TÀI LIỆU ÔN THI HS GIỎI ANH 9

Chia sẻ bởi Phạm Thanh Yên | Ngày 19/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: TÀI LIỆU ÔN THI HS GIỎI ANH 9 thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

Skill: Important Structures 1
I.Wish
1.Wish in present
S+ wish+ (that)+S + Ved
Eg: I wish I knew the answer to this question.( at present i don`t know the answer )
 I wish I didn`t have so much work to do.( I do have a lot of work )

2.Wish in the future
S+ wish + (that) + S + could/would+V/
S+ wish + (that) + S + were + V-ing
Ex :I wish Jane could meet me next week.
Chúng ta cũng có thể cùng could để diễn tả một việc nhìn chung rất khó có thể thực hiện, khôngkhả thi.
Ex : I wish I could drive. I wish I could contact him, but I don`t have my mobile phone with me.
Chúng ta cũng có thể dùng have to để nói về mong muốn một việc trong tương lai Ex : I wish I didn`t have to get up early tomorrow

3.Wish in the past
S + wish + (that) + S + could have + past participle
S + wish + (that) + S + past perfect
Ex :I wish I had gone to your party last week.( I did not go)

4.Wish dùng với would
Khi chúng ta muốn phàn nàn về 1 thói quen xấu, chúng ta dùng S + wish + would.
Ex :I wish Peter wouldn`t chew gum all the time.
Chúng ta cũng có thể dùng I wish + would để diễn tả 1 điều mà chúng ta muốn điều đó xảy ra.
Ex :I wish the police would do something about these people!

5.If only
Chúng ta có thể thay thế I wish bằng If only để nhấn mạnh.
Ex : If only I knew the answer to this question! 
If only I had gone to your party last week!
Trong văn nói, only thường là trọng âm của câu.


II. It’s time
It’s time+ I/ you/ we...+ V(past tense)
Ex : Sorry, but it`s time we went home. (1)
Nghĩa của câu (1) tương tự như câu ĐK loại 2: If we went home, it would be better.
High thường được thêm vào để nhấn mạnh thêm.
 It`s high time you learned to look after yourself!
It`s time còn có thể dùng với động từ nguyên thể có "to". Nghĩa của câu có thể thay đổi 1 ít vớicách dùng này
Ex :It`s time you started work!( you`re being lazy and not working)
 It`s time to start work.( a simple statement of fact )
 
III. I’d rather( I would rather)
1. Would rather (thích ...hơn) được dùng để diễn đạt những gì mà một người nào đó muốn thực hiện trong một tình huống cụ thể (không được dùng trong trường hợp tổng quát). a) Ở hiện tại hoặc tương lai: S + would rather (+ not) + V bare-inf (+ than + V bare-inf) Ex: John would rather go for a swim than play tennis. (John thích đi bơi hơn chơi quần vợt) b) Ở quá khứ: S + would rather (+ not) + have + V past participle (+ than) Ex: Tommy would rather have gone skiing than fishing last weekend. (Kì nghỉ cuối tuần trước, Tommy đã thích đi trượt tuyết hơn là đi câu) --> but he didn`t get his wish. 2. Would rather (mong; muốn) còn dùng để diễn đạt nghĩa một người muốn người khác làm điều gì hoặc muốn điều gì đó xảy ra. a) Ở hiện tại hoặc tương lai: S + would rather (that) + S + V (past simple) Ex: I`d rather you went home now. (Bây giờ tôi muốn anh về nhà ngay) b) Ở quá khứ: S + would rather (that) + S + V (past perfect) Ex: I would rather you had met my future wife. (Tôi muốn là bạn đã gặp vợ sắp cưới của tôi) --> but you didn`t meet.
(Xem qua): Suppose và imagine:Trong văn nói hàng ngày, chúng ta có thể dùng suppose hoặc imagine để thay thế if. Cấu trúc nàygiống như 1 câu ĐK loại 2 thông thường.
Ex :Suppose you lost your keys. What would you do? 
Imagine you were rich. How would you fee

Practice

Exercise 1: Give the correct form of the verbs in the parentheses
1. She wishes her father (be) here now tohelp her.
2. I wish you (not give) them my phonenumber yesterday.
3. I wish they (visit) us when they were intown.
4. I wish someone (give) me a job nextmonth.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Thanh Yên
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)