TAI LIEU BOI DUONG HSG-HAY

Chia sẻ bởi Hồ Ngọc Hùng | Ngày 19/10/2018 | 35

Chia sẻ tài liệu: TAI LIEU BOI DUONG HSG-HAY thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

ÔN TẬP THÌ
I.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN:
1. Cách thành lập :
a. Khẳng định:
S (I,We, You, They, danh từ số nhiều) + VINFINITIVE (Động từ nguyên mẫu)
S (He,She,It, danh từ số ít) + VS/ES (Động từ thêm”S” hoặc “ES” )
EX: I always go to school early.
He stays up late every night.
She does her homework every day.
Lưu ý:
Đối với động từ tận cùng bằng các chữ: O, X, S, SH, CH ta phải thêm”ES”
do( does ; fix(fixes ; miss(misses ; wash(washes ; watch(watches …
EX: My mother washes the clothes every day.
He often goes to work by car.
Đối với động từ tận cùng bằng chữ “Y” mà trước nó là một hoặc 2 phụ âm, ta phải đổi chữ “Y”thành chữ”I” rồi thêm”ES”
study( studies ; carry( carries; worry(; worries ; marry ( marries ; cry( cries…
EX: This baby often cries when his mother is out.
Lan sometimes worries about her tests.
Đối với những động từ còn lại chỉ thêm “S” mà thôi
play (plays, make ( makes; clean( cleans….
EX: Nam ussually plays soccer in the afternoon.
This boy drinks milk every day.
b. Phủ định:
S (I,We, You, They, danh từ số nhiều) + don,t + VINFINITIVE (Động từ nguyên mẫu)
S (He,She,It, danh từ số ít) + doesn,t + VINFINITIVE
EX: I don,t drink coffee.
He doesn,t like films
c. Nghi vấn:
Do + S (I,We, You, They, danh từ số nhiều) + VINFINITIVE ? (Động từ nguyên mẫu)
Does + S (He,She,It, danh từ số ít) + VINFINITIVE ?
EX: Do you know this student ?
Does she like music ?
2. Cách sử dụng:
Dùng để diễn đạt một hành động sự việc thường hay xãy ra (lặp đi lặp lại nhiều lần) hay một thói quen ở hiện tại. (Trong câu thường có các trạng từ chỉ sự thường xuyên như: always, frequently, constantly, usually, often, sometimes, seldom, rarely, never, every…
once
twice
three aweek / a month / a year…
four times
…..
EX: We eat rice every day.
He oftens get up early.
Diễn đạt một sự thật hiển nhiên, một chân lý
EX The Moon goes around the Earth.
Fish live in the water.
II. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Cách thành lập
a. Khẳng định:
am EX : I am writing a letter now
S + is +VING He is sleeping at present
Are They are playing in the school-yard at this time

b. Phủ định : Thêm “ not” sau am / is / are
am EX : I am not writing a letter now
S + is + not +VING He isn,t sleeping at present
Are They aren,t playing in the school-yard at this time
c. Nghi vấn : Đảo am / is / are ra trước chủ ngữ
Am EX : Are you doing the homework ?
Is + S +VING ? Is she watching TV now ?
Are Are the students learning English at the moment ?
2. cách sử dụng:
-Diễn đạt một hành động, sự việc đang diễn ra ở hiện tại (Ngay lúc đang nói). (Trong câu thường có các trạng từ: still, now, at present, at the moment, at this time, today, tinight, this week… sau các từ tạo sự chú ý như : Look !, Look at him/her/them…, Pay attention! , Be careful !... )
EX: The students are doing the exercises now.
He is reading a newspaper at present.
Look! The bus is coming here.
-Diễn đạt một dự định, một hành động, sự việc đã được sắp xếp làm (xãy ra) trong tương lai gần (Tương đương với (am / is /are going to ))
EX: I am going to Binh Chau tomorrow.
He is returning home next Sunday.
-Dùng với always để diễn đạt một sự phàn nàn về một hành động hay sự việc không tốt thường hay xãy ra hay một thói quen xấu ở hiện tại
Ex: He is always watching TV very late.
They are always making noise in class.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Ngọc Hùng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)