Tài liệu Dạy nghể phổ thông THCS

Chia sẻ bởi Hoàng Xuân Sơn | Ngày 06/11/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Tài liệu Dạy nghể phổ thông THCS thuộc Tin học 9

Nội dung tài liệu:

Phần I. Windows XP

* Các thao tác cơ bản đối với bàn phím và chuột
Các phím cơ bản trên Windows
Space bar (dài nhất): Tạo một ký tự trống.
Back Space: Xóa về trước một ký tự.
Delete: Xóa về sau một ký tự.
Windows: Mở Start Menu.
Caps Look: Bật/ Tắt chế độ gõ chữ hoa.
Shift: Gõ phím phụ (kí tự trên) trên phím hai chức năng.
Một số chức năng của chuột
Nhấn đơn (nút bên trái): Chọn một đối tượng, thực hiện một lệnh trên menu
Nhấn đúp(nút bên trái): Mở một cửa sổ
Nhấn đơn (nút bên phải): Hiện menu ngữ cảnh của các đối tượng.
Bi lăn: Cuộn màn hình làm việc.
Kéo di chuột: Nhấn phím chuột trái, giữ phím và di chuyển con trỏ chuột. Thả phím chuột khi kết thúc hành động.

I.Khởi động và tắt máy
a. Khởi động:
Bật công tắc nguồn (Power) trên CPU và màn hình.
Chờ màn hình Windows xuất hiện (Nếu hỏi password thì ta nhập đúng tài khoản và mật khẩu của máy tính sau đó kích chuột vào nút ok).
b. Tắt máy:
Vào start → Chọn Turn Off Computer hộp thoại Turn Off Computer xuất hiện:
- Chọn Turn Off: Tắt máy.
- Restart: Khởi động lại máy.
- Stand By: Tắt tạm thời.

II.Màn hình và cửa sổ
1.Màn hình nền (Desktop):
Là màn hình xuất hiện khi windows khởi động xong, nó chứa các biểu tượng (icons), thanh taskbar...
2. Các biểu tượng:
+ Biểu tượng hệ thống: Là những biểu tượng do máy tính tạo ra khi cài đặt windows.
Vd: My computer, My Documents, My Network Places, Rycycle Bin, Internet Explorer.
+ Biểu tượng do người dùng tạo ra ( biểu tượng Shortcut): vd các thư mục, tệp tin...
3. Thanh Menu Task bar:




Thường nằm ở đáy màn hình, có chứa nút Start và các chương trình đang hoạt động trên máy tính.Nó cho phép người dùng sử dụng nhiều ứng dụng song hành và chuyển việc sử dụng giữa các ứng dụng một cách nhanh chóng và tiện lợi. Nháy chuột trái vào tên ứng dụng nào trên thanh taskbar thì sẽ làm việc trên ứng dụng đó.
4. Cửa sổ:
Các thành phần của cửa sổ:
*Thanh tiêu đề (Tile bar):
Trên thanh tiêu đề có các thành phần chính sau:
- Biểu tượng cửa sổ
- Tên cửa sổ ứng dụng ngoài ra một số cửa sổ còn có tên File hiện thời.
- Nút Minimize: Thu nhỏ cửa sổ xuống thanh taskbar
- Nút Maximize: Phóng lớn cửa sổ.
- Nút close: Đóng cửa sổ.
* Thanh thực đơn:
Gồm thực đơn lệnh: File, edit,...tất cả các lệnh để điều khiển cửa sổ và để điều khiển các đối tượng khác trong cửa sổ đều có mặt trong thanh thực đơn lệnh.
5. Điều khiển cửa sổ:
* Mở cửa sổ:
C1: Kích chuột vào biểu tượng của cửa sổ cần mở trên màn hình nền (nháy đúp tráI chuột)
C2: Kích chuột phải vào biểu tượng của cửa sổ trên màn hình nền sau đó chọn Open.
* Đóng cửa sổ:
- Click nút Close [X] ở góc trên phải cửa sổ.
- Double click biểu tượng của cửa sổ ở góc trên bên trái.
- Click biểu tượng ở góc trên trái và chọn Close.
- Chọn File→Exit.
- Right Click nút biểu tượng chương trình trên thanh Task bar và chọn Close.
- Nhấn tổ hợp phím Alt + F4.
6. Biểu tượng (Shortcut):
Để tạo biểu tượng ta thực hiện như sau:
C1: Kích chuột phải tại vị trí cần tạo biểu tượng→New→Shortcut→Browse sau đó tìm đến địa chỉ của chương trình cần tạo biểu tượng →chọn tệp cơ bản của ứng dụng→chọn Open→Chọn Next→chọn Finish.
C2: Chọn Start→Program sau đó nháy chuột trái vào chương trình cần tạo biểu tượng→Kéo thả chuột ra ngoài màn hình Desktop→Chọn Copy Here.
C3: Truy cập vào nơi chứa ứng dụng, kích chuột phải lên đối tượng cần tạo lối tắt. chọn Send to→Desktop(Create shortcut).
7. Thay đổi màn hình nền:
Kích phải tại khoảng trống trên màn hình nền.Chọn Properties.
Chọn thẻ Desktop
Chọn một hình trong danh sách bên dưới
Nhấn nút Browse để tìm chọn hình lưu ở nơi khác.
8. Chế độ bảo vệ màn hình:
Kích phải tại khoảng trống trên màn hình nền.Chọn Properties
Chọn thẻ Screen
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Xuân Sơn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)