Tài liệu bồi dưỡng HSG Tỉnh 10-11

Chia sẻ bởi Nguyễn Lê Tỵ | Ngày 19/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: Tài liệu bồi dưỡng HSG Tỉnh 10-11 thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

CONDITIONAL SENTENCES (CÂU ĐIỀU KIỆN)

IF-CLAUSE
MAIN CLAUSE

TYPE 1
Có thể xảy ra dễ dàng ở HT or TL
Present simple
S + Vo / V-s/es
Be (am/ is /are
don’t / doesn’t + Vo
- S + will/ shall + Vo. . .
- S + can / may / must… + Vo
- Vo + O / Don’t + O
- S + Vo / V-s/es ( thói quen)


Ex: - If I have enough money, I’ll buy a motorbike.
- If it rains, we won’t go to the cinema.

TYPE 2
Không có thật hoặc trái với sự thật ở HT
Past subjunctive
S + V 2/ed (be →were)
didn’t + Vo

S + would/ could/ might… + Vo …


Ex: - If I were you, I would study hard.
- If he had a lot of money, he would travel around the world.

TYPE 3
Không có thật hoặc trái với sự thật ở QK
Past perfect
S + had + V3/ed
Perfect conditional
S +would/could/might…+ have + V3/ed


Ex: If Peter had studied hard, he wouldn’t have failed the exam.

* Ghi chú: Unless = If. . . not
Ex:- We’ll be late if we don’t hurry.
( Unless we hurry, we’ll be late
(Không bao giờ có hình thức phủ định của động từ trong mệnh đề có “unless”
(Nếu câu đề bài có “OR” & “WILL” ( Viết câu ĐK loại 1
(Nếu câu đề bài ở thì HT ( Viết câu ĐK loại 2
(Nếu câu đề bài ở thì QK ( viết câu ĐK loại 3
Khi viết câu với IF thì phải bỏ “so, because, that’s why”
( Trong câu có “so” thì mệnh đề có “so” sẽ là mệnh đề chính, mệnh đề còn lại là mệnh đề “If”
(Trong câu có “because” thì mệnh đề có “because” sẽ là mệnh đề “If”, mệnh đề còn lại là mệnh đề chính
(Ta có thể diễn tả câu ĐK mà không cần dùng IF hay UNLESS bằng cách đảo chủ ngữ ra sau động từ WERE (loại II) hoặc HAD (loại III ). Chú ý không được làm với các động từ khác
Ex : If they were stronger,they could lift the table
( Were they stronger, they could lift the table
If he had studied hard, he would have passed the final exams
( Had he studied hard, he would have passed the final exams
(Provided (that), On condition(that), As long as, so long as (miễn là,với điều kiện là), suppose, suppossing (giả sử như ), in case (trong trường hợp), even if (ngay cả khi,dù cho)……… có thể dùng thay cho IF trong câu ĐK
Ex : If I forget ,please remind me of my promise.
= In case I forget, please remind me of my promise.


CLAUSES AFTER WISH (MỆNH ĐỀ SAU WISH)
1. Type 1:Future wish (Ao ước ở tương lai)

S + wish(es) + S + would + Vo

2. Type 2 :Present wish (Ao ước ở hiện tại)

S + wish(es) + S + V2/ed (be ( were)
didn’t + Vo

3. Type 3 :Past wish (Ao ước ở quá khứ)

S + wish(es) + S + had + V3/ed


Chú ý: S + wish(es)…….. = If only………..
(Nếu câu đề bài có “WILL” OR “TOMORROW” ( Viết loại 1
(Nếu câu đề bài ở HT ( Viết loại 2
(Nếu câu đề bài ở QK ( Viết loại 3
( Bỏ “sorry, regret, what a pity…”

Write sentences, using “WISH”
I can’t go out because it is raining. I wish……………………………………………….
It rains today. I wish …………………………………………………………………..…………………..
I don’t know how to speak French. I wish………………………………………………..
They live in the city but they don’t like. They wish………….………………………………………………
I have to do a lot of homework today. I wish………………………….…………..……………………………..
Mai is short. She wishes……………………………………………………………………………….…..
Thao isn’t here. I wish……………………………………………………………………………...……….
I don’t remember Binh’s address. I wish………………………………………………….
Hoa doesn’t have a sister. Hoa……………………………………………………………..………
I can’t go fishing with my friends. I wish……………………………………..……………
I will have a test tomorrow. I wish …………………..………………………………………..…….
12. Hong can’t swim. She ……………………………………………………………..………………………...
13. I will have a test tomorrow. I wish …………………..…………………………………….…..…….
She won’t visit me again. I
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Lê Tỵ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)