TAI LIEU ON THI VAO LOP 10
Chia sẻ bởi Nguyễn Thiên Giang |
Ngày 11/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: TAI LIEU ON THI VAO LOP 10 thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
KẾ HOẠCH ÔN THI TUYỂN SINH LỚP 10
MÔN TIẾNG ANH - NĂM HỌC: 2010 - 2011
Số buổi ( 20buổi)
Nội dung
6 tiết = 2 buổi
1. The Tenses.
Lesson 1: Ôn tập và mở rộng các thì đã học
Lesson 2: Further practice in tenses.
6 tiết = 2 buổi
2. The Passive Voice
Lesson 3: The way to change an active sentence to a passive one.
Lesson 4: Further Practice
6 tiết = 2 buổi
3. Lesson 5: If clause and Clause after “wish” + Practice
Lesson 6: Practice
6 tiết = 2 buổi
4. Reported Speech
Lesson 7: - Reported Speech for commands, requests, advice -
- Reported Speech for statements and yes/no questions.
Lesson 8: Further practice with various kinds of exercises.
3 tiết = 1 buổi
5. Lesson 9: Relative clause + Practice
3 tiết = 1 buổi
6. Lesson 10: Comparison
+ Ôn lại về so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh ngang bằng.
+ Luyện tập các dạng bài tập liên quan
3 tiết = 1 buổi
7. Lesson 11: Some more structures
- Give students some structures that they have learnt
- Practice more in various kinds of rewriting exercises.
3 tiết = 1 buổi
8. Lesson 12: Pronunciation and stress.
- Exercises related to Pronunciation
- Exercises related to stress.
24 tiết = 8 buổi
9. Lesson 13 - 20: Practice test
Lesson 1: The Tenses
I. Present tenses (các thời hiện tại)
1. Simple Present (thời hiện tại thường)
Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật. I walk to school every day. Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải có "s" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên: He walks. She watches TV Thường dùng thời hiện tại thường với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ... Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau:
know believe hear see smell wish
understand hate love like want sound
have need appear seem taste own
Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...). Một số ví dụ khác về thời hiện tại thường:
They understand the problem now. (stative verb) He always swims in the evening. (habitual action) We want to leave now. (stative verb) The coffee tastes delicious. (stative verb) Your cough sounds bad. (stative verb) I walk to school every day. (habitual action)
* Thời gian để xác định thì hiện tại đơn:
- Everyday, everyweek, everymonth, every year, every Sunday , ......
- Always, usually, often , sometimes, seldom, occasionally, constantly, never.
- (How often ) , once a week / one time a week , twice a week / two times a week , three times a month , .....
- Sự thật hiển nhiên .
2. Present Progressive (thời hiện tại tiếp diễn)
· Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment. · Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói. The president is trying to contact his advisors now. (present time) We are flying to Paris next month. (future time) · Các động từ trạng thái (stative verb) ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc.
know believe hear see smell wish
understand
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thiên Giang
Dung lượng: 369,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)