Tài liệu
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Nhàn |
Ngày 05/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: tài liệu thuộc Lớp 3 tuổi
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT TRÀ CÚ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG TH PHƯỚC HƯNG B Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
* * * ----------------
Phước Hưng, ngày 30 tháng 05 năm 2011
BÁO CÁO THÀNH TÍCH TẬP THỂ
Danh hiệu : Trường Tiên Tiến sắc cấp huyện
Năm học : 2010 – 2011
1. Tên đơn vị : Trường Tiểu học Phước Hưng B.
2. Tổng số CB, GV, CNV : 51 Trong đó : Nữ : 16 ; Dân tộc : 20 ; Nữ DT : 2.
3. Cơ sở vật chất : Trường có tổng số: 22 phòng học, 21 được xây dựng cơ bản, 1 phòng tạm thời.
4. Chức năng, nhiệm vụ :
- Truờng Tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có đủ tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
- Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục tiêu, chương trình giáo dục tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em tàn tật, khuyết tật, trẻ em đã bỏ học đến trường, thực hiện phổ cập giáo dục và chống mù chữ trong cộng đồng. Nhận bảo trợ và quản lý các hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục khác, thực hiện chương trình giáo dục theo sự phân công của cấp thẩm quyền. Tổ chức kiểm tra và công nhận hoàn thành chương trình Bậc Tiểu học.
- Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện hoạt động giáo dục.
- Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
5. Những thuận lợi và khó khăn :
A. Thuận lợi :
- Được sự quan tâm của ngành, chính quyền địa phương cũng như có sự giúp đỡ của ban đại diện cha mẹ học sinh.
- Phòng học ở các điểm trường được xây dựng cơ bản, bàn ghế đủ đáp ứng nhu cầu cho năm học.
- Đội ngũ CB, GV, CNV phần đông là người địa phương đã qua đào tạo sư phạm, luôn nêu cao tinh thần đoàn kết nội bộ. tâm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ được giao.
B. Khó khăn :
- Trường có 5 điểm học thì 3 điểm không có nhà vệ sinh, còn 3 điểm chưa có hàng rào hoàn chỉnh, việc đi lại của người dân trong điểm trường thường xuyên xảy ra.
- Chưa khắc phục được triệt để tình trạng học sinh bỏ học.
- Sự quan tâm của một số gia đình học sinh còn hạn chế.
I. Thành tích đạt được :
1. Tiêu chuẩn 1 : Hoàn thành nhiệm vụ và kế hoạch được giao :
a. Công tác dạy và học :
- Huy động trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 : 153/176. Trong đó : 6 tuổi trong địa bàn : 137/137, đạt tỷ lệ : 100%, so với năm qua tăng 0,9%
- Duy trì sỉ số cuối năm : 783/794, đạt tỷ lệ : 98.6% ( Trong đó có 10 học sinh chuyển đi, số còn lại phần đông theo gia đình đi làm ăn khỏi địa bàn ). So tăng 1.9%( 740/765).
- Chất lượng lên lớp từ khối 1 đến khối 5: 759/ 783 đạt tỷ lệ : 96.9 %, so với năm qua tăng 0,4%.( Trong đó có 11 học sinh khuyết tật lưu ban chưa trừ ra. Nếu trừ đạt: 759/ 772 đạt tỷ lệ: 98,3%).
- Hoàn thành chương Bậc Tiểu học : 172/173, đạt tỷ lệ : 99,4%, so với năm qua giãm 0,6 %.(124/124, 100%).
- Tỷ lệ phổ cập Tiểu học :
+ 6 tuổi trong địa bàn vào học lớp 1 : 137/137, đạt tỷ lệ : 100%, so với năm tăng 0,9%( 116/117. 99,1%).
+ 11 tuổi hoàn thành chương Tiểu học : 127/159, đạt tỷ lệ 80 %, so với năm qua không tăng. (112/141, 80%).
+ 11 tuổi đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học : 481/546, đạt tỷ lệ 88.1%, so với năm qua giãm 3%.( 438/481, 91,1%).
- Số giáo viên dạy giỏi :
+ Dạy giỏi cấp tỉnh : bảo lưu 5 giáo viên.
+ Dạy giỏi cấp huyện bảo lưu 12.
- Học sinh được công nhận giỏi cấp trường
TRƯỜNG TH PHƯỚC HƯNG B Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
* * * ----------------
Phước Hưng, ngày 30 tháng 05 năm 2011
BÁO CÁO THÀNH TÍCH TẬP THỂ
Danh hiệu : Trường Tiên Tiến sắc cấp huyện
Năm học : 2010 – 2011
1. Tên đơn vị : Trường Tiểu học Phước Hưng B.
2. Tổng số CB, GV, CNV : 51 Trong đó : Nữ : 16 ; Dân tộc : 20 ; Nữ DT : 2.
3. Cơ sở vật chất : Trường có tổng số: 22 phòng học, 21 được xây dựng cơ bản, 1 phòng tạm thời.
4. Chức năng, nhiệm vụ :
- Truờng Tiểu học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân, có đủ tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
- Tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng theo mục tiêu, chương trình giáo dục tiểu học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động trẻ em tàn tật, khuyết tật, trẻ em đã bỏ học đến trường, thực hiện phổ cập giáo dục và chống mù chữ trong cộng đồng. Nhận bảo trợ và quản lý các hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục khác, thực hiện chương trình giáo dục theo sự phân công của cấp thẩm quyền. Tổ chức kiểm tra và công nhận hoàn thành chương trình Bậc Tiểu học.
- Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất trang thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp với gia đình, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện hoạt động giáo dục.
- Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh tham gia các hoạt động xã hội trong cộng đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
5. Những thuận lợi và khó khăn :
A. Thuận lợi :
- Được sự quan tâm của ngành, chính quyền địa phương cũng như có sự giúp đỡ của ban đại diện cha mẹ học sinh.
- Phòng học ở các điểm trường được xây dựng cơ bản, bàn ghế đủ đáp ứng nhu cầu cho năm học.
- Đội ngũ CB, GV, CNV phần đông là người địa phương đã qua đào tạo sư phạm, luôn nêu cao tinh thần đoàn kết nội bộ. tâm thực hiện thắng lợi nhiệm vụ được giao.
B. Khó khăn :
- Trường có 5 điểm học thì 3 điểm không có nhà vệ sinh, còn 3 điểm chưa có hàng rào hoàn chỉnh, việc đi lại của người dân trong điểm trường thường xuyên xảy ra.
- Chưa khắc phục được triệt để tình trạng học sinh bỏ học.
- Sự quan tâm của một số gia đình học sinh còn hạn chế.
I. Thành tích đạt được :
1. Tiêu chuẩn 1 : Hoàn thành nhiệm vụ và kế hoạch được giao :
a. Công tác dạy và học :
- Huy động trẻ 6 tuổi vào học lớp 1 : 153/176. Trong đó : 6 tuổi trong địa bàn : 137/137, đạt tỷ lệ : 100%, so với năm qua tăng 0,9%
- Duy trì sỉ số cuối năm : 783/794, đạt tỷ lệ : 98.6% ( Trong đó có 10 học sinh chuyển đi, số còn lại phần đông theo gia đình đi làm ăn khỏi địa bàn ). So tăng 1.9%( 740/765).
- Chất lượng lên lớp từ khối 1 đến khối 5: 759/ 783 đạt tỷ lệ : 96.9 %, so với năm qua tăng 0,4%.( Trong đó có 11 học sinh khuyết tật lưu ban chưa trừ ra. Nếu trừ đạt: 759/ 772 đạt tỷ lệ: 98,3%).
- Hoàn thành chương Bậc Tiểu học : 172/173, đạt tỷ lệ : 99,4%, so với năm qua giãm 0,6 %.(124/124, 100%).
- Tỷ lệ phổ cập Tiểu học :
+ 6 tuổi trong địa bàn vào học lớp 1 : 137/137, đạt tỷ lệ : 100%, so với năm tăng 0,9%( 116/117. 99,1%).
+ 11 tuổi hoàn thành chương Tiểu học : 127/159, đạt tỷ lệ 80 %, so với năm qua không tăng. (112/141, 80%).
+ 11 tuổi đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học : 481/546, đạt tỷ lệ 88.1%, so với năm qua giãm 3%.( 438/481, 91,1%).
- Số giáo viên dạy giỏi :
+ Dạy giỏi cấp tỉnh : bảo lưu 5 giáo viên.
+ Dạy giỏi cấp huyện bảo lưu 12.
- Học sinh được công nhận giỏi cấp trường
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Nhàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)