Tai lieu on tap tot nghiep
Chia sẻ bởi Bùi Duy Hưng |
Ngày 02/05/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: tai lieu on tap tot nghiep thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Bài 1: ĐỘNG TỪ & THÌ CỦA ĐỘNG TỪ
A. LÍ THUYẾT
A1. ĐỘNG TỪ: Động từ được dùng để làm hành động cho chủ từ. Để phân biệt các loại động từ (kinds of verbs), chúng ta hãy quan sát sơ đồ dưới đây:
Auxiliary verb: (do, have, be)
Special verb:
Modal verb: (must, can, may, might, could, should …)
Verb
Regular verb: (open, close, clean, remember…)
Ordinary verb:
Irregular verb: (run, write, speak, drive…)
Động từ tiếng Anh có hai loại: động từ đặc biệt (special verb) và động từ thường (ordinary verb).
(1) Động từ đặc biệt gồm có:
* Động từ trợ (auxiliary verb): be (dùng để chia các thì tiếp diễn, thể thụ động), have (dùng để chia các thì hoàn thành), do (dùng để chia các thể phủ định và nghi vấn).
Ex: - He is working hard this month. ( thì hiện tại tiếp diễn)
- The house was built five years ago. (thể thụ động)
- He has learned English for two years. (thì hiện tại hoàn thành)
- Do you like tea ? (thể nghi vấn)
- She does not like coffee. (thể phủ định)
* Động từ khiếm khuyết (modal verb): cần phải có động từ nguyên mẫu theo sau.
Ex - We must study hard.
- He can play the piano.
Đặc điểm chung của các động từ đặc biệt là khi đổi sang thể phủ định ta chỉ cần thêm NOT vào sau các động từ đó và khi đổi sang thể nghi vấn ta đưa các động từ đó ra đầu câu.
Ex: - He is not working hard this month.
- Is he working hard this month?
- He has not found his book.
- Have you seen her yet?
- She cannot swim.
- Should we go there?
(2) Động từ thường gồm có :
* Động từ có qui tắc (regular verb): là động từ khi thành lập thì quá khứ đơn (simple past) hay quá khứ phân từ (past paticiple) ta chỉ cần thêm –ED vào sau động từ đó.
Ex: - I opened the door this morning. (simple past )
- I have opened the door. (past participle)
* Động từ bất qui tắc (irregular verb): là động từ có hình thức quá khứ (xem cột 2 của bảng động từ bất qui tắc) và quá khứ phân từ (xem cột 3).
Nguyên mẫu
Qúa khứ đơn
Quá khứ phân từ
to go
went
gone
to write
wrote
written
o run
ran
run
Ex: - He went to the cinema last night. (simple past )
- He has gone out. (past participle)
Động từ thường có chung đặc điểm là khi đổi sang thể phủ định và nghi vấn ta phải dùng động từ trợ “to do”. Ta thêm NOT vào sau các động từ trợ ở thể phủ định và đưa động từ trợ ra đầu câu nếu ở thể nghi vấn.
Ex: - He did not go to the pub last night.
- Did he go to the cinema last night?
- I do not like tea.
- Do you enjoy classical music?
- She does not know the answer.
- Does he understand the lesson?
* Động từ “to do” vừa là động từ thường vừa là động từ trợ.
Ex: - He does his homework. ( động từ thường)
- He does not understand the lesson. ( động từ trợ)
A.2. THÌ CỦA ĐỘNG TỪ
1- Hiện tại đơn (Simple Present):
a) Cách thành lập:
V( bare inf.)
- Câu khẳng định S +
V(s/es)
S + am/is/are
- Câu phủ định S + do/does + not + V (bare inf.); S + am/is/are + not
- Câu hỏi Do/Does + S + V (bare inf.)?; Am/Is/Are + S?
b) Cách dùng chính:
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:
Một thói quen, một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên. Trong
câu thường có các trạng từ: always, often, usually, sometimes, seldom, rarely,every day/week/month …
Ex: Mary often gets up early in the morning.
Một sự thật lúc nào cũng đúng, một chân lý.
Ex: The sun rises in the east and sets in the west.
Một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch.
Ex: The last train leaves at 4.45
A. LÍ THUYẾT
A1. ĐỘNG TỪ: Động từ được dùng để làm hành động cho chủ từ. Để phân biệt các loại động từ (kinds of verbs), chúng ta hãy quan sát sơ đồ dưới đây:
Auxiliary verb: (do, have, be)
Special verb:
Modal verb: (must, can, may, might, could, should …)
Verb
Regular verb: (open, close, clean, remember…)
Ordinary verb:
Irregular verb: (run, write, speak, drive…)
Động từ tiếng Anh có hai loại: động từ đặc biệt (special verb) và động từ thường (ordinary verb).
(1) Động từ đặc biệt gồm có:
* Động từ trợ (auxiliary verb): be (dùng để chia các thì tiếp diễn, thể thụ động), have (dùng để chia các thì hoàn thành), do (dùng để chia các thể phủ định và nghi vấn).
Ex: - He is working hard this month. ( thì hiện tại tiếp diễn)
- The house was built five years ago. (thể thụ động)
- He has learned English for two years. (thì hiện tại hoàn thành)
- Do you like tea ? (thể nghi vấn)
- She does not like coffee. (thể phủ định)
* Động từ khiếm khuyết (modal verb): cần phải có động từ nguyên mẫu theo sau.
Ex - We must study hard.
- He can play the piano.
Đặc điểm chung của các động từ đặc biệt là khi đổi sang thể phủ định ta chỉ cần thêm NOT vào sau các động từ đó và khi đổi sang thể nghi vấn ta đưa các động từ đó ra đầu câu.
Ex: - He is not working hard this month.
- Is he working hard this month?
- He has not found his book.
- Have you seen her yet?
- She cannot swim.
- Should we go there?
(2) Động từ thường gồm có :
* Động từ có qui tắc (regular verb): là động từ khi thành lập thì quá khứ đơn (simple past) hay quá khứ phân từ (past paticiple) ta chỉ cần thêm –ED vào sau động từ đó.
Ex: - I opened the door this morning. (simple past )
- I have opened the door. (past participle)
* Động từ bất qui tắc (irregular verb): là động từ có hình thức quá khứ (xem cột 2 của bảng động từ bất qui tắc) và quá khứ phân từ (xem cột 3).
Nguyên mẫu
Qúa khứ đơn
Quá khứ phân từ
to go
went
gone
to write
wrote
written
o run
ran
run
Ex: - He went to the cinema last night. (simple past )
- He has gone out. (past participle)
Động từ thường có chung đặc điểm là khi đổi sang thể phủ định và nghi vấn ta phải dùng động từ trợ “to do”. Ta thêm NOT vào sau các động từ trợ ở thể phủ định và đưa động từ trợ ra đầu câu nếu ở thể nghi vấn.
Ex: - He did not go to the pub last night.
- Did he go to the cinema last night?
- I do not like tea.
- Do you enjoy classical music?
- She does not know the answer.
- Does he understand the lesson?
* Động từ “to do” vừa là động từ thường vừa là động từ trợ.
Ex: - He does his homework. ( động từ thường)
- He does not understand the lesson. ( động từ trợ)
A.2. THÌ CỦA ĐỘNG TỪ
1- Hiện tại đơn (Simple Present):
a) Cách thành lập:
V( bare inf.)
- Câu khẳng định S +
V(s/es)
S + am/is/are
- Câu phủ định S + do/does + not + V (bare inf.); S + am/is/are + not
- Câu hỏi Do/Does + S + V (bare inf.)?; Am/Is/Are + S?
b) Cách dùng chính:
Thì hiện tại đơn được dùng để diễn tả:
Một thói quen, một hành động được lặp đi lặp lại thường xuyên. Trong
câu thường có các trạng từ: always, often, usually, sometimes, seldom, rarely,every day/week/month …
Ex: Mary often gets up early in the morning.
Một sự thật lúc nào cũng đúng, một chân lý.
Ex: The sun rises in the east and sets in the west.
Một hành động trong tương lai đã được đưa vào chương trình, kế hoạch.
Ex: The last train leaves at 4.45
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Duy Hưng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)