Tài liệu hướng dẫn

Chia sẻ bởi Nguyễn Hùng | Ngày 01/05/2019 | 80

Chia sẻ tài liệu: tài liệu hướng dẫn thuộc Power Point

Nội dung tài liệu:




I. KHÁI NIỆM 2
II. KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT EXCEL 2
III. MÀN HÌNH GIAO DIỆN CỦA EXCEL 2
IV. TẠO TẬP TIN, LƯU TẬP TIN, MỞ TẬP TIN 5
V. CÁC KIỂU DỮ LIỆU 5
VI. NHẬP DỮ LIỆU & ĐIỀU CHỈNH DỮ LIỆU VÙNG 6
VII. THAY ĐỔI ĐỘ RỘNG CỘT VÀ CHIỀU CAO DÒNG 8
VIII. ĐỊNH DẠNG DỮ LIỆU 9
IX. CHÈN CỘT & CHÈN DÒNG 11
X. XÓA CỘT & XÓA DÒNG 12
I. VẼ ĐỒ THỊ 13
II. ĐỊNH DẠNG TRANG IN & IN BẢNG TÍNH 15
I. NHÓM HÀM NGÀY GIỜ 18
II. NHÓM HÀM SỐ (DÙNG CHO DỮ LIỆU KIỂU SỐ) 18
III. NHÓM HÀM THỐNG KÊ 19
IV. NHÓM HÀM ĐIỀU KIỆN, LOGIC 19
V. NHÓM HÀM SỬ LÝ CHUỖI 20
VI. NHÓM HÀM DÒ TÌM VÀ THAM CHIẾU 21
I. CÁC KHÁI NIỆM VỀ DATABASE, CRITERIA, EXTRACT: 23
II. CÁC DẠNG CỦA VÙNG TIÊU CHUẨN 23
III. NHÓM HÀM CƠ SỞ DỮ LIỆU 24
IV. SỬ DỤNG TÍNH NĂNG AUTO FILTER 26
V. SỬ DỤNG TÍNH NĂNG ADVANCED FILTER 27
VI. SỬ DỤNG HỘP THOẠI DATA FORM 28
CHƯƠNG 1 :CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN
NIỆM
Microsoft Excel là phần mềm xử lý bảng tính nổi tiếng nhất hiện nay. Bao gồm nhiều ô được tạo ra bởi các dòng và cột bảng tính của Excel. Bên cạnh các chức năng thông dụng mà hầu hết các phần mềm cùng loại đều có. Excel tỏ ra vượt trội với những công cụ hổ trợ tiện lợi và thân quen.
Trong bảng tính, có thể thực nhanh chóng những yêu cầu như sau:
Tính toán hàng loạt các phép tính từ đơn giản đến phức tạp.
Tạo, trang trí và in ấn các loại biểu mẫu
Sắp xếp hệ thống khai thác cơ sở dữ liệu.
Tạo những đồ thị minh họa các số liệu trên bảng tính.
KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT EXCEL
Khởi động Excel:
Để khởi động Excel chọn một trong các cách sau:
Chọn Start + Program+Microsoft Excel
Click biểu tượng Microsoft Excel trên Office bar
Double Click biểu tượng (Shortcut) của Microsoft Excel trên màn hình Windows.
Thoát khỏi Excel:
Chọn một trong các cách sau:
Chọn Menu File + Exit
Click nút Close ở góc trên bên phải.
Double click biểu tượng Excel ở góc trên bên trái của cửa sổ.
Nhấn tổ hợp phím Alt+F4
MÀN HÌNH GIAO DIỆN CỦA EXCEL
CỬA SỔ ỨNG DỤNG:
Title bar (thanh tiêu đề): hiển thị dòng chữ Microsoft Excel và tên tập tin đang soạn thảo
Menu bar (thanh thực đơn): bao gồm các mục lệnh chính của chương trình ứng dụng Excel.
Toolbars (thanh công cụ): gồm các thanh hỗ trợ như:
Stadard bar (thanh công cụ chuẩn): gồm các nút (biểu tượng) lệnh tiêu biểu cho các mục lệnh của Excel.
Formatting bar (thanh định dạng): dùng để định dạng cho ô dữ liệu
Drawing bar (thanh công cụ vẽ): tạo các đường thẳng, hình chữ nhật, Textbox, Wordart…
Picture bar: hiệu chỉnh hình ảnh…
Formula bar (thanh công thức): đây là thanh chứa dữ liệu nhập vào một ô hiện hành trên bảng tính.
Scroll bars (các thanh cuốn): các thanh dọc, ngang để di chuyển WorkSheet bằng Mouse.
Sheet Tab: di chuyển giữa các Worksheet. Có thể dùng Mouse hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl+PgUg/PgDown.
Status bar (thanh trạng thái): dòng chứa chế độ làm việc hiện hành hay ý nghĩa lệnh hiện hành của Excel và các tình trạng hiện hành của hệ thống. Các chế độ làm việc thông thường:
Dùng để chỉ báo các chế độ hoạt động của Excel.
Ready: đang sẵn sàng chờ nhập dữ liệu.
Enter : đang nhập dữ liệu hay công thức vào ô.
Point : đang ghi một công thức tham chiếu đến một địa chỉ.
Edit : đang điều chỉnh dữ liệu hay công thức trong ô hiện hành. Muốn thực hiện chế độ này double click (F2) vào ô cần điều chỉnh hoặc click chuột tên thanh công thức.
Dùng để chỉ báo chế độ hoạt động của bàn phím.
Caps: nhập chữ HOA
Num: dùng được hộp số bên phải

















BẢNG TÍNH LÀ GÌ?
Bảng tính (Workbook) là một bảng chứa các số liệu chia theo cột và theo hàng. Cho giao nhau giữa cột và dòng gọi là ô (cell).
Bảng tính của Excel:
Trong mỗi tập tin Excel (Book) có
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)