TÀI LIỆU ÔN VÀO LỚP 10

Chia sẻ bởi Bùi Hưng Đức | Ngày 20/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: TÀI LIỆU ÔN VÀO LỚP 10 thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:






I. CÁC THÌ CĂN BẢN
( The simple present (Thì hiện tại đơn)
1. Công thức:





2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động thường xảy ra ở hiện tại hoặc một sự thật hiển nhiên.
3. Chú ý:
Trong câu thường có các trạng từ: always, usually, often, sometimes, seldom, every..

( The present continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)
1. Công thức:



2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại.
3. Chú ý:
Trong câu thường có các trạng từ: now, at present, at the moment, at this time hoặc các động từ: look, listen đứng ở đầu câu.
John is eating dinner now.
The committee members are examining the material at present.
Nó cũng được dùng để diễn đạt một thời gian trong tương lai.
We are leaving for the theater at seven o`clock.
Henry is walking to school tomorrow.
Những động từ liệt kê trong bảng ở dưới đây không được dùng ở thì hiện tại tiếp diễn mặc dù có thể trong một số trường hợp, vì thế ta dùng hiện tại đơn để thay thế.






( The simple past (Thì quá khứ đơn)
1. Công thức:





2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
3. Chú ý:
Trong câu thường có các trạng từ: yesterday, last week, last month, last year, ago (cách đây)

( Thì quá khứ tiếp diễn
1. Công thức: S + was/were + Ving
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: What were you doing at 7 o’clock last night?
Diễn tả một hành động đang xảy ra thì bị cắt ngang bởi một hành động khác trong quá khứ.
Ex: The family was sleeping when the mailman came.
Diễn tả 2 hành động cùng xảy ra song song trong quá khứ.
Ex: My father was watching TV while my older brothers were playing video games.
3. Chú ý:
Trong câu thường có các từ: when, while, as
Hành động đang xảy ra: ta chia thì quá khứ tiếp diễn còn hành động cắt ngang ta chia thì quá khứ đơn.

( The simple future (Thì tương lai đơn)
1. Công thức:





2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
3. Chú ý:
Trong câu thường có các trạng từ: tomorrow, tonight, next …, in > năm hiện tại
Ex: My family will built the house next year.

( Thì hiện tại hoàn thành
1. Công thức: S + have/has + PP
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ mà vẫn còn kéo dài đến hiện tại và tương lai.
Ex: How long have you learned English?
Dùng để diễn tả một hành động xảy ra hơn một lần trong quá khứ.
Ex: I have seen this film three times.
Dùng để diễn tả một hành động vừa mới xảy ra.
Ex: She has just come back from USA.
3. Chú ý: Trong câu thường có các trạng từ: already, not…yet, so far, up to now, lately, recently, since, for, never

( Thì quá khứ hoàn thành
1. Công thức: S + had + PP
2. Cách dùng:
Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc trước một thời điểm khác trong quá khứ.
Trong câu có hai động, hành động nào xảy ra trước, ta dùng thì quá khứ hoàn thành, còn hành động nào xảy ra sau, ta dùng thì quá khứ đơn.
Ex: After John had washed his clothes, he began to study.
George had waited for one hour before the bus came

BEFORE quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành
AFTER quá khứ hoàn thành, quá khứ đơn

Quá khứ hoàn thành BEFORE quá khứ đơn
Quá khứ đơn AFTER quá khứ hoàn thành

Exercise: Supply the correct tense for the verbs in brackets
It (be) always hot in summer in Hue.
We (not go) to the cinema last night because we (be) busy.
Smoking (be) bad for your health.
Hoang (practise) speaking English every day.
Lan (not have) a health examination last month.
We (not have) classes tomorrow.
Look! The children (not do
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Hưng Đức
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)