TAI LIEU BOI DUONG HS GIOI TIENG VIET
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Quyền |
Ngày 10/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: TAI LIEU BOI DUONG HS GIOI TIENG VIET thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
TỪ ĐỒNG NGHĨA, TỪ TRÁI NGHĨA, TỪ ĐỒNG ÂM, TỪ NHIỀU NGHĨA
1/ Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:
a/ Chúng ta bảo vệ những (thành công, thành tích, thành tựu, thành quả) của sự nghiệp đổi mới đất nước.
b/ Các quốc gia đang phải gánh chịu những (kết quả, hiệu quả, hệ quả, hậu quả) của sự ô nhiễm môi trường.
c/ Học sinh phải chấp hành (quy chế, nội quy, thể lệ, quy định) của lớp học.
d/ Loại xe ấy …………..nhiều xăng quá, không hợp với ý muốn muốn người……………nên rất khó……………..(tiêu dùng, tiêu thụ, tiêu hao)
e/ Các ………………là những người có tâm hồn…………………(thi sĩ, nhà thơ)
2/ Với mỗi từ in đậm dưới đây hãy tìm một từ trái nghĩa:
a/ già: - quả già - người già - cân già
b/ chạy: - người chạy - ô tô chạy - đồng hồ chạy
c/ nhạt: - muối nhạt - đường nhạt - màu áo nhạt - tình cảm nhạt
d/ cứng: - thép cứng - học lực loại cứng - động tác còn cứng
e/ non: - con chim non - cân này hơi non - tay nghề non
g/ tươi: - hoa tươi - rau tươi - cá tươi - trứng tươi
- cau tươi - củi tươi - nét mặt tươi - màu sắc tươi
3/ Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết.
4/ Phân biệt nghĩa các từ in nghiêng, cho biết những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa:
a/ - Cái nhẫn bằng bạc - Đồng bạc trắng hoa xòe - Cờ bạc là bác thằng bần - Ông Ba tóc đã bạc - Đừng xanh như lá, bạc như vôi - Cái quạt máy này phải thay bạc
b/ Cây đàn ghi ta - Vừa đàn vừa hát - lập đàn để tế lễ - bước lên diễn đàn - Đàn chim tránh rét trở về - Đàn thóc ra phơi.
5/ Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a/ đậu tương - đất lành chim đậu - thi đậu
b/ bò kéo xe - hai bò gạo - cua bò lổm ngổm
c/ cái kim sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - một chỉ vàng.
6/ Đặt câu để phân biệt nghĩa các từ đồng âm: chiếu, kén, kính, nghé, sáo
7/ Trong những câu nào dưới đây, các từ đi, chạy mang nghĩa gốc và trong những câu nào chúng mang nghĩa chuyển:
a/ Đi: - Nó chạy còn tôi đi - Anh đi ô tô, còn tôi đi xe máy
- Cụ ốm nằng đã đi hôm qua rồi. - Thằng bé đã đến tuổi đi học.
- Ca nô đi nhanh hơn thuyền - Anh đi con mã còn tôi đi con tốt
- Ghế thấp quá không đi được với bàn.
b/ chạy: - Cầu thủ chạy đón quả bóng. - Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh kẻ chạy lại.
- Tàu chạy trên đương ray. - Đồng hồ này chạy chậm. - Mưa ào xuống không kịp chạy các thứ phơi ở sân. - Nhà ấy chạy ăn từng bữa. - Con đường mới mở chạy qua làng tôi.
8/ Trong các từ in đậm dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa:
a/ Vàng: - Giá vàng ở trong nước tăng đột biến.
- Tấm lòng vàng.
- Ông tôi mua bộ vàng lưới mới để chuẩn bị cho vụ đánh bắt hải sản.
b/ Bay: - Bác thợ nề cầm bay xây trát tường nhanh thoăn thoắt.
- Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
- Đạn bay rào rào.
- Chiếc áo này đã bay màu.
9/ Xác định nghĩa của từ in nghiêng trong các kết hợp từ dưới đây, rồi phân chia các từ ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyển:
a. đầu người, đầu van, đầu cầu, đầu làng, đầu sông, đầu lưỡi, đầu đàn, cứng đầu, đứng đầu, dẫn đầu.
b. miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, trả nợ miệng, miệng bát, miệng giếng, miệng túi, vết thương đã kín miệng, nhà có năm miệng ăn.
c. xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, sườn của bản báo cáo, hở sườn, đánh vào sườn địch.
10/ a. Viết lại cho rõ nội dung từng câu dưới đây (có thể thêm
1/ Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:
a/ Chúng ta bảo vệ những (thành công, thành tích, thành tựu, thành quả) của sự nghiệp đổi mới đất nước.
b/ Các quốc gia đang phải gánh chịu những (kết quả, hiệu quả, hệ quả, hậu quả) của sự ô nhiễm môi trường.
c/ Học sinh phải chấp hành (quy chế, nội quy, thể lệ, quy định) của lớp học.
d/ Loại xe ấy …………..nhiều xăng quá, không hợp với ý muốn muốn người……………nên rất khó……………..(tiêu dùng, tiêu thụ, tiêu hao)
e/ Các ………………là những người có tâm hồn…………………(thi sĩ, nhà thơ)
2/ Với mỗi từ in đậm dưới đây hãy tìm một từ trái nghĩa:
a/ già: - quả già - người già - cân già
b/ chạy: - người chạy - ô tô chạy - đồng hồ chạy
c/ nhạt: - muối nhạt - đường nhạt - màu áo nhạt - tình cảm nhạt
d/ cứng: - thép cứng - học lực loại cứng - động tác còn cứng
e/ non: - con chim non - cân này hơi non - tay nghề non
g/ tươi: - hoa tươi - rau tươi - cá tươi - trứng tươi
- cau tươi - củi tươi - nét mặt tươi - màu sắc tươi
3/ Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau: thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết.
4/ Phân biệt nghĩa các từ in nghiêng, cho biết những từ nào là từ đồng âm, những từ nào là từ nhiều nghĩa:
a/ - Cái nhẫn bằng bạc - Đồng bạc trắng hoa xòe - Cờ bạc là bác thằng bần - Ông Ba tóc đã bạc - Đừng xanh như lá, bạc như vôi - Cái quạt máy này phải thay bạc
b/ Cây đàn ghi ta - Vừa đàn vừa hát - lập đàn để tế lễ - bước lên diễn đàn - Đàn chim tránh rét trở về - Đàn thóc ra phơi.
5/ Phân biệt nghĩa của những từ đồng âm trong các cụm từ sau:
a/ đậu tương - đất lành chim đậu - thi đậu
b/ bò kéo xe - hai bò gạo - cua bò lổm ngổm
c/ cái kim sợi chỉ - chiếu chỉ - chỉ đường - một chỉ vàng.
6/ Đặt câu để phân biệt nghĩa các từ đồng âm: chiếu, kén, kính, nghé, sáo
7/ Trong những câu nào dưới đây, các từ đi, chạy mang nghĩa gốc và trong những câu nào chúng mang nghĩa chuyển:
a/ Đi: - Nó chạy còn tôi đi - Anh đi ô tô, còn tôi đi xe máy
- Cụ ốm nằng đã đi hôm qua rồi. - Thằng bé đã đến tuổi đi học.
- Ca nô đi nhanh hơn thuyền - Anh đi con mã còn tôi đi con tốt
- Ghế thấp quá không đi được với bàn.
b/ chạy: - Cầu thủ chạy đón quả bóng. - Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh kẻ chạy lại.
- Tàu chạy trên đương ray. - Đồng hồ này chạy chậm. - Mưa ào xuống không kịp chạy các thứ phơi ở sân. - Nhà ấy chạy ăn từng bữa. - Con đường mới mở chạy qua làng tôi.
8/ Trong các từ in đậm dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa:
a/ Vàng: - Giá vàng ở trong nước tăng đột biến.
- Tấm lòng vàng.
- Ông tôi mua bộ vàng lưới mới để chuẩn bị cho vụ đánh bắt hải sản.
b/ Bay: - Bác thợ nề cầm bay xây trát tường nhanh thoăn thoắt.
- Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
- Đạn bay rào rào.
- Chiếc áo này đã bay màu.
9/ Xác định nghĩa của từ in nghiêng trong các kết hợp từ dưới đây, rồi phân chia các từ ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyển:
a. đầu người, đầu van, đầu cầu, đầu làng, đầu sông, đầu lưỡi, đầu đàn, cứng đầu, đứng đầu, dẫn đầu.
b. miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, trả nợ miệng, miệng bát, miệng giếng, miệng túi, vết thương đã kín miệng, nhà có năm miệng ăn.
c. xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, sườn của bản báo cáo, hở sườn, đánh vào sườn địch.
10/ a. Viết lại cho rõ nội dung từng câu dưới đây (có thể thêm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Quyền
Dung lượng: 237,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)