Tài liệu hướng dẫn Bảng biểu trong excel
Chia sẻ bởi Nguyễn Hùng |
Ngày 07/05/2019 |
148
Chia sẻ tài liệu: tài liệu hướng dẫn Bảng biểu trong excel thuộc Excel
Nội dung tài liệu:
Chương 2 : LẬP BẢNG BIỂU
TRONG MICROSOFT EXCEL
Thay đổi độ rộng cột, chiều cao dòng
Thay đổi độ rộng một cột, một dòng - dùng Chuột
Cột : Drag Chuột trên đường gạch đứng giữa 2 cột để thay đổi độ rộng cột bên trái
Dòng : Drag Chuột trên đường gạch ngang giữa 2 dòng để thay đổi chiều cao của dòng bên trên
Thay đổi độ rộng nhiều cột, nhiều dòng - dùng Menu Format
Đối với cột :
Chọn những cột cần thay đổi độ rộng
Thực hiện lệnh Format Columns Width
Gõ vào giá trị độ rộng cột cần thay đổi tại Column Width
Nhấn OK
Đối với dòng :
Thao tác tương tự đối với cột, chỉ thay lệnh Format Column Width bằng lệnh Format Row Height
Chọn một số ô của những dòng cần thay đổi độ rộng
Thực hiện lệnh Format Row Height
Gõ chiều cao dòng cần thay đổi tại Row Height
Nhấn OK hay gõ
Chèn dòng , cột, ô trống vào bảng tính
Chèn một cột :
Chọn vị trí muốn chèn cột
Thực hiện lệnh Insert Column
Chèn một dòng :
Chọn vị trí muốn chèn dòng
Thực hiện lệnh Insert Row
Chèn một ô :
Chọn vị trí muốn chèn ô trống
Thực hiện lệnh Insert Cells
Xóa dòng , cột, ô
Xoá dòng :
Chọn dòng muốn xóa
Thực hiện lệnh Edit Delete Entire row
Xóa cột :
Chọn cột muốn xóa
Thực hiện lệnh Edit Delete Entire column
Xóa ô :
Chọn ô muốn huỷ bỏ
Thực hiện lệnh Edit Delete
Ẩn ( hiện ) dòng, cột :
Chọn dòng, cột muốn ẩn ( hiện ) bằng cách drag Chuột trên những dòng cột đó
Thực hiện lệnh Format Row (Column) Hide ( unhide)
Định dạng dữ liệu
Định dạng kiểu số :
Các số liệu đã được nhập vào một ô,được trình bày trong ô phụ thuộc vào ô đó được trình bày theo lớp (hay dạng thức) dữ liệu (Category) nào. Có thể định dạng theo các lớp sau :
General : dạng chung
Number : dạng số
Accounting:dạng kế toán,với số tiền âm,chỉ có một kiểu hiển thị .Ví dụ VND (100.112).Tuỳ chọn kí hiệu tiền tệ .
Date : dạng ngày,theo mặc định của Microsoft Excel,từ 01/01/1930 – 31/12/2029
Time : dạng thời gian
Currency : dạng tiền tệ với số tiền âm,có nhiều kiểu hiển thị .Ví dụ VND (100.112), - VND 100.112, số màu đỏ…
Percentage : dạng phần trăm
Fraction : dạng phân số
Scientific : dạng khoa học ,hiển thị số bằng kí hiệu số mũ
…….
Định dạng của các lớp này theo định dạng trong Windows9x - Control Panel – Regional Settings
Trong một lớp có thể có nhiều dạng khác nhau .Ví dụ lớp Date có các dạng sau :
Dạng thức
Kiểu thể hiện
dd-mmm-yy
dd-mmm
mm/dd/yyyy
dd/mm/yyyy
mm/dd/yy
12-Mar-97
12-Mar
12/15/1999
20/10/2000
11/21/96
Người sử dụng có thể định nghĩa dữ liệu trình bày theo lớp và dạng nào tuỳ ý.
Thực hiện định dạng hiện số theo qui trình sau :
Chọn vùng dữ liệu để định dạng hiện số
Thực hiện lệnh FormatCells và chọn Number
Chọn loại lớp trong Category,rồi chọn dạng của lớp đó
Nhấn OK để hoàn tất thao tác định dạng đó.
Ghi chú: Nếu không tìm được dạng trong một lớp để định dạng hiện số ,người sử dụng có thể chọn lớp Custom và gõ dạng trực tiếp vào Type.
Căn chỉnh vị trí dữ liệu trong ô
Dữ liệu nhập vào một ô được căn chỉnh theo 2 chiều :
Theo chiều ngang (Horizontal) trong ô
Theo chiều dọc (Vertical) trong ô
Thực hiện việc căn chỉnh vị trí dữ liệu trong ô theo các bước sau :
Chọn vùng chứa dữ liệu để căn chỉnh vị trí
Thực hiện lệnh Format Cells Aligment
Chọn căn chỉnh theo chiều ngang trong ô tại nút lệnh Horizontal : Left, Right, Center
Chọn căn chỉnh theo chiều dọc trong ô tại nút Vertical : Top, Bottom, Center
Nhấn OK
Định dạng văn bản :
Văn bản trong ô có thể định dạng theo ba thành phần :
Font ( mặt chữ )
Style (kiểu nghiêng, đậm , gạch chân ...)
Size (cỡ chữ )
Thực hiện định dạng văn bản theo qui trình sau :
Chọn vùng muốn định dạng văn bản
Thực hiện lệnh Format Cells Font
Chọn mặt chữ trong Font, kiểu chữ trong Style, cỡ chữ trong Size
Underline : chữ gạch chân
Effects
TRONG MICROSOFT EXCEL
Thay đổi độ rộng cột, chiều cao dòng
Thay đổi độ rộng một cột, một dòng - dùng Chuột
Cột : Drag Chuột trên đường gạch đứng giữa 2 cột để thay đổi độ rộng cột bên trái
Dòng : Drag Chuột trên đường gạch ngang giữa 2 dòng để thay đổi chiều cao của dòng bên trên
Thay đổi độ rộng nhiều cột, nhiều dòng - dùng Menu Format
Đối với cột :
Chọn những cột cần thay đổi độ rộng
Thực hiện lệnh Format Columns Width
Gõ vào giá trị độ rộng cột cần thay đổi tại Column Width
Nhấn OK
Đối với dòng :
Thao tác tương tự đối với cột, chỉ thay lệnh Format Column Width bằng lệnh Format Row Height
Chọn một số ô của những dòng cần thay đổi độ rộng
Thực hiện lệnh Format Row Height
Gõ chiều cao dòng cần thay đổi tại Row Height
Nhấn OK hay gõ
Chèn dòng , cột, ô trống vào bảng tính
Chèn một cột :
Chọn vị trí muốn chèn cột
Thực hiện lệnh Insert Column
Chèn một dòng :
Chọn vị trí muốn chèn dòng
Thực hiện lệnh Insert Row
Chèn một ô :
Chọn vị trí muốn chèn ô trống
Thực hiện lệnh Insert Cells
Xóa dòng , cột, ô
Xoá dòng :
Chọn dòng muốn xóa
Thực hiện lệnh Edit Delete Entire row
Xóa cột :
Chọn cột muốn xóa
Thực hiện lệnh Edit Delete Entire column
Xóa ô :
Chọn ô muốn huỷ bỏ
Thực hiện lệnh Edit Delete
Ẩn ( hiện ) dòng, cột :
Chọn dòng, cột muốn ẩn ( hiện ) bằng cách drag Chuột trên những dòng cột đó
Thực hiện lệnh Format Row (Column) Hide ( unhide)
Định dạng dữ liệu
Định dạng kiểu số :
Các số liệu đã được nhập vào một ô,được trình bày trong ô phụ thuộc vào ô đó được trình bày theo lớp (hay dạng thức) dữ liệu (Category) nào. Có thể định dạng theo các lớp sau :
General : dạng chung
Number : dạng số
Accounting:dạng kế toán,với số tiền âm,chỉ có một kiểu hiển thị .Ví dụ VND (100.112).Tuỳ chọn kí hiệu tiền tệ .
Date : dạng ngày,theo mặc định của Microsoft Excel,từ 01/01/1930 – 31/12/2029
Time : dạng thời gian
Currency : dạng tiền tệ với số tiền âm,có nhiều kiểu hiển thị .Ví dụ VND (100.112), - VND 100.112, số màu đỏ…
Percentage : dạng phần trăm
Fraction : dạng phân số
Scientific : dạng khoa học ,hiển thị số bằng kí hiệu số mũ
…….
Định dạng của các lớp này theo định dạng trong Windows9x - Control Panel – Regional Settings
Trong một lớp có thể có nhiều dạng khác nhau .Ví dụ lớp Date có các dạng sau :
Dạng thức
Kiểu thể hiện
dd-mmm-yy
dd-mmm
mm/dd/yyyy
dd/mm/yyyy
mm/dd/yy
12-Mar-97
12-Mar
12/15/1999
20/10/2000
11/21/96
Người sử dụng có thể định nghĩa dữ liệu trình bày theo lớp và dạng nào tuỳ ý.
Thực hiện định dạng hiện số theo qui trình sau :
Chọn vùng dữ liệu để định dạng hiện số
Thực hiện lệnh FormatCells và chọn Number
Chọn loại lớp trong Category,rồi chọn dạng của lớp đó
Nhấn OK để hoàn tất thao tác định dạng đó.
Ghi chú: Nếu không tìm được dạng trong một lớp để định dạng hiện số ,người sử dụng có thể chọn lớp Custom và gõ dạng trực tiếp vào Type.
Căn chỉnh vị trí dữ liệu trong ô
Dữ liệu nhập vào một ô được căn chỉnh theo 2 chiều :
Theo chiều ngang (Horizontal) trong ô
Theo chiều dọc (Vertical) trong ô
Thực hiện việc căn chỉnh vị trí dữ liệu trong ô theo các bước sau :
Chọn vùng chứa dữ liệu để căn chỉnh vị trí
Thực hiện lệnh Format Cells Aligment
Chọn căn chỉnh theo chiều ngang trong ô tại nút lệnh Horizontal : Left, Right, Center
Chọn căn chỉnh theo chiều dọc trong ô tại nút Vertical : Top, Bottom, Center
Nhấn OK
Định dạng văn bản :
Văn bản trong ô có thể định dạng theo ba thành phần :
Font ( mặt chữ )
Style (kiểu nghiêng, đậm , gạch chân ...)
Size (cỡ chữ )
Thực hiện định dạng văn bản theo qui trình sau :
Chọn vùng muốn định dạng văn bản
Thực hiện lệnh Format Cells Font
Chọn mặt chữ trong Font, kiểu chữ trong Style, cỡ chữ trong Size
Underline : chữ gạch chân
Effects
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)