Tài liệu câu điều kiện cho học sinh thi tuyển vào lớp 10

Chia sẻ bởi Lê Minh Đạt | Ngày 02/05/2019 | 65

Chia sẻ tài liệu: Tài liệu câu điều kiện cho học sinh thi tuyển vào lớp 10 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

2. The first condition (câu điều kiện loại 1)  Form: If_clause................................... main clause simple present - s + will/shall + vinf... - S + can/ may + vinf... - V.....! (câu đề nghị, cầu khiến) Trong điều kiện loại 1 này mệnh đề chính sẽ xảy ra ba trường hợp như trên. Notice: Besides, we can use "and/ or" in the first conditional sentence (bên cạnh đó, chúng ta có thể sử dụng and hoặc or trong câu điều kiện loại 1) Chúng ta cùng chú ý sự khác nhau giữa cách sử dụng của chúng nhé, hãy xét hai ví dụ sau đây: Eg: Work hard and you`ll pass the exam. (hãy làm việc chăm chỉ và bạn sẽ qua kì thi) => If you work hard, you`ll pass the exam. Go right now or you will be late for school. => If you don`t go right now, you`ll be late for school. or If you go right now, you won`t be late for school. Unless = If... not: nếu không, trừ phi... Eg: If it rains, we won`t go camping  => Unless it rains, we will go camping (các bạn chú ý sau "unless" không bao giờ để dạng phủ định nhé) 3. The second condition (câu điều kiện loại 2) Form: If clause......................................... main clause simple past tense S + would + Vinf... diễn tả hành động không thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai. Eg: I advise her to do homework. => If I were her, I would do homework. 4. The third condition (câu điều kiện loại 3) Form: If clause........................................ main clause S+ had+ VP(II)..........................- S + would/could/might have + VP(II) - S + would + Vinf... (điều kiện hỗn hợp) Ở loại điều kiện này, chúng ta cần chú ý trường hợp 1 và 2 ở mệnh đề chính. Trường hợp 1,hành động đã xảy ra trong quá khứ. còn trường hợp 2, thì hành động xảy ra ở hiện tại đây đc gọi là loại điều kiện hỗn hợp. Eg: If we had had enough money, we would have bought that villa. If I had taken his advice, I would be rich now. 5. Other ways of condition (những cách diễn đạt khác của câu điều kiện) a. as long as/ so long as + clause : miền là Eg: As long as you finish your homework, I will allow you to go out. (miền là con hoàn thành xong bài tập về nhà, mẹ sẽ cho phép con đi chơi) b. Provided/ Providing that + clause: miền là Suppose/ supposing + clause : giả sử c. On condition that + clause: với điều kiện là d. In case + clause, clause: Trong trường hợp simple present Eg: In case it rains on the way home, you had better/ should take a raincoat * In case of/ In the event of + Ving/ Noun , clause: Phòng khi In case of fire, you should break the glass. e. Otherwise + clase: nếu không thì g. But for + N/Ving: Nếu không vi Trong trường hợp này sẽ có hai trường hợp xảy ra khi viết lại với câu điều kiện của "if"các bạn nhớ phân biệt rõ thì của câu "but for" để xác định loại của câu điều kiện cần viết lại => If it were not for + N, clause (loại 2) If it hadn`t been for + N, clause (loại 3) Eg: But for your help, I wouldn`t have succeeded. => If it hadn`t been for your help, I wouldn`t have succeeded. If you hadn`t helped me, I wouldn`t have succeeded. Had you not helped me, I wouldn`t have succeeded. (dạng đảo ngữ) h. With/ Without + Ving/ N, clause: với/ mà không,nếu không Without your help, I woudn`t have succeeded. => if you hadn`t helped me, I wouldn`t have succeeded.






































* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Minh Đạt
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)