Tai lieu hay

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Xuân | Ngày 21/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: tai lieu hay thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:


Mấy vấn đề về CT & SGK ngữ văn mới

Nội dung cơ bản của CT và SGK
Phương pháp dạy học ngữ văn
Đổi mới kiểm tra- đánh giá
ứng dụng công nghệ thông tin- truyền thông vào dạy học ngữ văn



Những điểm mới cần chú ý
So với chương trình văn - tiếng việt và làm văn ccgd

1. Nguyên tắc tích hợp
Gắn kết, phối hợp các lĩnh vực tri thức gần nhau của các phân môn Văn, tiếng Việt, Làm văn nhằm hình thành và rèn luyện tốt các kĩ năng đọc, nói, nghe, viết .
Hình thành cho HS năng lực vận dụng một cách tổng hợp các tri thức và kĩ năng không chỉ của Văn mà còn các kiến thức, kĩ năng khác vào việc tiếp nhận và tạo lập văn bản .

2. Mục tiêu trực tiếp, chủ yếu
Hình thành năng lực đọc-hiểu cũng như tạo lập các loại văn bản thông dụng; dạy cách đọc, cách giải mã văn bản. Nói cách khác là nhằm trang bị cho HS văn hoá đọc để các em có thể tự mình đọc và học suốt đời. Chính vì thế chương trình được xây dựng theo hai trục tích hợp: Đọc văn và Làm văn. Đấy không phải là hai phân môn văn học và làm văn, mà là hai hoạt động chính cần tập trung hình thành và rèn luyện cho HS trong môn học này.
3. Mở rộng khái niệm văn bản văn học
Về khái niệm VB và TPVH. Tại sao dùng khái niệm VBVH.
VBVH trong nhà trường bao gồm cả văn bản hư cấu ( fiction) và không hư cấu ( non fiction): Thơ, truyện ngắn, tiểu thuyết.. văn nghị luận, văn sử kí + văn bản nhật dụng .
HS được tiếp xúc với các giá trị văn hoá, văn học đa dạng hơn; cách đọc cũng phong phú hơn
4. Mở rộng mốc lịch sử văn học
Tại sao phải mở rộng mốc LSVH ?
Mở rộng đến đâu và tiêu chí :
+ CT cũ (1989) chỉ dừng lại 1975.
+ CT mới mở rộng đến hết 2000.
Tiêu chí: lựa chọn các tác phẩm văn học sau 1980: đại diện cho thành tựu văn học đổi mới, nhưng đã có thành tựu trong giai đoạn trước

6. Về tạo lập văn bản ( Làm văn)
Đổi mới quan niệm về dạy làm văn, về kiểu bài, về đề văn, về chuẩn đánh giá ...
Coi trọng hình thành, rèn luyện cho HS kĩ năng hình thành ý; biết vận dụng tổng hợp các thao tác lập luận; nắm được quy trình viết một đoạn văn, bài văn
Chú ý cân đối lại tỉ lệ giữa văn nghị luận xã hội và nghị luận văn học;
7. Đổi mới phương pháp dạy học
Tiếp tục theo định hướng: Tích cực hoá hoạt động dạy và học, vận dụng các phương pháp hợp lý.
Điểm mới:
+ Đổi mới đồng bộ: CT- SGK- PP- ĐG
+ Dạy theo hướng tích hợp
+ Dạy cách học, cách đọc văn, trang bị văn hoá đọc, không cảm thụ hộ, nói hộ và làm hộ HS
+ Dạy cho HS biết chủ động và linh hoạt
+ Coi trọng ứng dụng công nghệ thông tin
8. Đổi mới đánh giá
Kiểm tra một cách toàn diện
Khuyến khích tính tích cực, chủ động, sáng tạo của HS.
Đa dạng hoá các hình thức kiểm tra - đánh giá ( TN + TL).
Đổi mới cách ra đề để chống sao chép; hạn chế tính chủ quan trong đánh giá...



về phương pháp
dạy đọc -hiểu
Đọc- hiểu là gì
Đọc là tiếp nhận, phân tích, giải mã VB
Đọc phải hiểu
Hiểu đúng nội dung, tư tưởng và nghệ thuật của VB
Hiểu đúng nguyên tắc tiếp nhận VH: từ hình thức đến nội dung
Trang bị cách đọc, kĩ năng đọc, cách nắm bắt thông tin,. để HS tự đọc được TPVH
Tại sao cần dạy đọc-hiểu
"Ngày nay, sự hiểu biết của con người luôn luôn đổi mới. Cho nên dù học được trong nhà trường bao nhiêu chăng nữa cũng chỉ là rất hạn chế. Thế thì cái gì là quan trọng? Cái quan trọng là rèn luyện bộ óc, rèn luyện phương pháp suy nghĩ, phương pháp học tập, phải tìm tòi phương pháp vận dụng kiến thức, phải vận dụng tốt nhất bộ óc của mình..." ( Phạm Văn Đồng, "Dạy văn là một quá trình rèn luyện toàn diện", NCGD, số 28, 11/1973 )
Thực trạng đọc-hiểu
Thoát li văn bản
Diễn xuôi nội dung đoạn thơ, bài thơ , kể lại cốt truyện của các phẩm văn xuôi
Tách nội dung ra khỏi nghệ thuật của tác phẩm, không thấy mối quan hệ của chúng.
Suy diễn một cách gượng ép, cứng nhắc, thô thiển về nội dung cũng như nghệ thuật của tp ( xã hội học dung tục).
Chỉ thấy nghĩa nổi trên giòng chữ, không thấy phần chìm của ý văn, ý thơ
Bản chất của đọc-hiểu TPVH
§äc trong nhµ tr­êng lµ uèng thuèc ch÷a bÖnh “mï v¨n”, kh¸c víi ®äc theo së thÝch ngoµi ®êi .
§äc trong häc v¨n lµ ®äc cã lÝ gi¶i, cã ph©n tÝch, cã ph­¬ng ph¸p, c¸ch thøc. §äc ë ®©y kh«ng ph¶i chØ lµ ph¸t biÓu c¶m t­ëng, c¶m tÝnh thiÕu c¬ së kh.häc
§äc ®Ó trang bÞ tri thøc vµ ph­¬ng ph¸p tiÕp cËn víi c¸c tp cïng lo¹i
Yêu cầu của đọc-hiểu
NhËn biÕt vµ chØ ra ®­îc c¸i hay, c¸i ®Ñp cña VB chÝnh x¸c, cã søc thuyÕt phôc.
ThÊy c¸i hay, c¸i ®Ñp trong sù g¾n bã gi÷a néi dung vµ h×nh thøc nghÖ thuËt.
ChØ ra ®­îc c¸i ®éc ®¸o, kh«ng lÆp l¹i cña t¸c phÈm ®­îc ph©n tÝch.
Cã nh÷ng nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ mang mµu s¾c c¸ nh©n, ®éc ®¸o, míi mÎ
Giảng văn và đọc hiểu
Dạy đọc-hiểu
Thứ nhất: Tổ chức cho HS tìm hiểu thấu đáo từ ngữ trong văn bản, hi?u nghia c?a t? v� cõu trong van c?nh, cỏc thụng tin quan tr?ng c?a van b?n
Thứ hai: Hướng dẫn HS xác định và phân tích các tín hiệu thẩm mỹ của văn bản văn học bằng một hệ thống câu hỏi
Câu hỏi dạy đọc-hiểu
I. Hỏi về đặc điểm thể loại
1. Đặc điểm và vai trò và tác dụng của thể loại
II. Hỏi hướng vào các yếu tố của vb
1. Câu hỏi đọc lướt: Tìm bố cục, nêu nội dung mỗi đoạn - Lập dàn ý cho bài văn -Thuật lại cốt truyện - Thống kê nhân vật - Nêu cảm nhận chung...
2. Câu hỏi đọc sâu: Tên văn bản, từ khoá, câu then chốt, cõu chuy?n do?n- Giải nghĩa từ khó, câu văn, thơ. Hiểu các biểu trưng, biểu tượng; phõn tớch tỏc d?ng c?a cỏc phuong ti?n ngh? thu?t: ng? õm, nh?p di?u, t? ng?, hỡnh ?nh, chi ti?t, nhõn v?t, c?t truy?n, điểm nhìn, không gian, thời gian, giọng điệu
3. Câu hỏi đọc hiểu
Chỉ ra tư tưởng khái quát của văn bản
Nhận định, đánh giá chung về nội dung xã hội
Giá trị thẩm mĩ, kết cấu , nghệ thuật
III. Hỏi về yếu tố ngoài văn bản
Thời đại, hoàn cảnh ra đời, tác giả ( quê hương, gia đình, bản thân ...)
IV. Hỏi về vai trò của người tiếp nhận
1. Khai thác kinh nghiệm, vốn sống, gia đình, quê hương HS.
2. Câu hỏi phân hoá trình độ HS : G- K-TB
Một số lưu ý về giờ đọc-hiểu văn bản
Kết hợp các yêu cầu tích hợp + tích cực + đọc-hiểu
Vận dụng linh hoạt sáng tạo các phương pháp, tránh hiểu thiên lệch, cứng nhắc.
Chú ý nhiệm vụ kép của giờ đọc-hiểu
Không nhất thiết phải khai thác tất cả mọi yếu tố , mọi chi tiết, tránh đầy đủ một cách "vô nghĩa"
GV không nên nói nhiều, tránh đọc chép
Đọc hiểu
Đại cáo bình Ngô


Nguyễn Trãi
Gợi ý tiến trình lên lớp

Bước 1: Giới thiệu bài mới
Giáo viên có thể vào bài bằng cách gợi lại không khí lịch sử của những năm tháng gian khổ mà hào hùng của cuộc kháng chiến chống quân Minh ở thế kỉ 15 ( Tích hợp những tri thức về lịch sử, địa lí...) từ đó mà giới thiệu bài Đại cáo bình Ngô.
Bước 2: Hướng dẫn đọc
Giáo viên nêu vấn đề :
Bài cáo thể hiện những cung bậc tình cảm khác nhau của người viết khi xúc động tuôn trào, khi căm thù tột đỉnh, khi hùng hồn mãnh liệt, khi sảng khoái tự hào... Các em hãy tìm ra các đoạn văn cụ thể trong bài Cáo thể hiện các cung bậc tình cảm đó .
Yêu cầu một vài HS đọc một vài đoạn cụ thể theo yêu cầu vừa tìm hiểu.
Bước 3: Tìm hiểu bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu chú giải, từ ngữ khó ( tích hợp rèn luyện các tri thức tiếng Việt )
1. Hãy giải thích tên bài văn Đại cáo bình Ngô
2. Giải thích nghĩa của các từ và cụm từ: Chí nhân, đại nghĩa, mưu phát tâm công, đánh một trận, đánh hai trận, thần vũ, lấy toàn quân là hơn...
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời bài văn ( Tích hợp các tri thức văn học sử + Thời đại )
Giáo viên nêu câu hỏi: Hoàn cảnh ra đời của cáo khác hoàn cảnh ra đời của bài hịch ở chỗ nào? Hoàn cảnh ra đời của bài Đại cáo bình Ngô đã giúp người đọc hiểu thêm bài văn ở chỗ nào (về bố cục, âm hưởng của bài văn, về tư thế của người viết...)
Hoạt động 3: Phân tích nội dung và nghệ thuật bài văn ( tích hợp kiến thức TV, LV, LLVH, LS, ĐL... ). Phần này chủ yếu là GV nêu các câu hỏi hướng dẫn HS tự tìm hiểu và phân tích bài Cáo. Có thể nêu một số câu hỏi chính sau đây:
Câu hỏi 1: Tư tưởng nhân nghĩa là tư tưởng nổi bật của toàn bài Cáo, hãy chỉ ra những câu, những từ ngữ đã thể hiện được tư tưởng nhân nghĩa đó
Câu hỏi 2: Người xưng "Ta đây" trong bài cáo là ai ? Đó là một con người như thế nào ? ( Phân tích làm sáng tỏ tấm lòng, tình cảm và tâm trạng của người ấy khi nói về buổi đầu khởi nghĩa. Chú ý tìm và chỉ ra các từ ngữ, hình ảnh, nhịp điệu... giúp tác giả thể hiện thành công điều đó
Câu hỏi 3: Đoạn văn nào kể lại quá trình phản công chiến thắng của quân ta. Âm hưởng hùng tráng, tự hào của người kể thể hiện ở những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn đó. Hãy chỉ ra một số thành ngữ, tục ngữ đã được tác giả sử dụng trong bài cáo và phân tích tác dụng của việc sử dụng những thành ngữ, tục ngữ này.
Câu hỏi 4: Tìm những từ ngữ miêu tả thế đứng trên đầu thù của ta và thế thất bại nhục nhã, thảm hại của kẻ thù.
Câu hỏi 5: Giọng văn từ đoạn miêu tả chiến thắng đến đoạn tuyên bố chiến thắng (phần 4) có sự thay đổi như thế nào ? Yếu tố nhịp điệu của hai đoạn giúp cho việc thể hiện giọng văn ấy như thế nào ?
Câu hỏi 6: Qua bố cục 4 phần của bài Cáo, hãy nhận xét cách lập luận của tác giả (gợi ý: Tại sao phần đầu phải nêu luận đề chính nghĩa như một chân lý ? Tại sao phần tiếp theo lại phải kể tội kẻ thù ? Nội dung các phần tiếp theo có phải phát triển tiếp tục và làm sáng tỏ cho luận đề nêu ở đầu không?).
Câu hỏi 7. Các dẫn chứng tác giả nêu lên trong bài cáo rất sinh động, phong phú và tiêu biểu. Hãy làm sáng tỏ điều đó qua phần 2 của bài Cáo (phần vạch tội ác kẻ thù).
Câu hỏi 8 (dành cho HS giỏi)
Từ đặc điểm của câu văn biền ngẫu, hãy lấy một vài câu văn biền ngẫu trong bài cáo để phân tích và làm sáng tỏ đặc điểm đối vừa nêu. Đặc điểm này còn được vận dụng trong các thể loại nào trong thơ văn cổ mà em đã học. Theo anh chị, câu văn biền ngẫu đã giúp tác giả bài Cáo thể hiện được thành công nội dung gì ?
Hoạt động 4: Luyện tập
Nếu còn thời gian, giáo viên cho HS làm bài tập này( tích hợp kiến thức làm văn nghị luận )
Bài tập: Chuẩn bị lý lẽ và dẫn chứng để thuyết trình trước lớp luận đề: Đại cáo bình Ngô là bản Tuyên ngôn Độc lập thứ hai của dân tộc ta.
Hoạt động 5 : Tổng kết bài
GV yêu cầu HS nêu giá trị tổng quát của bài Cáo và nét đặc sắc nhất về nghệ thuật cũng như vai trò của hình thức nghệ thuật đó trong việc biểu hiện nội dung.
Sau đó có thể đọc một vài đoạn văn đánh giá về Đại cáo bình Ngô để HS tham khảo.
Bước 4: Hướng dẫn HS chuẩn bị bài và nêu bài tập về nhà
1. Hãy tìm hiểu nghĩa của từ : Biền ngẫu
2. Học thuộc một số đoạn văn hay của bài Cáo.
Hướng dẫn đọc hiểu truyện
Hai đứa trẻ
Bước 1: Đọc và tóm tắt văn bản ( chú ý tính chất phi cốt truyện- chất thơ của TP)
Bước 2: Cảm hứng bao trùm tác phẩm.
Bước 3: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.
+ Thể loại truyện ngắn trữ tình- giàu chất thơ. Vai trò và tác dụng. Chỉ ra một vài đoạn văn giàu chất thơ.
+ Tên tác phẩm : Hai đứa trẻ và Hai chị em
+ Không gian và thời gian có gì đặc biệt? Tác dụng?
+ Hệ thống nhân vật có gì đặc sắc ? Tác dụng ?
+ Hành động, đối thoại, sự kiện, biến cố có đặc điểm gì? Tác dụng và ý nghĩa ( chỉ ra cụ thể
+ Bút pháp lãng mạn thể hiện ở chỗ nào (tương phản)
+ Chỉ ra cụ thể các hình thức tương phản trong VB: bóng tối và ánh sáng; vòm trời và mặt đất; hiện thực và …
+ Ngôi kể và lời văn nghệ thuật ( tác dụng của ngôi kể, sự phù hợp của lời văn nghệ thuật với cảm hứng chủ đạo)- Nêu một vài đoạn văn hay cụ thể của vb.
Bước 4: Khái quát và đánh giá ý nghĩa của TP
+ Giá trị của truyện ngắn (ND &NT)
+ Tính độc đáo so với các TP cùng thời
+ Những suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân mỗi học sinh sau khi học tác phẩm và tính thời sự của TP
Bước 5: Tổng kết. Viết một đoạn văn ngắn khái quát về sức hấp dẫn của truyện Hai đứa trẻ
D?c-hi?u b�i Tiến si gi?y
(ễng nghố thỏng Tỏm)
Nguy?n Khuy?n

Cung c? cung bi?n cung cõn dai
Cung g?i ụng nghố cú kộm ai
M?nh gi?y l�m nờn thõn giỏp b?ng
Nột son di?m v? m?t van khụi
T?m thõn xiờm ỏo sao m� nh?
Cỏi giỏ khoa danh ?y m?i h?i
Gh? chộo l?ng xanh ng?i b?nh ch?e
Tu?ng r?ng d? th?t húa d? choi
Bước 1: Đọc văn bản- chú ý cách đọc, cách ngắt nhịp và rút ra nhận xét về giọng điệu bài thơ.
Bước 2: Tìm hiểu từ ngữ, điển tích ( cờ, biển, cân đai, ông nghè, giáp bảng, xiêm áo…) bố cục bài thơ…
Bước 3: Đọc lại và nhận xét về cảm hứng bao trùm vb
Bước 4: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản
+ Cấu tứ bài thơ có gì độc đáo: ông nghè thật và giả. Giá trị thật và giả… làm nổi bật cảm hứng: châm biếm và chua xót
+ Thể loại và đặc điểm bài thơ Đường luật có tác dụng gì trong việc biểu đạt nội dung ( tính hàm xúc, kín đáo, thâm thúy…)
+ Hai câu đề có gì đặc biệt ? Chỉ ra cụ thể và phân tích giá trị, tác dụng của hình thức dặc biệt đó? Từ cũng lặp lại nhiều lần… tính chất diễu cợt, châm biếm…
+ Hai câu thực nói điều gì? Có từ ngữ nào đặc biệt: (mảnh giấy/thân giáp bảng), tác dụng của cách viết đó.
+ Hai câu luận: nội dung bình luận là gì? Thái độ của người bình luận là thế nào? Câu chữ nào thể hiện rõ thái độ ấy?
+ Hai câu kết nói về điều gì? Nội dung nhận xét đánh giá của tác giả là gì? Từ ngữ nào cho thấy thái độ coi thường châm biếm đối với ông nghè ?
Bước 5: Hướng dẫn rút ra ý nghĩa bài thơ.
+ Có người coi bài thơ là tiếng nói châm biếm đối với hạng người hữu danh vô thực trong xã hội cũ.
+ Có ý kiến cho đó lại là tiếng nói châm biếm chính mình, sự chua xót cho chính thế hệ mình của tác giả.
+ ý kiến của anh chị ?
Bước 6: khái quát giá trị tp và đánh giá
+ Sự sâu sắc, độc đáo về nội dung và nghệ thuật của bài thơ ở chỗ nào ?
+ Bài thơ góp phần làm sáng tỏ phong cách thơ Ngyễn Khuyến như thế nào? Viết một câu khái quát về phong cách ấy?
+ Ý nghĩa thời sự của bài thơ
Bước 7: Tổng kết
+ Với em bài thơ có ý nghĩa gì? Em thích câu thơ nào nhất? Vì sao?
+ Rút ra các điểm lưu ý về cách đọc-hiểu một bài thơ thất ngôn bát cú




về phần làm văn trong
sách ngữ văn







những nội dung chính về Tập làm văn trong sách ngữ văn THCS

1. Văn bản tự sự
Lớp 6: Đặc điểm của vb tự sự ; chủ đề, bố cục, sự việc, nhân vật, ngôi kể trong vb tự sự; cách viết văn kể chuyện đời thường và kể chuyện tưởng tượng.Viết tóm tắt vb tự sự; viết đoạn văn kể chuyện theo chủ đề cho trước; kể lại một truyện dân gian đã học, đã đọc; kể chuyện có thật,kể chuyện sáng tạo
Lớp 8: Tóm tắt vb tự sự, các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong van bản tự sự. Viết đoạn, bài văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm theo các ngôi kể khác nhau.
Lớp 9: Miêu tả và miêu tả nội tâm trong vb tự sự ; nghị luận trong vb tự sự ; đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm trong vb tự sự ; người kể chuyện trong vb tự sự. Tóm tắt vb tự sự ; viết đoạn văn, bài văn tự sự kết hợp với các yếu tố lập luận và miêu tả nội tâm.
2. Văn bản miêu tả
Lớp 6:
Đặc điểm của vb miêu tả ; quan sát, so sánh, nhận xét, tưởng tượng trong van miêu tả ; phương pháp làm văn tả cảnh (tĩnh và động), tả người (chân dung và sinh hoạt). Viết đoạn, bài văn tả cảnh, tả người.
Lớp 9:
Miêu tả và miêu tả nội tâm trong vb tự sự
3. Văn bản biểu cảm
Lớp 7:
+ Đặc điểm của vb biểu cảm, cách thể hiện tình cảm trong vb BC, cách tạo lập vb BC.
+ Viết đoạn, bài văn BC về một nhân vật hoặc một tác phẩm văn học, một người hoặc một sự việc có thật trong đời sống.
Lớp 8: Viết đoạn, bài văn tự sự có yếu tố BC theo các ngôi kể khác nhau.
4. Văn bản lập luận
Lớp 7: Đặc điểm và cách tạo lập; luận điểm, luận cứ, phương pháp lập luận ; nghị luận gt và cm. Viết đoạn, bài văn gt hoặc cm một vấn đề xã hội, đạo đức, một nhận định về tp đã học.
Lớp 8: Triển khai luận điểm, luận cứ trong vb NL; BC, TS, MT trong vb NL.
Lớp 9: NL về một hiện tượng, sự việc trong đời sống, về một vấn đề tư tưởng, đạo lí, về một tác phẩm truyện, một bài thơ ; cách làm bài NL về một hiện tượng, sự việc trong đời sống, về một tác phẩm truyện, một bài thơ .
5. Văn bản thuyết minh
Lớp 8: Giới thiệu về văn TM; các phương pháp TM ; đề văn TM và cách làm bài TM; TM về một thể loại văn học, một phương pháp, một danh lam thắng cảnh. Viết đoạn, bài văn giới thiệu về một thể loại văn học, một phương pháp, một danh lam thắng cảnh.
Lớp 9: TM kết hợp với miêu tả và sử dụng các biện pháp nghệ thuật. Viết bài văn TM có yếu tố miêu tả và các biện pháp nghệ thuật.
6. Văn bản điều hành

Lớp 6: Đơn từ
Lớp 7: Kiến nghị và Báo cáo
Lớp 8: Tường trình, Thông báo
Lớp 9: Biên bản, Hợp đồng, Thư điện chúc mừng


Những điểm mới
cần chú ý
1. Đổi mới quan niệm về kiểu bài
CT cũ chia các kiểu bài vừa theo phương thức biểu đạt, vừa theo thao tác. Kết quả là có khá nhiều kiểu bài nhỏ, khó phân biệt...
Chương trình và sách giáo khoa Làm văn mới chia kiểu bài theo phương thức biểu đạt. KQ có 6 kiểu văn bản: TS, MT, BC,TM, NL và ĐH. Bài văn nào cũng cần vận dụng tổng hợp các phương thức BĐ và các thao tác NL.
Căn cứ vào nội dung cần bàn luận và làm sáng tỏ để chia ra hai loại: nghị luận xã hội và nghị luận văn học.
2. Cấu trúc đồng tâm và nâng cao
Lớp 6 & 7: Các kiểu VB TS, MT, BC, NL, HC-CV.
Lớp 8 & 9: TS, MT, BC,TM, NL, HC-CV
Văn bản điều hành thì học nối tiếp không lặp lại: Lớp X: kế hoạch cá nhân, Quảng cáo; XI: Phỏng vấn, Bản tin và Tiểu sử; XII: Tổng kết và Đề cương diễn thuyết ;
Hai kiểu vb lặp lại và nâng cao


văn bản lặp lại và nâng cao




văn bản thuyết minh
Lớp 8
1. Mục đích, đặc điểm, sự cần thiết và tính ứng dụng cao
2. Phương pháp thuyết minh
3. Đề bài và cách làm bài văn thuyết minh
4. Các dạng bài thuyết minh cụ thể:
- Thuyết minh một phương pháp
- Thuyết minh một đồ dùng
- Thuyết minh một thể loại
- Thuyết minh một danh lam thắng cảnh, một di tích
Lớp 9
1. Thuyết minh kết hợp với miêu tả
2. Sử dụng các biện pháp nghệ thuật trong thuyết minh
11. Thuyết minh và Miêu tả

ví dụ: miêu tả về cây đàn đáy

:“ B¸ Nhì ®i nµi l¹i mét c©y ®µn §¸y cò, thµnh b»ng gç tr¾c ®· lªn n­íc, tang b»ng gç ng« ®ång Chiªm Thµnh. Gç mÆt ®µn in s©u nh÷ng th­¬ng tÝch cña nghÒ... B¸ Nhì thö d©y, vÆn trôc ®µn. Trôc nghiÕn g¾t vµ nÊc m·i dÇn lªn. Bu«ng ®Çu gÈy xuèng d©y, ®µn v¼ng ng©n mét tiÕng cuång lo¹n... Ch­a bao giê c« T¬ thÊy râ c¸i ®au khæ ngËm ngïi cña tiÕng ®µn §¸y buæi nµy. TiÕng ®µn hËm hùc chõng nh­ kh«ng tho¸t hÕt ®­îc vµo kh«ng gian...Nã lµ mét c¸i t©m sù kh«ng tiÕt ®­îc ra. Nã lµ mét nçi ñ kÝn bùc däc b­ng bÝt. Nã gièng nh­ c¸i tr¹ng huèng thë than cña mét c¶nh ngé v« tri. Nã lµ niÒm vang réi qu»n qu¹i cña nh÷ng tiÕng chung t×nh . Nã lµ c¸i d­ ba cña bÓ chiÒu ®øt ch©n sãng. Nã lµ c¸i c¬n giã ch¼ng lät kÏ mµnh th­a. Nã lµ sù t¸i ph¸t cña chøng tËt phong thÊp vµo c÷ cuèi thu dÇm dÒ ma Èm vµ nhøc nhèi x­¬ng tuû. Nã lµ c¸i l¶ lay nhµo l×a cña l¸ bá cµnh . Nã lµ c¸i lª thª cña nÊm må v« danh hiu hiu ngän cá vµng so le. Nã lµ c¸i oan uæng ngµn ®êi cña cuéc sèng thanh ©m. Nã lµ sù khèn n¹n, khèn ®èn cña chØ t¬ con phÝm. Nã lµ chuyÖn v­íng vÝt c¶ ®êi.” (NguyÔn Tu©n-Chïa §µn)
ví dụ: thuyết minh về cây đàn đáy

" Đàn đáy là một nhạc cụ họ dây, chỉ gẩy. Xưa kia chỉ dùng đệm cho hát ả đào. Đàn có bầu cộng hưởng hình thang, đáy lớn khoảng 25 cm nằm phía trên, đáy nhỏ khoảng 22 cm nằm phía dưới, hai cạnh bên khoảng 35cm, dày 7-9 cm. Mặt đàn bằng gõ xốp, thường là gỗ cây ngô đồng, còn gắn thêm mảnh gỗ hình chữ U có lỗ để mắc gốc dây đàn. Cần đàn dài khoảng 1,2m, gắn 10-12 phím gọt bằng tre. Đàn đáy có 3 dây bằng tơ xe, cách nhau một quãng bốn, ứng với nốt sol-đô-fa. Tiếng đàn ấm, dịu và đục, đi với giọng nữ kết hợp tiếng phách tre hài hoà, có khả năng thể hiện những cung bậc tinh tế của tình cảm."
(Từ điển bách khoa Việt Nam - Tập I-HN,1995)

Quan niệm về đề văn

1. Thấy được tính chất đan xen của các thao tác và hướng tới việc vận dụng tổng hợp các thao tác trong một bài viết, không chỉ mình văn nghị luận, mà ngay cả các phương thức biểu đạt khác như miêu tả, tự sự, thuyết minh,
2. Khuyến khích những suy nghĩ đa dạng, phong phú của nhiều đối tượng HS khác nhau bằng cách ra dạng "đề mở"
3. Đề văn cần chống lại thói sao chép văn mẫu, minh hoạ cho những điều có sẵn.
4. Tăng cường văn nghị luận xã hội
Trong chương trình trước đây thường quan niệm khá cực đoan hoặc quá coi trọng NLXH hoặc quá thiên về NLVH.
Vai trò và tính ứng dụng của văn nghị luận xã hội rất lớn.
Chương trình Ngữ văn mới đã điều chỉnh tăng cường văn nghị luận xã hội, cả ở phần đọc văn và phần làm văn nhằm cân đối hai loại văn nghị luận.
Đổi mới phương hướng dạy làm văn
Tư tưởng chủ đạo: Chống lại thói sao chép văn mẫu, minh hoạ cho những điều có sẵn. "Dạy làm văn chủ yếu là dạy cho HS diễn tả cái gì mình suy nghĩ, mình cần bày tỏ một cách trung thành, sáng tỏ, chính xác, làm nổi bật điều mình muốn nói".
( Phạm Văn Đồng, "Dạy văn là một quá trình rèn luyện toàn diện", NCGD, số 28, 11/1973.)
" Điều mà Bộ trưởng Tạ Quang Biểu quan tâm nhất là phải ra đề làm sao để các em nói đúng, nói thật từ chính kiến thức và những tình cảm, suy nghĩ sáng tạo riêng của mình." (Hoàng Như Mai - Tài liệu đã dẫn)





phương hướng dạy phần làm văn trong sách
ngữ văn THCS

Phương pháp làm văn
I. Một số nguyên tắc chung
1) Nguyên tắc mục tiêu: nhận biết, lí giải và tạo lập
2) Nguyên tắc thực hành: nhận biết, lí giải và TL
3) Nguyên tắc sư phạm: Từ dễ đến khó, từ nhỏ đến lớn, đơn gi?n đến ph?c t?p: k/t, k/n
4) Nguyên tắc khoa học và hệ thống: cơ ban, chính xác; Lặp lại và nâng cao ;Tích hợp và tích cực
5) Nguyên tắc thích hợp và thiết thực : Mục đích thiết thực và thích hợp; đề tài thích hợp và thiết thực; yêu cầu thích hợp và thiết thực .
II) Tiến trình lên lớp
( ngoài các bước thông thường)
1) Cung cấp thông tin.
2) Tổ chức cho HS phân tích và xử lí thông tin.
3) Khuyến khích, động viên, gợi mở HS khám phá, phát hiện .
4) Tổ chức cho HS trao đổi và tranh luận và tự rút ra kết luận.
Ví dụ về giờ lý thuyết
Cung cấp thông tin: đưa văn bản mẫu về vấn đề mà HS sẽ tìm hiểu, chẳng hạn dạy bài TS, GV nêu vb TS thật tiêu biểu
Xử lí thông tin: Hướng dẫn HS đọc, quan sát văn bản mẫu đã nêu
Khám phá phát hiện: Nêu nhiệm vụ và yêu cầu tất cả HS nhận diện, phân tích, tìm hiểu, phát hiện và rút ra các đặc điểm riêng biệt. Chẳng hạn những dấu hiệu nào chứng tỏ đây là văn bản TS
Rút ra KL: Tổ chức cho HS trao đổi kết quả để HS tự tìm đến những KL thống nhất. GV chỉ nêu ý kiến của mình một cách bình đẳng, không áp đặt.
Ví dụ về dạy giờ thực hành
Cung cấp thông tin: nêu lên các bài tập, các tình huống và nội dung rèn luyện cụ thể. Chẳng hạn, GV nêu một tình huống cần TS .
Xử lí thông tin: nêu nhiệm vụ và yêu cầu học tập để HS thực hành
Khám phá phát hiện: Tổ chức cho HS phân tích, khám phá, phát hiện những nội dung mới mẻ, các cách hiểu độc đáo, cách tìm ra kết quả...
Rút ra KL: Tổ chức cho HS trao đổi để đi đến kết luận thống nhất. GV chỉ làm trọng tài, khi cần thiết nêu ý kiến của mình một cách bình đẳng, tránh áp đặt.
Dạy giờ trả bài
Cung cấp thông tin: nêu đề bài văn mà HS đã làm.
Xử lí thông tin: Nêu nhiệm vụ để HS tìm hiểu, phân tích. Chẳng hạn: tìm hiểu vấn đề trọng tâm mà đề cần làm sáng tỏ, hệ thống luận điểm mà đề cần có; Dàn ý hợp lý cho bài viết này nên như thế nào?
Khám phá phát hiện: Khuyến khích HS tìm ra những nội dung, ý tứ mới mẻ có thể bằng cách nêu các câu hỏi gợi dẫn, đưa ra các ý tham khảo.
Rút ra KL: Tổ chức cho HS trao đổi kết quả đã phân tích, tìm hiểu và tự rút ra các kết luận cần thiết.




đổi mới cách ra
đề văn



Đổi mới ra đề
" Theo kinh nghi?m c?a Singapore, d? chuy?n d?i hi?u qu? t? m?t n?n giỏo d?c "thu?c lũng" qua m?t n?n giỏo d?c t?o ra con ngu?i cú nhõn cỏch, cú tri th?c, cú k? nang, bi?t cỏch t? h?c v� nghiờn c?u su?t d?i thỡ then ch?t v� quan tr?ng nh?t l� thay d?i cỏch ra d? thi. Singapore dó ra d? theo hu?ng dũi h?i HS ph?i v?n d?ng cỏc tri th?c, k? nang dó du?c h?c d? l�m b�i, cũn n?u ch? h?c thu?c lũng thỡ khụng th? l�m du?c.
Th? nhung h? khụng l�m ngay m?t lỳc. D? thi "c?i ti?n" ban d?u cú kho?ng 1/2 n?i dung dũi h?i khai thỏc v?n d?ng sỏng t?o, 1/2 n?i dung cú th? l�m du?c n?u h?c thu?c lũng. D?n d?n t? l? n?i dung do h?c thu?c lũng trong d? thi ng�y c�ng gi?m. D? cú th? d?y HS tr? th�nh ngu?i ham t? h?c v� l� ngu?i sỏng t?o, cú sỏng ki?n thỡ b?n thõn cỏc th?y cụ ph?i d?y du?c theo tinh th?n dú."
( 10 năm tới giáo dục Việt nam sẽ khác - Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Nguyễn Thiện Nhân trên Viennamnet, ngày 02/07/2006 )
" Cách ra đề các kì thi văn của chúng ta hiện nay còn khá khô cứng, những nhân vật và vấn đề cũng như yêu cầu đặt ra trong đề thì thường trùng lặp nhau quá nhiều. Một mảnh đất dù tốt đến đâu cày xới mãi rồi cũng xơ cằn. Cứ một vấn đề, một tác giả mà trở đi trở lại mãi mà không đổi mới cách tiếp cận thì làm sao mà mang đến cho người đọc sự rung cảm mới mẻ, tinh tế được. Ra đề thi phải khơi dậy những suy nghĩ riêng đồng thời phải rèn luyện cho HS óc phê phán, nhìn vấn đề trên nhiều mặt. Cần tránh kiểu ra đề "suôn sẻ", dạng"thoả hiệp"một chiều. Đề :"Có người nói buổi chiều ngày thứ bảy mới thật sự là ngày chủ nhật, bạn có đồng ý hay không?"
Hoàng Như Mai- Sự rung cam và sáng tạo của HS có nguy cơ mòn- Tạp chí Dạy và Học ngày nay- Số 6-2005)
Đổi mới quan niệm về đề văn
Trong quan niệm truyền thống, một đề văn nghị luận thường có ba phần: phần dẫn , phần yêu cầu kiểu bài, phần giới hạn vấn đề
Đề văn mới chủ yếu là nêu vấn đề, đề tài cần bàn bạc và làm nổi bật; còn các thao tác thì HS tuỳ vào cách làm, tuỳ vào kiểu văn bản cần tạo lập.
Bên cạnh đề yêu cầu rõ theo truyền thống có thêm đề mở nhằm khuyến khích HSG
Một số đề văn của Trung Quốc 1998
. Nhà tôi có khó khăn.
. Nỗi buồn của tôi biết nói với ai.
. Góc đẹp nhất trong vườn trường.
. Một chuyến leo núi.
. Bạn.
. Ngọn đèn.
. Xin mẹ hãy yên tâm.
. Tổ quốc trong lòng tôi.
. Tôi là hoa cúc.
. Tác hại của thuốc lá.
. Con người phải có khí tiết.
. Suy nghĩ từ ngọn lửa.
. Thiếu tôi thì chợ vẫn đông sao?
Đề thi văn vào ĐH của Trung Quốc 2006
An Huy: Vi?t m?t b�i v?i ch? d? "Hi?u cu?c s?ng, hi?u cha m?".
B?c Kinh: Vi?t m?t b�i vi?t v?i tiờu d? "M?t nột ch?m phỏ v? B?c Kinh".
Tri?t Giang: "Cu?c s?ng c?n ngh? ngoi, cu?c s?ng khụng ngoi ngh?". Em cú suy nghi gỡ v? v?n d? n�y? Hóy vi?t b�i vi?t khụng du?i 800 ch? v?i ch? d? n�y, cú th? vi?t v? m?t m?t cung cú th? vi?t v? c? hai m?t.
Thu?ng H?i: Hóy vi?t m?t b�i vi?t v?i ch? d? "Tụi mu?n n?m ch?t tay b?n".
Giang Tụ: L? T?n núi, tru?c kia th? gi?i v?n khụng cú du?ng, ngu?i di nhi?u nờn dó t?o ra du?ng. Cung cú ngu?i núi, th? gi?i v?n ngay t? d?u dó cú du?ng, ngu?i di nhi?u nờn du?ng b? m?t di. L?y ch? d? "Con ngu?i v� con du?ng" d? vi?t m?t b�i d�i kho?ng 800 ch?.
Quảng Đông: Một nhà điêu khắc đang khắc một tảng đá, bức tượng vẫn chưa thành hình, dần dần, đầu, vai đã lộ ra, cuối cùng nhà điêu khắc đã tạc ra tượng một thiên sứ xinh đẹp. Một bé gái nhìn thấy liền hỏi: Làm sao ông biết trong tảng đá có giấu thiên sứ? Nhà điêu khắc nói: trong đá vốn không có thiên sứ nhưng ta đã dồn hết tâm trí để tạc. Lấy thiên sứ trong lòng nhà điêu khắc làm chủ đề để viết một bài dài 800 chữ.
Tứ Xuyên: Trong cuộc sống có rất nhiều câu hỏi, có người ham hỏi, có người ngại hỏi. Hãy lấy “Hỏi” làm chủ đề và viết một bài không dưới 800 chữ.
Giang Tây: Có con chim yến nọ sau khi ấp trứng trở nên rất béo, không thể bay được cao. Mẹ của chim yến khuyên nó nên tăng cường tập luyện để giảm béo, như thế mới có thể bay được cao. Lấy “Chim yến giảm béo” làm chủ đề, tự đặt tiêu đề và viết một bài 800 chữ.
Sơn Đông:
Có một câu chuyện ngụ ngôn như sau: Đứng từ dưới đất nhìn lên, con người đều thấy sao trời lấp lánh, sáng ngời, nhưng khi con người tiến gần sao trời sẽ phát hiện ra rằng các ngôi sao cũng giống như trái đất - gồ ghề, không bằng phẳng, xung quanh đầy bụi bặm. Từ câu chuyện ngụ ngôn này em cảm ngộ được điều gì? Lấy đó làm chủ đề và viết một bài viết dài 800 chữ.
Trùng Khánh:
(1) Hãy viết một bài viết 200 chữ miêu tả một bến xe.
(2) Bước đi và dừng lại là hiện tượng thường gặp trong cuộc sống, nó đã giúp ta có được những suy nghĩ và liên tưởng về tự nhiên, xã hội, lịch sử, nhân sinh. Hãy lấy chủ đề “Bước đi và dừng lại” để viết một bài viết 600 chữ.
Liêu Ninh:
Lấy “Đôi vai” làm chủ đề và viết một bài viết dài 800 chữ.
Ví dụ một số đề văn nghị luận của Mỹ
1. Sự bất lợi của thực phẩm Mỹ đối với HS, sinh viên nước ngoài.
2. Tình trạng nhà tù: sự trừng phạt hay cải tạo giáo dục ?
3. Những hoạt động nhà trường sẽ làm tăng óc sáng tạo cho trẻ em trước tuổi đến trường.
4. Chì trong dầu hoả: một dấu hiệu của tình trạng ô nhiễm.
5. Sự trôi nổi của dầu và mỡ trong nước: lợi và bất lợi ?
6. Gây tổn thương trong bóng đá: có thể ngăn chặn được không?
7. Sức truyền tin rộng rãi của ti-vi
8. Những khó khăn của HS, SV nước ngoài chưa tốt nghiệp ở Mỹ
9. Chất Các-bon và sức khoẻ con người
10. Những khó khăn của người Nhật khi nói tiếng Anh
Một số đề văn nghị luận lớp 11 của Nga
1. Tác phẩm " Con quỷ" của Lecmantốp và "con quỷ" của Bruybelia.
2. Cội nguồn sáng tạo của Bunin
3. Nhung hinh thức và kiểu trần thuật trong các tác phẩm của Bunin
4 Truyền thống van học Nga trong các sáng tác của M.Gorki thời ki đầu
5. Nhũng nét độc đáo trong nghệ thuật kịch của M.Gorki.
6. Nhưng xung đột cơ ban trong tiểu thuyết Người mẹ
7. Cam nhận về tổ quốc trong các sáng tạo của Blok và Maiakôpxki
8. Nhưng bài thơ tinh yêu của Puskin và Blok .
9. Maiakôpxki và chủ nghĩa vị lai
Đề văn trong sách Ngữ văn THCS
1. Loài cây em yêu ( Ngữ văn 7 - tập 1)
2. Cảm nghĩ về người thân (NV 7 - tập 1)
3. Người ấy sống mãi trong tôi (NV 8 - tập1)
4. Tôi thấy mình đã khôn lớn. ( NV 8 - tập1)
5. Công việc đọc sách (NV 9 - tập 1)
6. Đạo lí " uống nước nhớ nguồn" ( NV 9- tập 2)
8. Đức tính khiêm nhường ( NV 9- tập 2)
9. Có chí thì nên. ( NV 9- tập 2 )
10. Đức tính trung thực. ( NV 9 - tập 2 )
11. Tinh thần tự học. ( NV 9- tập 2 )
12. Hút thuốc có hại. ( NV 9- tập 2 )
Đề trong Ngữ văn 10 nâng cao
1.�Cảm ghĩ của anh (chị) về vẻ đẹp của một nhân vật van học mà mình yêu thích.
2.�Tê-lê-mác kể về buổi cha mình là Uy-lit-xơ trở về
3.�Suy nghĩ của anh (chị) về những em bé không nơi nương tựa.
4.�Cảm nghĩ về một bài ca dao mà anh (chị) yêu thích
5.�Nghĩ về mái trường thân yêu
6.�Giới thiệu ca dao Việt Nam
7. Giới thiệu về Nguyễn Trãi
8.�Giới thiệu bài Phú sông Bạch Đằng
9. Vai trò của sách đối với đời sống nhân loại
10. Quan niệm của anh (chị) về một bài thơ hay
Một số đề trong Ngữ văn 11

Đề 1: Thư gửi một người bạn thân cùng tuổi không may rơi vào tình trạng nghiện ngập ( thuộc lá, rượu trà, ma tuý.)
Đề 2: Những suy nghĩ về một hành động không tốt mà anh (chị) đã trót gây ra cho người thân.
Đề 3: Anh ( chị) nghĩ gì khi nhìn những cánh rừng tiếp tục bị cháy.
Đề 4: Cuộc sống sẽ ra sao nếu nguồn nước sạch ngày càng khô cạn.
Đề 5: Những mất mát lớn lao cho những em bé thiếu bàn tay chăm sóc của người mẹ.
Đề 6: "Hỏi thời ta phải nói ra - Vì chưng hay ghét cũng là hay thương" ( Nguyễn Đình Chiểu). Viết bài văn bàn về lẽ ghét thương trong cuộc sống hàng ngày.
Đề 7: " Ai chiến thắng mà không hề chiến bại
Ai nên khôn mà chẳng dại đôi lần" ( Tố Hữu)
Hãy viết bài văn bàn về thắng và bại, khôn và dại trong cuộc sống hàng ngày.
Đề 8: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu- Một tiếng khóc bi tráng.
Đề 9: Con người Nguyễn Khuyến qua bài Thu điếu.
Đề 10: Quan niệm của nguyễn Du về đồng tiền trong Truyện Kiều và quan niệm của của anh( chị) về đồng tiền trong cuộc sống hôm nay.
Đề 11: Từ bài thơ Tiến sĩ giấy của Nguyễn Khuyến, bàn về danh và thực trong cuộc sống.
Một số đề trong Ngữ văn 12
1. Bình luận "Chết trong còn hơn sống đục"
2. Tiền tài và hạnh phúc
3. Người xưa nói:"đừng thấy việc thiện nhỏ mà không làm, đừng thấy việc ác nhỏ mà làm." Anh (chị) suy nghĩ như thế nào về lời khuyên ấy.
4. Vẻ đẹp của truyện ngắn Hai đứa trẻ .
5. Câu 1. "Có ba điều làm hỏng một con người: rượu; tính kiêu ngạo và sự giận dữ."Anh(chị) suy nghĩ như thế nào ?
Câu 2. VH đã mang lại cho anh (chị) những hiểu biết gì ?
6. Những suy nghĩ sau khi thăm một bà mẹ có nhiều người con hy sinh trong các cuộc kháng chiến .
lưu ý về đề văn
1 . TÊt nhiªn kh«ng ph¶i tÊt c¶ c¸c ®Ò v¨n ®Òu chØ cã mét c¸ch nªu nh­ thÕ. Nh­ng mét cÇn quan niÖm vÒ ®Ò v¨n kh«ng nªn cøng nh¾c, gß bã mét kiÓu duy nhÊt mµ cÇn ®a d¹ng, phong phó vµ cã “tÝnh më”.
2. HÖ thèng ®Ò lµm v¨n nµy tr­íc hÕt dïng ®Ó HS tham kh¶o, luyÖn tËp hµng ngµy. Trong c¸c bµi kiÓm tra th­êng kú còng nh­ cuèi n¨m, GV hoµn toµn cã thÓ tù ra ®Ò kh¸c, miÔn lµ b¶o ®¶m néi dung vµ yªu cÇu cña ch­¬ng tr×nh.
3. CÇn bæ sung thªm c¸c d¹ng ®Ò tù luËn
Các dạng đề tự luận
1. Tóm tắt một văn bản đã học
2. Nêu hệ thống nhân vật, đề tài, chủ đề của một tác phẩm đã học
3. Thuyết minh về một tác giả, tác phẩm, thể loại …
4. Thuyết minh về một hiện tượng, sự vật ( sử dụng miêu tả và các biện pháp nghệ thuật)
5. Viết một văn bản hành chính - công vụ …
6. Chép lại chính xác một đoạn thơ đã học
7. Sắp xếp các sự việc trong một tác phẩm theo đúng thứ tự
8. Thống kê tên các tác phẩm viết cùng một đề tài, cùng một giai đoạn
Các dạng đề tự luận
9. Phân tích ,cảm thụ một tác phẩm văn học
10. Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật hoặc một tác phẩm văn học
11. Nghị luận về một vấn đề ( Nội dung hoặc Nghệ thuật ) trong tác phẩm văn học
12. Phân tích, suy nghĩ ( nghị luận)… về một nhân vật trong tác phẩm văn học
13. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
14. Nghị luận về một sự việc, hiện tượng có thật trong cuộc sống
15. Kể một câu chuyện có thật trong cuộc sống hoặc theo tưởng tượng, sáng tạo của cá nhân
16. Suy nghĩ về ý nghĩa của một câu chuyện
Các dạng đề tự luận

17. Cho một câu chủ đề ( câu chốt) yêu cầu phát triển thành một đoạn văn có độ dài giới hạn, theo một trong ba cách diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp.
18. Cho một đoạn văn bản, yêu cầu HS tìm câu chủ đề và chỉ ra cách phát triển của đoạn văn đó.
19. Phân tích và bình luận về ý nghĩa của nhan đề một tác phẩm nào đó.
20. So sánh hai tác phẩm, hai nhân vật hoặc hai chi tiết trong văn học.
21. Nhận diện và phân tích tác dụng của một biện pháp tu từ nào đó trong một đoạn văn, thơ cụ thể.
22. Viết mở bài hoặc kết luận cho một đề văn cụ thể.
…v.v.
Ví dụ về dạng đề 16
Đề 2: Đäc câu chuyÖn sau vµ thực hiện nhiệm vụ ghi bên dưới. Ngµy x­a cã mét vÞ vua ra lÖnh ®Æt mét tảng ®¸ giữa ®­êng. Sau ®ã «ng n¸p kÝn ®Ó chê xem liÖu cã ai rêi hßn ®¸ to Êy ®i kh«ng. Mét vµi viªn quan vµ những th­¬ng gia giµu nhÊt v­¬ng quèc ®i ngang, nh­ng hä chØ vßng qua tảng ®¸. NhiÒu ng­êi lín tiÕng phiÒn tr¸ch ®øc vua ®· kh«ng giữ cho ®­êng x¸ quang quÎ, nh­ng ch¼ng ai lµm gì ®Ó hßn ®¸ ra khái mÆt ®­êng. Sau ®ã, mét ng­êi n«ng d©n ®i tíi, vai mang mét bao rau cñ nÆng trÜu. Khi tíi gÇn hßn ®¸, «ng h¹ bao xuèng vµ cè ®Èy hßn ®¸ sang lÒ ®­êng. Sau mét håi cè g¾ng hÕt søc, cuèi cïng «ng còng lµm ®­îc.
Khi ng­êi n«ng d©n l¹i v¸c c¸i bao cña mình lªn, «ng nhìn thÊy mét c¸i túi n»m trªn ®­êng, ngay chç hßn ®¸ khi n·y. C¸i túi ®ùng nhiÒu tiÒn vµng vµ mét mảnh giÊy ghi râ sè vµng trªn sÏ thuéc vÒ ng­êi nµo ®Èy hßn ®¸ ra khái lèi ®i.
Ng­êi n«ng d©n ®· häc ®­îc mét ®iÒu mµ những ng­êi kh¸c kh«ng hiÓu: ( ….)
(Theo bé s¸ch Những tÊm lßng cao cả - NXB TrÎ)
Theo anh (chi) bài học người khác không hiểu là bài học gì? Hãy phát biểu những suy nghĩ của mình về ý nghĩa của câu chuyện trên.
đa dạng hoá cách hỏi
Tấm Cám
Đề 1: Cô Tấm tự kể chuyện mình.
Đề 2: Bài học đạo lí từ cuộc đời cô Tấm ( hoặc mẹ con Cám)
Đề 3: Nếu anh (chị) là c
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Xuân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)