Tai lieu on thi tot nghiep
Chia sẻ bởi Nguyễn La Minh Mai |
Ngày 19/03/2024 |
8
Chia sẻ tài liệu: Tai lieu on thi tot nghiep thuộc Tiếng anh 12
Nội dung tài liệu:
Giáo án ôn thi tốt nghiệp
Welcome to our class
Grammar
A. Gramar (Ngữ pháp)
Kiến thức đã học:
1.Tenses and usage
2. INFINITIVES AND GERUNDS
Some common verbs followed by infinitives
b. Some common verbs followed by gerunds
c. Some common verbs followed by either gerunds or infinitives
3. Modal verbs
Mçi mét ®éng tõ h×nh th¸i ®îc chia gièng nhau ë tÊt c¶ c¸c ng«i vµ theo sau bëi d¹ng nguyªn mÉu kh«ng cã To. §«ng tõ h×nh th¸i trong tiÐng Anh gåm: can, could, had better, might, must, ought to, shall, should, will, would. Mçi ®éng tõ dïng ®Ó diÔn ®¹t mét nÐt nghÜa kh¸c nhau
A.
B.
C.
D.
E.
F. USED TO
4. Subject and Verbs Ageement
Thông thường trong tiếng Anh một chủ ngữ số ít được theo sau bởi một động từ chia ở số ít. Một chủ ngữ số nhiều được theo sau bởi một động từ chia ở số nhiều. Tuy nhiên có một số dạng bất qui tắc và một số điểm cần lưu ý khi hai hoặc nhiều chủ ngữ được đứng trước một động từ theo bảng sau:
Cơ b?n
B. Danh từ với các từ chỉ số lượng
C. Danh từ với các từ nối.
D. Một số ở dạng bất qui tắc.
ở số nhiều :
- Một số danh từ tập hợp( collective nouns) :people, police, staff, cattle, the rich......
Eg: + Those people are from England.
+ The police have been informed.
+ Cattles are domestic animals.
- Danh từ chỉ số lượng được đề cập đến như một tổng thể gồm những cá nhân riêng lẻ.
+ Eight dollars are on the table.
+ Ten years have passed.
- Một số danh từ có dạng só nhiều bất qui tắc: bacterium- bacteria, medium- media, criterion- criteria, datum- data, fungus- fungi, stimulus- stimili, phenomenon - phenomena....
+ Some phenomena of nature include thunder and lighting.
+ There are some criteria we need to know.
5. Comparision of Adjectives
6. Tag questions.
Câu hỏi đuôi là phần câu hỏi thêm vào sau một câu thường ở trước đó. Câu hỏi đuôi
dùng để xác nhận ý nêu ra ở câu trước đó vá người hỏi thường dự kiến trước một
câu trả lời đồng ý.
7. Relative clauses( mệnh đề quan hệ )
Có hai loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
A. Defining relative clauses: mệnh đề quan hệ hạn định
Là mệnh đề mà xác định cho chúng ta những thông tin thiết yếu, quan trọng về danh từ mà nó dang thay thế. Chúng ta không thể bỏ đi mệnh đề này, nếu bỏ nó, câu trở nên tối nghĩa, thậm chí vô nghĩa. Ví dụ: The man who is standing next to the Liberty statue is Mr. Comf. (nếu bỏ đi mệnh đề này thì câu trở nên vô nghĩa, người nghe không biết/ xác định được ai cả)
B. Non-defining relative clauses: mệnh đề quan hệ không hạn định
Còn gọi là mệnh đề phụ, bổ trợ thêm thông tin trong câu đã xác định, nên thông tin này không cần thiết, có thể bỏ đi mà câu không thay đổi nghĩa. Dấu hiệu nhận biết dạng mệnh đề này là nằm sau một dấu phẩy hoặc trong hai dấu phẩy (commas)
This man,who is about 26 years-old now, is Mr. Comf.
Uncle Ho, who is called Ho Chi Minh, is the old and respected father of peoples.
Lưu ý: không bao giờ được bỏ đại từ quan hệ hay sử dụng đại từ That thay thế cho Who, Whom, Which trong mệnh đề không hạn định.
C. Relative clauses with preposition: mệnh đề quan hệ với giới từ.
Khi giới từ bổ nghĩa trực tiếp cho danh từ mà được thay thế bằng đại từ quan hệ thì chúng ta chuyển giới từ đó lên trước đại từ quan hệ. The girl was very beautiful. He falls in love with her so much. - The girl whom he falls in love with so much was very beautiful. or The girl with whom he falls in love so much was very beautiful. Lưu ý: trong mệnh đề dạng này không được dùng Who hoặc That cũng như không được bỏ đi Whom/ Which. The girl at whom he is looking is a daughter of a millionaire in the town. This car, in which his son was sitting, was made from China. Lưu ý: nếu động từ là cụm từ có nghĩa riêng của nó thì không tách ra. (ví dụ: look after (chăm sóc), go across (tình cờ gặp), look up (tra từ)….) The word which he is looking up is to mean “ciao” Lưu ý: Mệnh đề quan hệ với giới từ thường dùng trong văn viết (writing form)
D. Omission of relative pronoun: gi¶m lîc ®¹i tõ quan hÖ
Có bèn loại gi¶m lîc:
1. Present participle clauses: Sö dụng động tõ hiÖn tại ph©n tõ ®Ó thay thÕ.
Khi mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, và đại từ làm chức năng chủ ngữ, thì chúng ta có thể bỏ đi đại từ quan hệ và động từ theo sau phải chuyển thành hiện tại phân từ (Ving) - The man who understands what I say is a talent.
The man understanding what I say is a talent. Nếu trong mệnh đề quan hệ ở thì tiếp diễn thì chúng ta bỏ đi đại từ quan hệ và động từ to Be.
- The man who is driving on the left side is illegal.
The man driving on the left side is illegal. Nếu trong mệnh đề quan hệ là thì hoàn thành (thường là quá khứ hoàn thành) thì chúng ta bỏ đại từ quan hệ, chuyển trợ động từ HAD thành HAVING hoặc bỏ đi thì Vpp biến thành Ving.
- After he had finished his homework, he went out.
- After having finished his homework, he went out.
- After finishing his homework, he went out.
- Having finished his homework, he went out.
2. Past participle clauses: Sö dụng quá khø ph©n tõ ®Ó thay thÕ.
Cũng tương tự như dạng 1., nhưng chỉ sử dụng mệnh đề này cho câu bị động.
The man who was arrested by police had been a robber.
- The man arrested by police had been a robber.
3. To -infinitive clauses: Sö dụng động tõ nguyªn m·u ®Ó thay thÕ
Cũng tương tự như dạng 1. nhưng dạng này chỉ sử dụng khi:
a. Mệnh đề chính ở dạng so sánh nhất
- The most important thing which is said today is conservation.
- The most important thing to be said today is conservation.
- The most integral protection which needs mentioning is the wild life.
- The most integral protection to need mentioning is the wild life.
b. Mệnh đề chỉ mục đích
- This is the most delicious restaurant where we can have dinner.
- This is the most delicious restaurant to have dinner.
c. Danh từ trong mệnh đề chính luôn đi cùng: the first, the second, the third,…, the next, the last, the only…
- The last person who leaves out of the room has to turn off the light.
- The last person to leave out of the room has to turn off the light.
- Cao bang upper secondary school is the only school where we can train the talented and gifted students.
- Cao bang upper secondary school is the only school to train the talented and gifted students.
4. Non-relative clauses: Bỏ hẳn đại từ quan hệ khi nó làm tân ngữ
Chỉ có thể bỏ hẳn đi đại từ quan hệ khi mà nó làm chức năng tân ngữ (objective)
The man whom/who I am meeting for lunch is a staff of training and education ministry.
The man I am meeting for lunch is a staff of training and education ministry.
E. Relative pronoun: THAT
THAT được sử dụng để thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề hạn định. Có những trường hợp cần sử dụng THAT
trong so sánh nhất
trong cụ danh từ không xác định người hay vật
trong các đại từ bất định (anyone, something, none…)
trong câu trần thuật (reported speech)
trong dạng the first, second, third, next, last, only… +N
trong so that (chỉ mục đích)
trong so/ such… that (chỉ quá khả năng)
trong câu bị động đặc biệt
trong lối nói it was not until … that
trong dạng thay thế cho mệnh đề (như which: connector) That he died is concerned with you.
8. REPORTED SPEECH: câu trần thuật
Dạng câu này thêng ít xuất hiện trong đề thi, dù có thì cũng chỉ một, hoặc hai câu ở dạng viết lại câu sao cho không thay đổi nghĩa. Vì vậy các em học sinh khi đọc phần này, chỉ cần nắm vững kiền thức cơ bản. Câu trần thuật (Còn gọi là câu trực tiếp và câu gián câu tiếp) là câu thuât lại lời ngêi khác (thậm chí mình) nói. Dấu hiệu nhận biết câu trực tiếp: nằm trong hai dấu nháy: “…” Ví dụ: “I love you” he said to me Chúng ta thuật lại câu nói này thì có nghĩa là chúng ta đang dùng câu gián tiếp: He said to me/ told me that he loved me 1. Nguyên tắc chung: Thì của các động từ trong câu gián tiếp thay đổi theo nguyên tắc LÙI MỘT THÌ VỀ QUÁ KHỨ (back-shift
B?ng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm v thời gian
Ví dụ: “I’m going to do my exercises tomorrow.” She said to me
- She told me that she was going to do her exercises the next day ( hoặc the following day) + “he will come in time next time”
- She said that he would come in time the following time
+“this house was built 5 years ago” she said
- She said that that house had been built 5 years before
Reported speech with Gerund.
Besides some verbs use :V-ing such as:
deny , admit, suggest, postpone,. + Ving
Reported speech with to infinitive:
demand ,command, agree, threaten ,warn ,promise ,beg ,invite, advise, request, ask, tell ,instruct, remind, tell, order.
9. CONDITIONAL SENTENCES
10. PASSIVE VOICE (Câu bị động)
Người ta dùng câu bị động để nhấn mạnh v?o tân ngữ của câu chủ động.
Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.
Nếu l? loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh v?o tân ngữ n?o ngu?i ta d?t tân ngữ đó lên l?m chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động l? tân ngữ gián tiếp.
Ex: I gave you a book = I gave a book to him = He was given a book by me.
Cụng th?c chung:
Bảng tổng hợp
11. ADJECTIVES OF ATTITUDE
Chủ điểm ngữ pháp này khá quan trọng trong đề, có thể chiếm 1 đến 2 câu. Các tính từ chỉ thái độ, trang thái của người và vât thường bắt nguồn từ đông từ, rồi chuyển thành đô ̣ng từ hiện tại phân từ (present participle) và quá khứ phân từ (past participle)Hiên tai phân từ đóng chức năng chủ độ ng, dành cho chủ thể tạo ra chính thái độ, hành động đó. Ví dụ: this film is boring This book is interesting He is amusing person because he makes his students funny. Qúa khứ phân từ đóng chức năng bị động, dành cho người hoặc vật chịu tác động của người hoặc vật khác gây ra. Ví dụ: I feel bored this film because it is very bad. (bô ̣ phim dở đa ̃ tác độ ng cái chán vào tôi, khiến tôi thÇy ch¸n).
- I’m very interested in watching this film because it is very funny. (bộ phim đã tác động cái hay vào tôi) Kinh nghiệm: thường thì V-ed chỉ người và V-ing chỉ vật. Nếu thấy một câu mà có thêm sự giải thích cho hành động đó thì cần chú ý, có thể nó sẽ là câu giải thích cho thái độ chủ hay bị động. Ví dụ: He is amusing person because he makes his students funny. (ông ấy đã chủ động tác động cái vui tính của ông vào học sinh ông. Nên chúng ta dùng V-ing cho ông)
- Bảng tóm tắt:
12. ADVERBIAL CLAUSES: ( mÖnh ®Ò tr¹ng ngữ)
13. Adjectives + Preposition
B. Vocabulary.
Các câu có liên quan đến từ vựng thường kiểm tra cách sử dụng từ loại trong một câu bao gồm danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, đại từ hay liên từ và cách kết hợp từ trong một số thành ngữ thông dụng. Bên cạnh đó, kiến thức về tiền tố và hậu tố sẽ giúp việc đoán nghĩa của từ dễ dàng hơn.
1. Part of speeches and the position of them (Từ loại và vị trí của từ loại trong câu.)
a, Danh từ: Là từ chỉ tên người, vật , nơi chốn......trong câu danh từ thường được dùng ở vị trí chủ ngữ, tân ngữ của động từ hoạc giới từ và bổ nghĩa.
Hanoi is big. We like the city. Minh is a student.
b, Đại từ: Là thay thế cho danh từ, và đảm nhận các vị trí như của danh từ.
We are from Vietnam. Those books are mine
c, Tính từ: Là từ chỉ chất lượng, số lượng , tính cách ...của một danh từ. Tính từ có thể xuất hiện trước một danh từ,sau một số động từ : be, become, appear, look, smell, taste, make....như là một bổ ngữ trong câu.
He has an intelligent brother. We are young.
d, Động từ: Là từ chỉ hành động hoặc trạng thái, là yếu tố quan trọng tạo thành phần vị ngữ của một câu.
They worked very hard. Roses are beautiful
e, Trạng từ: Là làm rõ nghĩa một động từ, tính từ hoặc trạng từ khác. Trạng từ cũng có thể dùng để bổ nghĩa cho cả câu. Trạng từ thường có vị trí trước hoặc sau động từ, trước tính từ và trạng từ .
They walked slowly along the bank.
The car is extremely expensive.
f, Giới từ: Là từ dùng trước một danh từ hoặc đại từ hoặc danh động từ để chỉ mối liên hệ giữa từ đó và một từ khác.
Mai stood by the window.
We sent the parcel to him.
g, Liên từ: Là từ dùng để nối hai từ, hai cụm từ, hai mệnh đề.
Bread and butter is my favourite breakfast.
The football match was cancelled because it was raining.
h, Tán thán từ : Là từ diễn tả một cảm xúc đột ngột.
Hello! How are you ?
Oh! Here you are.
Prefixes and suffixes (Tiền tố và hậu tố.)
C. Exerecises.
I. Give the correct verb tenses
1. A: What you (look)…………………. for?
B: I (lose) ………………..my purse near here and I want to find it before it (get) …………………..dark
A: When you (lose)……………………… it?
B: I think that I (drop)………………..it when I (go)………………… shopping this morning
2. I (study)…………………… English for three years but I never (be)………………… to England
3. I never (see) ……………….a film that interested me so much as the one I saw last week
4. I (not see)……………… her since we (leave)………………. school
5. We didn’t enjoy the trip because of the rain. If it (not rain)…………….. , the trip (be) ……………more enjoyable
6. While we (have)……………………. dinner, the man (come) …………………..in
7. When I (arrive)……………. at the station, Mary (wait)……………… for me. She (wear) ……………………..a blue dress and (look) ………………very pretty. As soon as she (see)…………… me, she (wave)…………... and (shout) ………………something but I couldn’t hear what she (say) …………….because there (be) …………….much noise
8. About a year ago he (elect)………………..president of a big company and he (not have)…………..holiday since then.
9. They (play)……………for half an hour when there was a terrible storm.
10. At this time next week, all of you (sit)……………..for you examination
II. Give the correct form of the word in bracket.
1, This matter is very …………..don’t discuss it out side this office (confidence)
2, The manager handed in his ………….after being accused of dishonesty (resign)
3, Many people are interested in ……………of old streets in Ha Noi (preserve)
4, Don’t worry , out new product will keep your bathroom clean and ………...(odour)
5, I don’t think guns are (suit)………………toys for children
6, It is ………..(moral) to take credit for other people’s ideas
7, While walking in the mountains , we came across a …………..(use) quarry
8, I hate being stuck behind barriers on country roads because they are difficult to …………..(take)
9, Please don’t be so …………..I can’t do all my work by myself (reason)
10, Are all those …………….they put in food really necessary? (add)
11, The ……….all sat down in the middle of the road (demonstrate)
12, In the past few years this area has become heavily…………..(industry)
13, Have you got some kind of ……………on you (identify)
14, I had to ……………your speech as we started late (short)
15. The plane arrived.............. after a violent storm. (safe)
III. Kết luận.
* Qua một thời gian nghiên cứu và triển khai chuyên đề, bản thân tôi nhận thấy rằng không những học sinh nắm được kiến thức một cách tổng quát hơn về các kiến thức cơ bản mà còn có kiến thức sâu hơn về cách tổng hợp các kiến thức ngữ pháp và từ vựng. Bên cạnh đó bản thân giáo viên chúng ta cũng rút ra được những kinh nghiệm giảng dạy có hiệu quả hơn. Sáng kiến này không những thúc đẩy học sinh tích cực học tập, mở rộng thêm kiến thức về các dạng câu liên quan, mà còn thúc đẩy giáo viên tìm tòi, khám phá kho tàng kiến thức vế ngôn ngữ Tiếng Anh.
Tôi hy vọng rằng sáng kiến này sẽ giúp các em học sinh học tập tích cực, vững vàng hơn về kiến thức ngữ pháp , từ vựng Tiếng Anh và đạt kết quả cao trong các kỳ thi; Tuy nhiên với thời gian nghiên cứu và triển khai còn hạn hẹp dù đã cố gắng nhưng khó tránh khỏi những thiếu sót, các dạng bài tập còn hạn chế. Tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu mở mang kiến thức của mình và rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để sáng kiến được hoàn thiện hơn./.
CẤU TRÚC ĐỀ THI TỐT NGHIỆP
VI. ĐỀ GIẢI MẪU VÀ BỘ ĐỀ ÔN THI.
I. Chän tõ ( øng víi A hoÆc B, C, D ) mµ phÇn g¹ch ch©n ®îc ph¸t ©m kh¸c víi nh÷ng tõ cßn l¹i
1. A. today B. woman C. protect D. together
2. A. ugly B. run C. gun D. curly
3. A. consist B. investor C. island D. biscuit
4. A. trees B. enjoys C. remembers D. stops
5. A. bored B. finished C. removed D. approved
II. Chän tõ, côm tõ thÝch hîp ( øng víi A, B, C, D) ®Ó hoµn thµnh c©u sau
6.Children eagerly share new abilities and information with……………..
A. themselves B. each other C. other D. one another
7. Each species of plant or animal …………in a unique way to the beauty of the nature
A. contribute B. contributed C. contributes D. contributing
8. – “What’s the new teacher like?”
_ “ Fantastic! I think she is a ……………..teacher.”
A. tall B. young C. beautiful D. great
9. The presence of large lakes in a region …………the lives of the people living nearby
A. influences greatly B. influence greatly
C. greatly influences D. greatly influence
10.The …………….of advertising by direct mail depends mainly on the quality of the mailing list.
A. effectiveness B. effective C. effect D. effection
11. _ “ Are you ready………….?”
_ “ I’d like vegetable first .”
A. to call B. to order C. to ask D. to buy
12. ……………most of the food we eat comes from plants or animal , the variety of food is remarkable.
A. Although B. Even C. Despite D. However
13. Hunting …………see hunting as a contest between the hunter and the hunted
A. enthusiastic B. enthusiastists C. enthusiastically D. enthusiasm
14. Without teacher , people …………...to learn everything for themselves .
A. would have had B. will have C. would have D. will have had
15. Steamboats ………the place of canoes as the civilization of white people expanded.
A. take B. took C. have taken D. taken
16. Electric tools and……………are conveniences throughout the home
A. applicants B. application C. appliances D. applies
17 _” What would you like for your …………?”
_” Roast chicken please.”
A. drink B. main course C. appetizer D. dessert
18. Teaching developed into a profession after the early 1800’s, when the first teacher- training schools …………….in Europe.
A. founded B. were founded C. has founded D. founding
19. The first dinosaurs …………..on the earth about 230 million years ago.
A. appearing B. had appeared C. appeared D. have appeared
20. Farmers use agricultural planes to………….their fields with liquid fertilizer or insecticide.
A. irrigate B. water C. sow D. spray
21. Physical education programs in schools help children develop good………habits.
A. fitness B. fit C. fitting D. fitted
22. Would you mind .................... me a hand with this bag?
A. give B. to giving C. to give D. giving
23.To achieve and maintain physical fitness, people should eat a………..diet and exercise regularly.
A. balance B balancing C. balanced D. balances
24. Biologists describe the relationship between animals in a habitat………..the foods they eat as a food chain.
A. with B. as well as C. and D. or
25. _” How do you………….the word height “
_” H-E-I-G-H-T”
A. pronounce B. spell C. read D. speak
26. Today, Chinese architects seldom construct building in the traditional styles……… new buildings in Chinese cities look much like those in any modern city.
A. in fact B. Factually C. As a fact D. factual
27. Weather can have an impact…………..what type of clothing we wear and how we spend our free time.
A. in B. at C. on D. for
28. Experiments ………….that certain kinds of viruses cause cancer in animals .
A. shown B. have shown C. shows D. showed
29 _” How…………..can a cheetah run?”
_” Up to 200 km an hour.”
A. far B. fast C. long D. much
30. Fossils of shells , teeth, and bones …………..in soft sand or mud are easiest to collect.
A. preserve B. preserving C. preserved D. to preserve
III. Chän tõ, côm tõ thÝch hîp ( øng víi A, B, C, D) ®Ó diÒn vµo chç trèng trong ®o¹n v¨n sau
To day, most people watch television programmes that are broadcast over the air by commercial or public television stations. But over- the- air broadcasting is only one of ( 31 ) ………………methods for delivering TV programs. In many countries, people who own television sets may subscribe to cable television services , which use cables to bring programs to the home. Other households subscribe to direct- broadcast satellite ( DBS) services , which ( 32 ) …………..viewers to receive signals directly from satellites. Viewer s pay a fee for these services .
Since the last 1970’s , new types of electronic equipment have changed the way people use television in ( 33 ) …………..homes. For example, many homes have videocassette recorders ( VCR’s) and other devices that enable people to watch prerecorded entertainment. In addition, people can use a TV set with a video game system to play ( 34 ) ………..games. New technologies are bringing the abilities of a computer to television and providing new ways to use television for information and ( 35 )………………….
31 A. lots B. a lot C. much D. several
32. A. enable B. make C. let D. suggest
33. A. our B. your C. their D. his
34. A. electric B. electronic C. electrical D. electrician
35. A. entertain B. entertainer C. entertaining D. entertainment
IV. §äc kü ®o¹n v¨n vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái ( b»ng c¸ch chän ph¬ng ¸n ®óng , ứng víi A hoÆc B,C, D)
Elephants are extremely strong and highly intelligent. People have trained them for thousands of years. The logging industry in some Asian countries uses elephants to carry heavy loads. People thoughout the world enjoy watching elephants in circuses and zoos. Trained circus elephants stand on their heads , lie down and roll over, dance, and perform other tricks.
One of the earliest recorded uses of elephants took place in war. In 331 B.C., a Macedonian army let by Alexander the Great defeated Persian soldiers who rode elephants in battle. In 218 B. C., the famous general Hannibal of Carthage used elephants when he crossed the Alps and invaded Italy.
During the 1800’s , an American elephant named Jumbo was featured by the London zoo for more than 17 years . Visitors came from all parts of the word to see Jumbo, the largest animal in captivity at that time. He stood 11 feet tall and weighed more than 14,500 pounds . In 1882, the American showman P.T Barnum purchased Jumbo and made the elephant a star attraction of his circus. The word jumbo became a common adjective for anything extremely large.
36. Elephants can carry heavy loads………………….
A. because they are strong B. because they are intelligent
C. in circus D. on their heads
37. Elephants are said to have been used in battles for the first time by………
A. Alexander the Great B. Persian soldiers
B. Hannibal D. a Macedonian army
38. How much did Jumbo weigh?
A. Over 70kilos B. More than 14,500 pounds
C. Over 11 tons D. More than 15,000 pounds
39. Jumbo , the star elephants of the circus , was from……………
A. England B. America C. Africa D. London
40. What is the best title for the passage
A. Elephants in the Old Days B. Strong and intelligent Elephants
C. As strong as Elephants D. Elephants: Human slaves
V.Chọn nhóm từ hoặc mệnh đề ( ứng với A, B, C, D ) để hoàn thành câu sau
41. ......., the world loses much of the great value.
A. When animals become extinct B. When animals extinct
C. Becoming extinct D. Animals extinct
42. Do not leave toys, shoes, and other objects on the floor......
A. because of someone could trip over them
B. and someone could trip over them
C. and they are tripped over
D. where someone could trip over them
43. He wrote so badly......
A. for me to read the letter B. that I can not read his letter
C. that his letter can be read D. to read the letter
44.…………..the old cinema and build an office block in its place.
A. Going to pull down B. to pull down
C. They are going to pull down D. That they are going to pull down
45. What people eat depends chiefly on where they live and on…………?
A. the money they have B. how much money do they have
C. their money D. how much money they have
VI. X¸c ®Þnh tõ hoÆc côm tõ cã g¹ch ch©n ( øng víi A hoÆcB, C, D ) caanf ph¶i söa ®Ó c¸c c©u sau trë thµnh chÝnh x¸c
46. In many areas of the word , millions of people go hungry and many die with
A B C D
Starvation
47. Sam used to living in Oklahoma, but his company had him transferred to
A B C
a better position fossil in Georgia
D
48. The great majority of plants and animals died and
A B
decay without leaving any trace in the fossil record
C D
49. Traditional, most of the public buildings in
A B
China were constructed of wood on a stone or earthen
C D
platform.
50. Children’s homes which are often called orphanages,
A
especially in Eastern Europe, Asia, and less developed
B C D
countries
Thank you for your listening
Good bye
Welcome to our class
Grammar
A. Gramar (Ngữ pháp)
Kiến thức đã học:
1.Tenses and usage
2. INFINITIVES AND GERUNDS
Some common verbs followed by infinitives
b. Some common verbs followed by gerunds
c. Some common verbs followed by either gerunds or infinitives
3. Modal verbs
Mçi mét ®éng tõ h×nh th¸i ®îc chia gièng nhau ë tÊt c¶ c¸c ng«i vµ theo sau bëi d¹ng nguyªn mÉu kh«ng cã To. §«ng tõ h×nh th¸i trong tiÐng Anh gåm: can, could, had better, might, must, ought to, shall, should, will, would. Mçi ®éng tõ dïng ®Ó diÔn ®¹t mét nÐt nghÜa kh¸c nhau
A.
B.
C.
D.
E.
F. USED TO
4. Subject and Verbs Ageement
Thông thường trong tiếng Anh một chủ ngữ số ít được theo sau bởi một động từ chia ở số ít. Một chủ ngữ số nhiều được theo sau bởi một động từ chia ở số nhiều. Tuy nhiên có một số dạng bất qui tắc và một số điểm cần lưu ý khi hai hoặc nhiều chủ ngữ được đứng trước một động từ theo bảng sau:
Cơ b?n
B. Danh từ với các từ chỉ số lượng
C. Danh từ với các từ nối.
D. Một số ở dạng bất qui tắc.
ở số nhiều :
- Một số danh từ tập hợp( collective nouns) :people, police, staff, cattle, the rich......
Eg: + Those people are from England.
+ The police have been informed.
+ Cattles are domestic animals.
- Danh từ chỉ số lượng được đề cập đến như một tổng thể gồm những cá nhân riêng lẻ.
+ Eight dollars are on the table.
+ Ten years have passed.
- Một số danh từ có dạng só nhiều bất qui tắc: bacterium- bacteria, medium- media, criterion- criteria, datum- data, fungus- fungi, stimulus- stimili, phenomenon - phenomena....
+ Some phenomena of nature include thunder and lighting.
+ There are some criteria we need to know.
5. Comparision of Adjectives
6. Tag questions.
Câu hỏi đuôi là phần câu hỏi thêm vào sau một câu thường ở trước đó. Câu hỏi đuôi
dùng để xác nhận ý nêu ra ở câu trước đó vá người hỏi thường dự kiến trước một
câu trả lời đồng ý.
7. Relative clauses( mệnh đề quan hệ )
Có hai loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
A. Defining relative clauses: mệnh đề quan hệ hạn định
Là mệnh đề mà xác định cho chúng ta những thông tin thiết yếu, quan trọng về danh từ mà nó dang thay thế. Chúng ta không thể bỏ đi mệnh đề này, nếu bỏ nó, câu trở nên tối nghĩa, thậm chí vô nghĩa. Ví dụ: The man who is standing next to the Liberty statue is Mr. Comf. (nếu bỏ đi mệnh đề này thì câu trở nên vô nghĩa, người nghe không biết/ xác định được ai cả)
B. Non-defining relative clauses: mệnh đề quan hệ không hạn định
Còn gọi là mệnh đề phụ, bổ trợ thêm thông tin trong câu đã xác định, nên thông tin này không cần thiết, có thể bỏ đi mà câu không thay đổi nghĩa. Dấu hiệu nhận biết dạng mệnh đề này là nằm sau một dấu phẩy hoặc trong hai dấu phẩy (commas)
This man,who is about 26 years-old now, is Mr. Comf.
Uncle Ho, who is called Ho Chi Minh, is the old and respected father of peoples.
Lưu ý: không bao giờ được bỏ đại từ quan hệ hay sử dụng đại từ That thay thế cho Who, Whom, Which trong mệnh đề không hạn định.
C. Relative clauses with preposition: mệnh đề quan hệ với giới từ.
Khi giới từ bổ nghĩa trực tiếp cho danh từ mà được thay thế bằng đại từ quan hệ thì chúng ta chuyển giới từ đó lên trước đại từ quan hệ. The girl was very beautiful. He falls in love with her so much. - The girl whom he falls in love with so much was very beautiful. or The girl with whom he falls in love so much was very beautiful. Lưu ý: trong mệnh đề dạng này không được dùng Who hoặc That cũng như không được bỏ đi Whom/ Which. The girl at whom he is looking is a daughter of a millionaire in the town. This car, in which his son was sitting, was made from China. Lưu ý: nếu động từ là cụm từ có nghĩa riêng của nó thì không tách ra. (ví dụ: look after (chăm sóc), go across (tình cờ gặp), look up (tra từ)….) The word which he is looking up is to mean “ciao” Lưu ý: Mệnh đề quan hệ với giới từ thường dùng trong văn viết (writing form)
D. Omission of relative pronoun: gi¶m lîc ®¹i tõ quan hÖ
Có bèn loại gi¶m lîc:
1. Present participle clauses: Sö dụng động tõ hiÖn tại ph©n tõ ®Ó thay thÕ.
Khi mệnh đề quan hệ ở thể chủ động, và đại từ làm chức năng chủ ngữ, thì chúng ta có thể bỏ đi đại từ quan hệ và động từ theo sau phải chuyển thành hiện tại phân từ (Ving) - The man who understands what I say is a talent.
The man understanding what I say is a talent. Nếu trong mệnh đề quan hệ ở thì tiếp diễn thì chúng ta bỏ đi đại từ quan hệ và động từ to Be.
- The man who is driving on the left side is illegal.
The man driving on the left side is illegal. Nếu trong mệnh đề quan hệ là thì hoàn thành (thường là quá khứ hoàn thành) thì chúng ta bỏ đại từ quan hệ, chuyển trợ động từ HAD thành HAVING hoặc bỏ đi thì Vpp biến thành Ving.
- After he had finished his homework, he went out.
- After having finished his homework, he went out.
- After finishing his homework, he went out.
- Having finished his homework, he went out.
2. Past participle clauses: Sö dụng quá khø ph©n tõ ®Ó thay thÕ.
Cũng tương tự như dạng 1., nhưng chỉ sử dụng mệnh đề này cho câu bị động.
The man who was arrested by police had been a robber.
- The man arrested by police had been a robber.
3. To -infinitive clauses: Sö dụng động tõ nguyªn m·u ®Ó thay thÕ
Cũng tương tự như dạng 1. nhưng dạng này chỉ sử dụng khi:
a. Mệnh đề chính ở dạng so sánh nhất
- The most important thing which is said today is conservation.
- The most important thing to be said today is conservation.
- The most integral protection which needs mentioning is the wild life.
- The most integral protection to need mentioning is the wild life.
b. Mệnh đề chỉ mục đích
- This is the most delicious restaurant where we can have dinner.
- This is the most delicious restaurant to have dinner.
c. Danh từ trong mệnh đề chính luôn đi cùng: the first, the second, the third,…, the next, the last, the only…
- The last person who leaves out of the room has to turn off the light.
- The last person to leave out of the room has to turn off the light.
- Cao bang upper secondary school is the only school where we can train the talented and gifted students.
- Cao bang upper secondary school is the only school to train the talented and gifted students.
4. Non-relative clauses: Bỏ hẳn đại từ quan hệ khi nó làm tân ngữ
Chỉ có thể bỏ hẳn đi đại từ quan hệ khi mà nó làm chức năng tân ngữ (objective)
The man whom/who I am meeting for lunch is a staff of training and education ministry.
The man I am meeting for lunch is a staff of training and education ministry.
E. Relative pronoun: THAT
THAT được sử dụng để thay thế cho who, whom, which trong mệnh đề hạn định. Có những trường hợp cần sử dụng THAT
trong so sánh nhất
trong cụ danh từ không xác định người hay vật
trong các đại từ bất định (anyone, something, none…)
trong câu trần thuật (reported speech)
trong dạng the first, second, third, next, last, only… +N
trong so that (chỉ mục đích)
trong so/ such… that (chỉ quá khả năng)
trong câu bị động đặc biệt
trong lối nói it was not until … that
trong dạng thay thế cho mệnh đề (như which: connector) That he died is concerned with you.
8. REPORTED SPEECH: câu trần thuật
Dạng câu này thêng ít xuất hiện trong đề thi, dù có thì cũng chỉ một, hoặc hai câu ở dạng viết lại câu sao cho không thay đổi nghĩa. Vì vậy các em học sinh khi đọc phần này, chỉ cần nắm vững kiền thức cơ bản. Câu trần thuật (Còn gọi là câu trực tiếp và câu gián câu tiếp) là câu thuât lại lời ngêi khác (thậm chí mình) nói. Dấu hiệu nhận biết câu trực tiếp: nằm trong hai dấu nháy: “…” Ví dụ: “I love you” he said to me Chúng ta thuật lại câu nói này thì có nghĩa là chúng ta đang dùng câu gián tiếp: He said to me/ told me that he loved me 1. Nguyên tắc chung: Thì của các động từ trong câu gián tiếp thay đổi theo nguyên tắc LÙI MỘT THÌ VỀ QUÁ KHỨ (back-shift
B?ng đổi các đại từ chỉ thị, phó từ chỉ địa điểm v thời gian
Ví dụ: “I’m going to do my exercises tomorrow.” She said to me
- She told me that she was going to do her exercises the next day ( hoặc the following day) + “he will come in time next time”
- She said that he would come in time the following time
+“this house was built 5 years ago” she said
- She said that that house had been built 5 years before
Reported speech with Gerund.
Besides some verbs use :V-ing such as:
deny , admit, suggest, postpone,. + Ving
Reported speech with to infinitive:
demand ,command, agree, threaten ,warn ,promise ,beg ,invite, advise, request, ask, tell ,instruct, remind, tell, order.
9. CONDITIONAL SENTENCES
10. PASSIVE VOICE (Câu bị động)
Người ta dùng câu bị động để nhấn mạnh v?o tân ngữ của câu chủ động.
Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.
Nếu l? loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh v?o tân ngữ n?o ngu?i ta d?t tân ngữ đó lên l?m chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động l? tân ngữ gián tiếp.
Ex: I gave you a book = I gave a book to him = He was given a book by me.
Cụng th?c chung:
Bảng tổng hợp
11. ADJECTIVES OF ATTITUDE
Chủ điểm ngữ pháp này khá quan trọng trong đề, có thể chiếm 1 đến 2 câu. Các tính từ chỉ thái độ, trang thái của người và vât thường bắt nguồn từ đông từ, rồi chuyển thành đô ̣ng từ hiện tại phân từ (present participle) và quá khứ phân từ (past participle)Hiên tai phân từ đóng chức năng chủ độ ng, dành cho chủ thể tạo ra chính thái độ, hành động đó. Ví dụ: this film is boring This book is interesting He is amusing person because he makes his students funny. Qúa khứ phân từ đóng chức năng bị động, dành cho người hoặc vật chịu tác động của người hoặc vật khác gây ra. Ví dụ: I feel bored this film because it is very bad. (bô ̣ phim dở đa ̃ tác độ ng cái chán vào tôi, khiến tôi thÇy ch¸n).
- I’m very interested in watching this film because it is very funny. (bộ phim đã tác động cái hay vào tôi) Kinh nghiệm: thường thì V-ed chỉ người và V-ing chỉ vật. Nếu thấy một câu mà có thêm sự giải thích cho hành động đó thì cần chú ý, có thể nó sẽ là câu giải thích cho thái độ chủ hay bị động. Ví dụ: He is amusing person because he makes his students funny. (ông ấy đã chủ động tác động cái vui tính của ông vào học sinh ông. Nên chúng ta dùng V-ing cho ông)
- Bảng tóm tắt:
12. ADVERBIAL CLAUSES: ( mÖnh ®Ò tr¹ng ngữ)
13. Adjectives + Preposition
B. Vocabulary.
Các câu có liên quan đến từ vựng thường kiểm tra cách sử dụng từ loại trong một câu bao gồm danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, đại từ hay liên từ và cách kết hợp từ trong một số thành ngữ thông dụng. Bên cạnh đó, kiến thức về tiền tố và hậu tố sẽ giúp việc đoán nghĩa của từ dễ dàng hơn.
1. Part of speeches and the position of them (Từ loại và vị trí của từ loại trong câu.)
a, Danh từ: Là từ chỉ tên người, vật , nơi chốn......trong câu danh từ thường được dùng ở vị trí chủ ngữ, tân ngữ của động từ hoạc giới từ và bổ nghĩa.
Hanoi is big. We like the city. Minh is a student.
b, Đại từ: Là thay thế cho danh từ, và đảm nhận các vị trí như của danh từ.
We are from Vietnam. Those books are mine
c, Tính từ: Là từ chỉ chất lượng, số lượng , tính cách ...của một danh từ. Tính từ có thể xuất hiện trước một danh từ,sau một số động từ : be, become, appear, look, smell, taste, make....như là một bổ ngữ trong câu.
He has an intelligent brother. We are young.
d, Động từ: Là từ chỉ hành động hoặc trạng thái, là yếu tố quan trọng tạo thành phần vị ngữ của một câu.
They worked very hard. Roses are beautiful
e, Trạng từ: Là làm rõ nghĩa một động từ, tính từ hoặc trạng từ khác. Trạng từ cũng có thể dùng để bổ nghĩa cho cả câu. Trạng từ thường có vị trí trước hoặc sau động từ, trước tính từ và trạng từ .
They walked slowly along the bank.
The car is extremely expensive.
f, Giới từ: Là từ dùng trước một danh từ hoặc đại từ hoặc danh động từ để chỉ mối liên hệ giữa từ đó và một từ khác.
Mai stood by the window.
We sent the parcel to him.
g, Liên từ: Là từ dùng để nối hai từ, hai cụm từ, hai mệnh đề.
Bread and butter is my favourite breakfast.
The football match was cancelled because it was raining.
h, Tán thán từ : Là từ diễn tả một cảm xúc đột ngột.
Hello! How are you ?
Oh! Here you are.
Prefixes and suffixes (Tiền tố và hậu tố.)
C. Exerecises.
I. Give the correct verb tenses
1. A: What you (look)…………………. for?
B: I (lose) ………………..my purse near here and I want to find it before it (get) …………………..dark
A: When you (lose)……………………… it?
B: I think that I (drop)………………..it when I (go)………………… shopping this morning
2. I (study)…………………… English for three years but I never (be)………………… to England
3. I never (see) ……………….a film that interested me so much as the one I saw last week
4. I (not see)……………… her since we (leave)………………. school
5. We didn’t enjoy the trip because of the rain. If it (not rain)…………….. , the trip (be) ……………more enjoyable
6. While we (have)……………………. dinner, the man (come) …………………..in
7. When I (arrive)……………. at the station, Mary (wait)……………… for me. She (wear) ……………………..a blue dress and (look) ………………very pretty. As soon as she (see)…………… me, she (wave)…………... and (shout) ………………something but I couldn’t hear what she (say) …………….because there (be) …………….much noise
8. About a year ago he (elect)………………..president of a big company and he (not have)…………..holiday since then.
9. They (play)……………for half an hour when there was a terrible storm.
10. At this time next week, all of you (sit)……………..for you examination
II. Give the correct form of the word in bracket.
1, This matter is very …………..don’t discuss it out side this office (confidence)
2, The manager handed in his ………….after being accused of dishonesty (resign)
3, Many people are interested in ……………of old streets in Ha Noi (preserve)
4, Don’t worry , out new product will keep your bathroom clean and ………...(odour)
5, I don’t think guns are (suit)………………toys for children
6, It is ………..(moral) to take credit for other people’s ideas
7, While walking in the mountains , we came across a …………..(use) quarry
8, I hate being stuck behind barriers on country roads because they are difficult to …………..(take)
9, Please don’t be so …………..I can’t do all my work by myself (reason)
10, Are all those …………….they put in food really necessary? (add)
11, The ……….all sat down in the middle of the road (demonstrate)
12, In the past few years this area has become heavily…………..(industry)
13, Have you got some kind of ……………on you (identify)
14, I had to ……………your speech as we started late (short)
15. The plane arrived.............. after a violent storm. (safe)
III. Kết luận.
* Qua một thời gian nghiên cứu và triển khai chuyên đề, bản thân tôi nhận thấy rằng không những học sinh nắm được kiến thức một cách tổng quát hơn về các kiến thức cơ bản mà còn có kiến thức sâu hơn về cách tổng hợp các kiến thức ngữ pháp và từ vựng. Bên cạnh đó bản thân giáo viên chúng ta cũng rút ra được những kinh nghiệm giảng dạy có hiệu quả hơn. Sáng kiến này không những thúc đẩy học sinh tích cực học tập, mở rộng thêm kiến thức về các dạng câu liên quan, mà còn thúc đẩy giáo viên tìm tòi, khám phá kho tàng kiến thức vế ngôn ngữ Tiếng Anh.
Tôi hy vọng rằng sáng kiến này sẽ giúp các em học sinh học tập tích cực, vững vàng hơn về kiến thức ngữ pháp , từ vựng Tiếng Anh và đạt kết quả cao trong các kỳ thi; Tuy nhiên với thời gian nghiên cứu và triển khai còn hạn hẹp dù đã cố gắng nhưng khó tránh khỏi những thiếu sót, các dạng bài tập còn hạn chế. Tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu mở mang kiến thức của mình và rất mong nhận được những ý kiến đóng góp để sáng kiến được hoàn thiện hơn./.
CẤU TRÚC ĐỀ THI TỐT NGHIỆP
VI. ĐỀ GIẢI MẪU VÀ BỘ ĐỀ ÔN THI.
I. Chän tõ ( øng víi A hoÆc B, C, D ) mµ phÇn g¹ch ch©n ®îc ph¸t ©m kh¸c víi nh÷ng tõ cßn l¹i
1. A. today B. woman C. protect D. together
2. A. ugly B. run C. gun D. curly
3. A. consist B. investor C. island D. biscuit
4. A. trees B. enjoys C. remembers D. stops
5. A. bored B. finished C. removed D. approved
II. Chän tõ, côm tõ thÝch hîp ( øng víi A, B, C, D) ®Ó hoµn thµnh c©u sau
6.Children eagerly share new abilities and information with……………..
A. themselves B. each other C. other D. one another
7. Each species of plant or animal …………in a unique way to the beauty of the nature
A. contribute B. contributed C. contributes D. contributing
8. – “What’s the new teacher like?”
_ “ Fantastic! I think she is a ……………..teacher.”
A. tall B. young C. beautiful D. great
9. The presence of large lakes in a region …………the lives of the people living nearby
A. influences greatly B. influence greatly
C. greatly influences D. greatly influence
10.The …………….of advertising by direct mail depends mainly on the quality of the mailing list.
A. effectiveness B. effective C. effect D. effection
11. _ “ Are you ready………….?”
_ “ I’d like vegetable first .”
A. to call B. to order C. to ask D. to buy
12. ……………most of the food we eat comes from plants or animal , the variety of food is remarkable.
A. Although B. Even C. Despite D. However
13. Hunting …………see hunting as a contest between the hunter and the hunted
A. enthusiastic B. enthusiastists C. enthusiastically D. enthusiasm
14. Without teacher , people …………...to learn everything for themselves .
A. would have had B. will have C. would have D. will have had
15. Steamboats ………the place of canoes as the civilization of white people expanded.
A. take B. took C. have taken D. taken
16. Electric tools and……………are conveniences throughout the home
A. applicants B. application C. appliances D. applies
17 _” What would you like for your …………?”
_” Roast chicken please.”
A. drink B. main course C. appetizer D. dessert
18. Teaching developed into a profession after the early 1800’s, when the first teacher- training schools …………….in Europe.
A. founded B. were founded C. has founded D. founding
19. The first dinosaurs …………..on the earth about 230 million years ago.
A. appearing B. had appeared C. appeared D. have appeared
20. Farmers use agricultural planes to………….their fields with liquid fertilizer or insecticide.
A. irrigate B. water C. sow D. spray
21. Physical education programs in schools help children develop good………habits.
A. fitness B. fit C. fitting D. fitted
22. Would you mind .................... me a hand with this bag?
A. give B. to giving C. to give D. giving
23.To achieve and maintain physical fitness, people should eat a………..diet and exercise regularly.
A. balance B balancing C. balanced D. balances
24. Biologists describe the relationship between animals in a habitat………..the foods they eat as a food chain.
A. with B. as well as C. and D. or
25. _” How do you………….the word height “
_” H-E-I-G-H-T”
A. pronounce B. spell C. read D. speak
26. Today, Chinese architects seldom construct building in the traditional styles……… new buildings in Chinese cities look much like those in any modern city.
A. in fact B. Factually C. As a fact D. factual
27. Weather can have an impact…………..what type of clothing we wear and how we spend our free time.
A. in B. at C. on D. for
28. Experiments ………….that certain kinds of viruses cause cancer in animals .
A. shown B. have shown C. shows D. showed
29 _” How…………..can a cheetah run?”
_” Up to 200 km an hour.”
A. far B. fast C. long D. much
30. Fossils of shells , teeth, and bones …………..in soft sand or mud are easiest to collect.
A. preserve B. preserving C. preserved D. to preserve
III. Chän tõ, côm tõ thÝch hîp ( øng víi A, B, C, D) ®Ó diÒn vµo chç trèng trong ®o¹n v¨n sau
To day, most people watch television programmes that are broadcast over the air by commercial or public television stations. But over- the- air broadcasting is only one of ( 31 ) ………………methods for delivering TV programs. In many countries, people who own television sets may subscribe to cable television services , which use cables to bring programs to the home. Other households subscribe to direct- broadcast satellite ( DBS) services , which ( 32 ) …………..viewers to receive signals directly from satellites. Viewer s pay a fee for these services .
Since the last 1970’s , new types of electronic equipment have changed the way people use television in ( 33 ) …………..homes. For example, many homes have videocassette recorders ( VCR’s) and other devices that enable people to watch prerecorded entertainment. In addition, people can use a TV set with a video game system to play ( 34 ) ………..games. New technologies are bringing the abilities of a computer to television and providing new ways to use television for information and ( 35 )………………….
31 A. lots B. a lot C. much D. several
32. A. enable B. make C. let D. suggest
33. A. our B. your C. their D. his
34. A. electric B. electronic C. electrical D. electrician
35. A. entertain B. entertainer C. entertaining D. entertainment
IV. §äc kü ®o¹n v¨n vµ tr¶ lêi c¸c c©u hái ( b»ng c¸ch chän ph¬ng ¸n ®óng , ứng víi A hoÆc B,C, D)
Elephants are extremely strong and highly intelligent. People have trained them for thousands of years. The logging industry in some Asian countries uses elephants to carry heavy loads. People thoughout the world enjoy watching elephants in circuses and zoos. Trained circus elephants stand on their heads , lie down and roll over, dance, and perform other tricks.
One of the earliest recorded uses of elephants took place in war. In 331 B.C., a Macedonian army let by Alexander the Great defeated Persian soldiers who rode elephants in battle. In 218 B. C., the famous general Hannibal of Carthage used elephants when he crossed the Alps and invaded Italy.
During the 1800’s , an American elephant named Jumbo was featured by the London zoo for more than 17 years . Visitors came from all parts of the word to see Jumbo, the largest animal in captivity at that time. He stood 11 feet tall and weighed more than 14,500 pounds . In 1882, the American showman P.T Barnum purchased Jumbo and made the elephant a star attraction of his circus. The word jumbo became a common adjective for anything extremely large.
36. Elephants can carry heavy loads………………….
A. because they are strong B. because they are intelligent
C. in circus D. on their heads
37. Elephants are said to have been used in battles for the first time by………
A. Alexander the Great B. Persian soldiers
B. Hannibal D. a Macedonian army
38. How much did Jumbo weigh?
A. Over 70kilos B. More than 14,500 pounds
C. Over 11 tons D. More than 15,000 pounds
39. Jumbo , the star elephants of the circus , was from……………
A. England B. America C. Africa D. London
40. What is the best title for the passage
A. Elephants in the Old Days B. Strong and intelligent Elephants
C. As strong as Elephants D. Elephants: Human slaves
V.Chọn nhóm từ hoặc mệnh đề ( ứng với A, B, C, D ) để hoàn thành câu sau
41. ......., the world loses much of the great value.
A. When animals become extinct B. When animals extinct
C. Becoming extinct D. Animals extinct
42. Do not leave toys, shoes, and other objects on the floor......
A. because of someone could trip over them
B. and someone could trip over them
C. and they are tripped over
D. where someone could trip over them
43. He wrote so badly......
A. for me to read the letter B. that I can not read his letter
C. that his letter can be read D. to read the letter
44.…………..the old cinema and build an office block in its place.
A. Going to pull down B. to pull down
C. They are going to pull down D. That they are going to pull down
45. What people eat depends chiefly on where they live and on…………?
A. the money they have B. how much money do they have
C. their money D. how much money they have
VI. X¸c ®Þnh tõ hoÆc côm tõ cã g¹ch ch©n ( øng víi A hoÆcB, C, D ) caanf ph¶i söa ®Ó c¸c c©u sau trë thµnh chÝnh x¸c
46. In many areas of the word , millions of people go hungry and many die with
A B C D
Starvation
47. Sam used to living in Oklahoma, but his company had him transferred to
A B C
a better position fossil in Georgia
D
48. The great majority of plants and animals died and
A B
decay without leaving any trace in the fossil record
C D
49. Traditional, most of the public buildings in
A B
China were constructed of wood on a stone or earthen
C D
platform.
50. Children’s homes which are often called orphanages,
A
especially in Eastern Europe, Asia, and less developed
B C D
countries
Thank you for your listening
Good bye
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn La Minh Mai
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)