TAGS QUETIONS FULL

Chia sẻ bởi Lê Phụng | Ngày 18/10/2018 | 50

Chia sẻ tài liệu: TAGS QUETIONS FULL thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

Câu hỏi đuôi
Câu hỏi đuôi: là yếu tố xác thực, cần thiết để xác nhận ý nghĩa của mệnh đứng chính đứng trước nó. Câu hỏi đuôi có dấu chấm hỏi.
Câu nói và phần đuôi luôn ở dạng đối lập

+ câu nói khẳng định, đuôi phủ định?
+ câu nói phủ định, đuôi khẳng định?

Ex: the children are playing in the yard, aren’t they?
They can’t swim, can they?
HTĐ:
S + am/is/are..., is/are/ + not + S?

S + amn’t/isn’t/aren’t.., is/are + S?

S + V1(s/es)...., don’t/doesn’t + S?

S + don’t/ doesn’t + Vo..., do/ does + S?
HTHT:
S + have/has + V3/ed...., haven’t/hasn’t + S?

S + haven’t/ hasn’t + V3/ed..., have/has + S?
QK:
S + was/were ...., wasn’t/weren’t + S ?
S + wasn’t/ weren’t...., was/were + S?
S + V2/ed....., didn’t + S?
S + didn’t + Vo...., did + S?
QKHT :
S + Had + V3-ED...) hadn’t + S?
S +Hadn’t + V3-ed...) had + S?
TL/ models verbs:
S + Will + V0..., won’t + S?
S + won’t + V0..., will + S?

Used to ( didn’t
Had better ( hadn’t
Would rather ( wouldn’t

Lưu ý:
Chủ ngữ là danh từ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế.
Ex: People speak English all over the world, don’t they?
Đại từ bất định như: “nothing, everything” ( được thay bằng “it”.
Ex: everything is ready, isn’t it?
Các đại từ “no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anysome, anybody”( được thay bằng “they”
Ex: someone called me last night, didn’t they?
Đại từ “this, that” ( được thay bằng “it”
Ex: that is his car, isn’t it?
Đại từ “these/those”( được thay bằng “they”
Ex: these are your new shoes, aren’t they?
“there” trong cấu trúc “there + be” được dùng lại ở phần đuôi
Ex: there aren’t any students in the classroom, are there?
Động từ trong phần đuôi ở phủ định thì luôn được viết ở dạng rút gọn.
*** một số trường hợp đặt biệt.
Phần đuôi của “I am” là ‘aren’t I?”
EX: I am writing a letter, aren’t I?
Phần đuôi của “Let’s “ là “shall we?”
Ex: Let’s go out to night, shall we?
Câu mệnh lệnh khẳng định
+ dùng phần đuôi “won’t you” để diễn tả lời mời
+ dùng phần đuôi “wll /would/can/could + not you” để diễn tả lời yêu cầu lịch sự
Ex: have a piece of cake, won’t you?
Close the door, will you?
Câu mệnh lệnh phủ định: dùng phần đuôi “will you” để diễn tả lời yêu cầu lịch sự
Ex: please don’t smoke her, will you?
Phần đuôi của “ought to” là “shouldn’t “
Ex: she ought to do exercise every morning, shouldn’t she?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Phụng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)