Tài liệu bồi dường quốc gia về tế bào vi sinh vàdi truyền
Chia sẻ bởi Hồ Vĩnh Tú |
Ngày 15/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: Tài liệu bồi dường quốc gia về tế bào vi sinh vàdi truyền thuộc Khoa học 5
Nội dung tài liệu:
I TẾ BÀO
Câu1: Giải thích ngắn gọn TS các phân tử nước lại liên kết hyđro với nhau? VS các phân tử nước lại tạo ra các liên kết hyđro? Những tính chất độc đáo nào của nước là kết quả của khuynh hướng các phân tử nước tạo liên kết hyđro với nhau? Một phân tử nước nước liên kết tối đa bao nhiêu phân tử nước khác?
Các phân tử nước tạo nên các cầu nối hyđrô bởi vì chúng phân cực. Các đặc điểm độc đáo của phân tử nước do các cầu nối hyđro tạo nên là sự cố kết, sức căng mặt ngoài, khả năng tích và toả nhiệt lớn, điểm sôi cao, thể rắn (đóng băng, hoá đá) có tỷ trọng nhỏ hơn thể lỏng và có tính hoà tan.
Một phân tử nước liên kết tối đa 4 phân tử nước khác.
Câu2: Miêu tả 2 phương thức các phân tử nước trong cơ thể giúp giữ thân nhiệt ổn định.
Cần một lượng năng lượng lớn mới phá vỡ được các cầu nối hyđro của nước làm cho nước trong cơ thể nóng lên ít nhiều, đặc tính này khiến nước trong cơ thể vừa ngăn không cho thân nhiệt gia tăng quá mức, vừa cho phép nước trong cơ thể tích luỹ được nhiều nhiệt, để bù lại nhiệt lượng bị mất khi thân nhiệt hơi bị giảm, phục hồi lại mức cân bằng ổn định.
Khi bay hơi, nước phải lấy nhiệt lượng để phá vỡ các liên kết hyđro nên khi cơ thể nóng lên thì một phần nước trong cơ thể bay hơi (thoát mồ hôi) lấy nhiệt hoá hơi từ cơ thể, làm hạ thân nhiệt xuống mức cũ. Đây là cơ chế làm lạnh do bốc hơi.
Câu3: So sánh liên kết hoá trị và liên kết ion.
Liên kết hoá trị trong mọt phân tử hình thành khi các nguyên tử dùng chung một số cặp electron để lớp electron ngoài cùng đạt mức độ bão hoà. Liên kết ion trong một phân tử hình thành ion dương , nguyên tử khác thu electron mang điện tích âm trở thành ion âm hai ion âm dương hấp dẫn lẫn nhau.
Câu4: Động vật thu năng lượng qua một loạt phản ứng hoá học mà các chất tham gia phản ứng là đường đơn (C6H12O6) và oxy (O2). Quá trình này sản sinh ra nước và đioxyt cacbon như là sản phẩm thải. Các nhà nghiên cứu muốn biết oxy trong CO2 là từ đường hay từ O2. TS có thể dùng chất đồng vị phóng xạ để giải quyết vấn đề đó?
Cho chuột ăn đường hoặc thở khí oxy có chứa oxy đồng vị phóng xạ rồi sau đó quan sát khí CO2 do chuột thở ra có chứa oxy phóng xạ hay không.
Câu5: Các câu sau đây đúng hay sai. (Chữa sai thành đúng)
Muối, nước, cacbon là hợp chất. S- các thành phần chỉ có muối và nước.
Các nguyên tử trong một phân tử nước giữ nhau bằng các electron dùng chung. Đ
Nước đá nổi vì các phân tử nước trong nước đá xếp sít nhau hơn là trong nước thường. S- các phân tử chỉ tiếp tục tách ra.
Câu6: Chọn câu đúng:
Vị trí nào trong cấu trúc ba chiều của một protein mà bạn dễ tìm thấy một axit amin kị nước của nhóm R?
Tại cả 2 mút của chuỗi polipeptid.
Tại bên, ngoài bên trong.
Tại liên kết hoá trị với một nhóm R khác.
Ở bên trong, cách biệt với nước. x
Tại liên kết hoá trị từ nhóm amin này với axit amin kế tiếp.
Enzim amilaza tuỵ tạng là một protein có chức năng đính vào các phân tử tinh bột trong thức ăn để phân giải chúng thành các đisacarit. Amilaza không thể phân giải được xenluloza. Tại sao không thể?
Xenluloza là một chất béo, không phải là một hyđrat cacbon như tinh bột.
Các phân tử xenluloza lớn hơn rất nhiều.
Tinh bột được làm bằng glucoza, xenluloza được làm bằng các loại đường khác.
Liên kết giữa các đường trong xenluloza mạnh hơn rất nhiều.
Các đường trong xenluloza liên kết một cách khác nhau, khiến cho xenluloza có hình dạng khác nhau. x
3. Thiếu phospho trong đất sẽ gây khó khăn đặc biệt cho cây trong chế tạo:
ADN B. Protein C. Xenluloza D. Các axit béo E. Sacaroza.
4. Các phân tử lipit khác với các đại phân tử sinh học khác vì:
Chúng dài hơn nhiều. D. Không chứa cacbon.
Không phải thực thụ là polime.* E. Chứa các nguyên tử nitơ.
Không có hình dạng chuyên hoá.
Câu7: Các câu sau đây đúng hay sai? (Chữa câu sai thành câu đúng).
Đường lưu thông trong máu ta chủ yếu là đisacarit. S - đường đơn.
Chất béo trong dầu ngô không chứa hyđro và nhiều nối đôi hơn so với chất béo trong bơ. Đ
Các gen được tạo thành từ
Câu1: Giải thích ngắn gọn TS các phân tử nước lại liên kết hyđro với nhau? VS các phân tử nước lại tạo ra các liên kết hyđro? Những tính chất độc đáo nào của nước là kết quả của khuynh hướng các phân tử nước tạo liên kết hyđro với nhau? Một phân tử nước nước liên kết tối đa bao nhiêu phân tử nước khác?
Các phân tử nước tạo nên các cầu nối hyđrô bởi vì chúng phân cực. Các đặc điểm độc đáo của phân tử nước do các cầu nối hyđro tạo nên là sự cố kết, sức căng mặt ngoài, khả năng tích và toả nhiệt lớn, điểm sôi cao, thể rắn (đóng băng, hoá đá) có tỷ trọng nhỏ hơn thể lỏng và có tính hoà tan.
Một phân tử nước liên kết tối đa 4 phân tử nước khác.
Câu2: Miêu tả 2 phương thức các phân tử nước trong cơ thể giúp giữ thân nhiệt ổn định.
Cần một lượng năng lượng lớn mới phá vỡ được các cầu nối hyđro của nước làm cho nước trong cơ thể nóng lên ít nhiều, đặc tính này khiến nước trong cơ thể vừa ngăn không cho thân nhiệt gia tăng quá mức, vừa cho phép nước trong cơ thể tích luỹ được nhiều nhiệt, để bù lại nhiệt lượng bị mất khi thân nhiệt hơi bị giảm, phục hồi lại mức cân bằng ổn định.
Khi bay hơi, nước phải lấy nhiệt lượng để phá vỡ các liên kết hyđro nên khi cơ thể nóng lên thì một phần nước trong cơ thể bay hơi (thoát mồ hôi) lấy nhiệt hoá hơi từ cơ thể, làm hạ thân nhiệt xuống mức cũ. Đây là cơ chế làm lạnh do bốc hơi.
Câu3: So sánh liên kết hoá trị và liên kết ion.
Liên kết hoá trị trong mọt phân tử hình thành khi các nguyên tử dùng chung một số cặp electron để lớp electron ngoài cùng đạt mức độ bão hoà. Liên kết ion trong một phân tử hình thành ion dương , nguyên tử khác thu electron mang điện tích âm trở thành ion âm hai ion âm dương hấp dẫn lẫn nhau.
Câu4: Động vật thu năng lượng qua một loạt phản ứng hoá học mà các chất tham gia phản ứng là đường đơn (C6H12O6) và oxy (O2). Quá trình này sản sinh ra nước và đioxyt cacbon như là sản phẩm thải. Các nhà nghiên cứu muốn biết oxy trong CO2 là từ đường hay từ O2. TS có thể dùng chất đồng vị phóng xạ để giải quyết vấn đề đó?
Cho chuột ăn đường hoặc thở khí oxy có chứa oxy đồng vị phóng xạ rồi sau đó quan sát khí CO2 do chuột thở ra có chứa oxy phóng xạ hay không.
Câu5: Các câu sau đây đúng hay sai. (Chữa sai thành đúng)
Muối, nước, cacbon là hợp chất. S- các thành phần chỉ có muối và nước.
Các nguyên tử trong một phân tử nước giữ nhau bằng các electron dùng chung. Đ
Nước đá nổi vì các phân tử nước trong nước đá xếp sít nhau hơn là trong nước thường. S- các phân tử chỉ tiếp tục tách ra.
Câu6: Chọn câu đúng:
Vị trí nào trong cấu trúc ba chiều của một protein mà bạn dễ tìm thấy một axit amin kị nước của nhóm R?
Tại cả 2 mút của chuỗi polipeptid.
Tại bên, ngoài bên trong.
Tại liên kết hoá trị với một nhóm R khác.
Ở bên trong, cách biệt với nước. x
Tại liên kết hoá trị từ nhóm amin này với axit amin kế tiếp.
Enzim amilaza tuỵ tạng là một protein có chức năng đính vào các phân tử tinh bột trong thức ăn để phân giải chúng thành các đisacarit. Amilaza không thể phân giải được xenluloza. Tại sao không thể?
Xenluloza là một chất béo, không phải là một hyđrat cacbon như tinh bột.
Các phân tử xenluloza lớn hơn rất nhiều.
Tinh bột được làm bằng glucoza, xenluloza được làm bằng các loại đường khác.
Liên kết giữa các đường trong xenluloza mạnh hơn rất nhiều.
Các đường trong xenluloza liên kết một cách khác nhau, khiến cho xenluloza có hình dạng khác nhau. x
3. Thiếu phospho trong đất sẽ gây khó khăn đặc biệt cho cây trong chế tạo:
ADN B. Protein C. Xenluloza D. Các axit béo E. Sacaroza.
4. Các phân tử lipit khác với các đại phân tử sinh học khác vì:
Chúng dài hơn nhiều. D. Không chứa cacbon.
Không phải thực thụ là polime.* E. Chứa các nguyên tử nitơ.
Không có hình dạng chuyên hoá.
Câu7: Các câu sau đây đúng hay sai? (Chữa câu sai thành câu đúng).
Đường lưu thông trong máu ta chủ yếu là đisacarit. S - đường đơn.
Chất béo trong dầu ngô không chứa hyđro và nhiều nối đôi hơn so với chất béo trong bơ. Đ
Các gen được tạo thành từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Vĩnh Tú
Dung lượng: 1,44MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)