiếng anh không đồng nhất.
Thanh tác vụ (Task bar).
Thanh công cụ (Toolbar).
Thanh định dạng (Standard).
Thanh đồ hoạ word (Drawing).

Câu hỏi trắc nghiệm
Để chọn toàn bộ văn bản trong Word.
CTRL + B
CTRL + C
CTRL + A
CTRL + O

Câu hỏi trắc nghiệm
Khởi động MS Word:
Vào Start -> Vào program -> vào Micrsoft Excel.
Vào Start -> Vào program -> vào Micrsoft Word.
Vào Start -> Vào program -> vào Micrsoft.

Câu hỏi trắc nghiệm
Để hiện lên cửa sổ mở tệp tin word:
CTRL + S
CTRL + P
CTRL + O
CTRL + V
Câu hỏi trắc nghiệm
Biểu tượng nào là biểu tượng của MS Word.


Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các thanh, thanh nào là thanh tiêu chuẩn:
Câu hỏi trắc nghiệm
Để vào được cửa sổ chọn phông chữ (Font) trong Word:
Vào Format -> vào Font.
Vào Insert -> vào Font.
Vào Format -> Vào .VN TIME.
Cả 3 câu trên đều sai
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các thanh, thanh nào là thanh định dạng:
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các chế độ soạn thảo sau, chế độ nào là chế độ soạn để in (phổ dụng):
Normal.
Web Layout
Print Layout
Out line
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các biểu tượng sau biểu tượng nào là xem trước khi In.
Câu hỏi trắc nghiệm
Để lưu cất văn bản:
CTRL + S
CTRL + P
CTRL + O
CTRL + V
Câu hỏi trắc nghiệm
Để hiện lên cửa sổ in ấn:
CTRL + S
CTRL + P
CTRL + O
CTRL + V
Câu hỏi trắc nghiệm
Trong các biểu tượng sau biểu tượng nào là lưu cất.
Câu hỏi trắc nghiệm
Để khởi động các thanh công cụ:
Vào View -> vào toolbars -> vào thanh công cụ muốn hiển thị
Vào Edit -> vào toolbars -> vào thanh công cụ muốn hiển thị
Vào View -> vào Ruler -> vào thanh công cụ muốn hiển thị
Câu hỏi trắc nghiệm
Để tạo bảng biểu:
Vào Table -> vào Insert -> vào table
Vào Tool -> vào Insert -> vào table
Vào Table -> vào table
Vào Table -> vào Delete -> vào table
Câu hỏi trắc nghiệm
Để xoá bảng biểu (đặt con trỏ vào bảng):
Vào Table -> vào Insert -> vào table
Vào Tool -> vào Insert -> vào table
Vào Table -> vào table
Vào Table -> vào Delete -> vào table
PHẦN MỀM BẢNG TÍNH ĐIỆN TỬ MS EXCEL
Bốn phần mềm chính trong bộ Office
Phần mềm soạn thảo văn bản MS Word

Phần mềm bảng tính điện tử: MS Excel

Phần mềm cơ sở dữ liệu: MS Access

Phần mềm trình diễn: MS PowerPoint


Một số khái niệm
MS Excel là một phần mềm tiện ích cho công việc quản lý số liệu chứa nhiều các công thức tính toán, lập các bảng báo cáo phức tạp như bảng tính lương, thống kê tài sản…
MS Excel là phần mềm ứng dụng thuộc bộ phần mềm văn phòng (Office) của Micrsoft


Một số khái niệm
Chúng ta có thể chạy song song trình soạn thảo word và bảng tính Excel để trao đổi dữ liệu với nhau.
MS Excel là phần mềm ứng dụng tạo tệp tin bảng tính điện tử Excel.

Một số khái niệm
MS Excel quản lý dữ liệu theo từng ô (Cell) một, mổi ô là một chế độ dữ liệu riêng, khi làm việc chúng ta phải chú ý.
Để quản lý ô, Excel thực hiện đánh địa chỉ ô:
Địa chỉ ô = Tên cột + Tên dòng
* Địa chỉ ô có hai loại: địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối
Một số khái niệm
Dữ liệu một ô của bảng tính sau khi nhập sẽ được MS Excel tự động phân loại và đưa về một trong các kiểu dữ liệu sau:
+ Kiểu số (Number)
+ Kiểu văn bản (Text)
+ Kiểu Logic
+ Kiểu mã lỗi (Error)
Một số khái niệm
Các thao tác cơ bản bên MS Word như: Chọn đối tượng, căn lề đối tượng, copy, di chuyển, xoá, … Đều áp dụng được trong MS Excel.
Màn hình làm việc của MS Excel luôn mặc định ở chế độ bảng biểu.
THỰC HÀNH VỚI MS EXCEL
Bài tập thực hành số 13
Tạo bảng Excel theo mẫu và lưu cất vào thư mục “Bảng biểu” ở bài tập 12.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Tuyết
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)